Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 Vocabulary and Grammar có đáp án
-
526 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I _____________ English lessons on Tuesday and Friday every week.
Câu chia ở thì hiện tại đơn vì có “every week”, chủ ngữ I (ngôi 1) nên động từ giữ nguyên thể
Dịch: Tôi có tiết tiếng Anh vào thứ Ba và thứ Sáu hàng tuần.
Câu 2:
Alex usually ____________ his homework at 8 p.m.
Câu chia ở thì hiện tại đơn vì có “usually”, chủ ngữ Alex (ngôi 3 số it) nên động từ thêm “s/es”
Dịch: Alex thường làm xong bài tập về nhà lúc 8 giờ tối.
Câu 3:
We _________ to the judo club twice a month.
Cụm từ “go to the judo club”: đi đến câu lạc bộ judo
Dịch: Chúng tôi đến câu lạc bộ judo 2 lần mỗi tháng.
Câu 4:
– What do you do in your free time? – I always ________ books in my free time.
Câu chia ở thời hiện tại đơn vì có trạng từ “always”
Dịch: – Lúc rảnh cậu làm gì? – Tớ luôn đọc sách khi rảnh.
Câu 5:
We _____ new subjects for this school year.
Câu diễn đạt sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn
Dịch: Chúng tôi có những môn học mới cho năm học mới này.
Câu 6:
Listen! The teacher __________ the lesson to us.
Câu chia ở thời hiện tại tiếp diễn do có mệnh lệnh thức “Listen!”
Dịch: Nghe kìa! Cô đang giải thích bài học cho chúng mình đấy.
Câu 7:
I often spend the weekend ___________ badminton with my elder brother.
Cấu trúc “play + môn thể thao”: chơi môn thể thao gì
“Spend + thời gian + Ving”: dành thời gian làm gì
Dịch: Tôi thường dành cuối tuần chơi cầu lông với anh trai.
Câu 8:
Do you often _________ team games during the break?
Play team games: chơi trò chơi theo đội
Dịch: Bạn có thường chơi trò chơi theo đội vào giờ ra chơi không?
Câu 9:
The students at my school can ______ quietly in the library in the afternoon.
Dịch: Các học sinh trường tôi có thể học một cách yên lặng trong thư viện vào buổi chiều.
Câu 10:
We don’t usually _______ homework on Saturday.
Do homework: làm bài tập
Dịch: Chúng tôi thường không có bài tập về nhà vào Thứ Bảy.
Câu 11:
Duy ______ to school every day.
Câu chia ở thì hiện tại đơn vì có “every day”, chủ ngữ Duy (ngôi 3 số it) nên động từ thêm “s/es”
Dịch: Duy đạp xe đi học mỗi ngày.
Câu 12:
There ____________ two pencils on the desk.
Cấu trúc “there + are + danh từ số nhiều”: có …
Dịch: Có 2 chiếc bút chì trên bàn học.
Câu 13:
____________ Bobby often ____________ physics experiment after school?
Câu hỏi nghi vấn thì hiện tại đơn
Dịch: Có phải Bobby thường làm thí nghiệm vật lý sau giờ học không?
Câu 14:
My new school ______ in the centre of the village.
Câu diễn đạt sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn với động từ tobe vì đằng sau là giới từ
Dịch: Trường mới của tôi ở trung tâm ngôi làng.