Thứ bảy, 09/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nâng cao

70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nâng cao

70 câu trắc nghiệm Bảng hệ thống tuần hoàn nâng cao (P3)

  • 11672 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y 22. Xác định hai nguyên tố X, Y

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 22  (1)

-  Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (ZX < ZY): ZY = ZX + 8    (2)

Từ (1) và (2) => ZX =7; ZY = 15.

Vậy X là N, Y là P

-  Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: ZY = ZX + 18   (3)

Từ (1) và (3) => ZX = 2; ZY = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài)

-  Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: ZY = ZX + 32   (4)

Từ (1) và (4) => ZX <0 (loại)


Câu 3:

Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn,số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là

Xem đáp án

Đáp án D

Chu kì 2 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản là

C 1s22s22p2

O 1s22s22p4

Chu kì 3 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản là

Si 1s22s22p63s23p2

S 1s22s22p63s23p4


Câu 6:

Cho công thức oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết MO = 16 và MH = 1

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức oxit cao nhất là RO2 → R thuộc nhóm IVA

 → Công thức hợp chất khí của R là RH4

Trong hợp chất khí của R, R chiếm 94,81% khối lượng

→  

→ M= 73(gam/mol)

→ R là Ge


Câu 7:

Cho X,Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt. Xác định Y biết ZT>ZY>ZX và ZH = 1; ZO = 8

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt

→ ZX + 3ZH + ZY + 2ZO + 2ZT + 7ZO = 140 (1)

→ ZX + 3.1 + ZY + 2.8 + 2ZT + 7.8 = 140

→ ZX +  ZY + 2ZT = 65 (1)

Cho X,Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì  và ZT>ZY>ZX 

→ ZY = ZX +1  (2)

ZT = ZY+1 = ZX + 2 (3)

Thay (2) và (3) vào (1) ta có

ZX + ZX + 1 + 2.(ZX + 2) = 65

ZX = 15 → X là P

ZY = 16 → Y là S

Z= 17  → T là Cl


Câu 8:

Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và hai chu kì liên tiếp, tổng số hạt p của X và Y là 18 hạt. Xác định X và Y biết ZX>ZY

Xem đáp án

Đáp án A

X và Y là hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và cùng 1 nhóm

Tổng số hạt p của X và Y là  18 → ZX + ZY = 18

TH1: 

ZY = 5 → Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p1 ở nhóm IIIA, chu kì 2

ZX = 13 → Cấu hình electron nguyên tử  1s22s2s2p63s23p1 ở nhóm IIIA, chu kì 3 (TM)

TH2:  (loại)

Vậy X và Y lần lượt là Al và B


Câu 9:

Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất khí với hidro, R chiếm 96,15% về khối lượng, xác định nguyên tử khối của R

Xem đáp án

Đáp án D

Oxit của R là R2O5 => R thuộc nhóm VA . Hợp chất của R với hiđro có công thức: RH3

 => R là Asen (As)


Câu 10:

Hòa tan 19,5 gam kim loại trong nhóm IA trong Vml dung dịch HCl 0,1M thu được 5,6 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại

Xem đáp án

Đáp án A

2R   +   2HCl  →   2RCl   +   H2

Ta có: nH2 = 0,25 mol => nR =0,25 .2 = 0,5 mol

=> MR=19,5/0,5 = 39

Vậy R là nguyên tố K


Câu 11:

Nguyên tử R tạo được cation R3+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6

 Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p1

 R có p = e =13

 tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p+e= 13+13=26


Câu 12:

Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Mg, Si, C, N. Xếp theo chiều tăng dần là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong cùng 1 nhóm bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính C < Si

Trong cùng 1 chu kỳ bán kính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính N < C; Si < Mg

=>Bán kính nguyên tử tăng dần:  N < C < Si < Mg


Câu 13:

R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p ?

Xem đáp án

Đáp án C

R thuộc chu kì 3 => Có 3 lớp electron

R thuộc nhóm VA => Có 5 electron lớp ngoài cùng

=> Cấu hình electron của R: ls22s22p63s23p3 => có 9 e thuộc phân lớp p


Câu 14:

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8

 X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p

 Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2

 Z=14  X là Si


Câu 15:

Biết tổng số electron trong nguyên tử M là 16e, cấu hình e lớp ngoài cùng của M là ns2np4. M thuộc chu kì mấy

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu hình e của M là ns2np4 => M có 6 e lớp ngoài cùng

Tổng số e trong M = 16= 2+8 + 6 => Cấu hình e của M: 1s22s22p6 3s23p4

=> M thuộc chu kì 3


Câu 16:

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4  hợp chất khí của X với H là XH2

Trong XH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có

.100% = 94,12%  X= 32  X là Lưu huỳnh

Oxit cao nhất của S là SO3  %S = .100% = 40%


Câu 17:

Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu kỳ 4) M là ns2. Xác định M

Xem đáp án

Đáp án B

Trong 4 đáp án chỉ có Ca
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p
64s2 (chu kỳ 4 và 2e ở lớp ngoài cùng).


Câu 18:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IA, nguyên tố Y ở nhóm VIA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là

Xem đáp án

Đáp án B

Do X dễ nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững  X có số oxi hóa +1

Y dễ nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững  Y có số oxi hóa -2

 Công thức phù hợp là X2Y


Câu 19:

Cho 8,5g hỗn hợp hai kim loại kiềm (nằm ở hai chu kỳ liên tiếp) tác dụng với 100g H2O thoát ra 3,36 l khí ở (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm?

Xem đáp án

Đáp án B

 Gọi công thức hóa trị trung bình của hai kim loại kiềm trên là R.

PTHH:

2R + 2H2O 2ROH + H20,3                                   0,15  mol

MR=8,50,3=28,33

Có MNa = 23 < 28,33 < MK = 39

Vậy hai kim loại kiềm là Na và K.


Câu 20:

Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức là RH3. Trong Oxit cao nhất của R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định R

Xem đáp án

Đáp án A

 %R = 100% - %O = 100% - 74,07% = 25,93%

Hợp chất khí với Hiđro là RH3

=> Công thức Oxit cao nhất là R2O5

  

=> MR = 14 => R là Nitơ


Bắt đầu thi ngay