Bộ câu hỏi: Câu hỏi đuôi (Phần 2) (Có đáp án)
-
2404 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
This building is beautiful, _______?
“is beautiful” → hiện tại đơn, trợ động từ “is”
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Chủ ngữ the building → câu hỏi đuôi dùng đại từ it
Tạm dịch: Tòa nhà rất đẹp, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 2:
Harry hardly stays up late, _______ ?
Vế trước dùng động từ stays ở thì HTD, nên câu hỏi đuôi dùng trợ động từ ‘does’.
Tạm dịch: Harry hiếm khi thức khuya, phải không?
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
There is a garage inside the building, _______ ?
“There is” → hiện tại đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “there”, trợ động từ “isn’t”
Tạm dịch: Có một gara ở trong tòa nhà, phải không?
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
I think Peter is particularly suitable for this job, _______ ?
Mệnh đề A là: Peter is particularly suitable for this job, với to be is và chủ ngữ Peter → câu hỏi đuôi dùng is và đại từ he.
Vì mệnh đề I think ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
===> isn’t he
Tạm dịch: Tôi nghĩ Peter đặc biệt phù hợp với công việc này, phải không?
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
I am not late, _______ ?
Câu hỏi đuôi của I am not là am I.
Tạm dịch: Tôi không muộn, phải không?
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
These books weren’t really intriguing, _______ ?
Tạm dịch: Những cuốn sách này không thực sự hấp dẫn, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
His grandmother used to get up very early, _______ ?
Tạm dịch: Bà của anh ấy từng dậy rất sớm, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 8:
Her husband had to travel to Brazil to attend a workshop, ______?
“Her husband had to travel to Brazil” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “he”, trợ động từ “didn’t” Tạm dịch: Chồng của cô ấy phải đến Brazil để tham dự một hội thảo, phải không?
→ Chọn đáp án C
Câu 9:
The covid-19 pandemic has been affecting different aspects of life,______?
Tạm dịch: Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng nhiều khía cạnh trong cuộc sống, phải không?
→ Chọn đáp án D
Câu 10:
Her performance at the prom was very impressive, _______ ?
“Her performance at the prom was very impressive” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “it”, trợ động từ “wasn’t”
Tạm dịch: Màn thể hiện của cô ấy tại buổi dạ hội rất ấn tượng, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 11:
The laptop was repaired two days ago, _______ ?
“The laptop was repaired two days ago” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “wasn’t” và dùng đại từ ‘it’.
Tạm dịch: Chiếc máy tính xách tay được sửa hai ngày trước, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 12:
The employees should come up with new ideas for this project, _______ ?
“The employees should come up with” → động từ khuyết thiếu, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “shouldn’t” và dùng đại từ ‘they’.
Tạm dịch: Các nhân viên nên nghĩ ra ý tưởng mới cho dự án này, phải không?
→ Chọn đáp án C
Câu 13:
Nothing can heal her pain, _______ ?
Mệnh đề chính ở thể phủ định vì có nothing, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Vì chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, nên ta dùng đại từ it trong câu hỏi đuôi.
Vế trước dùng động từ khuyết thiếu can, thì câu hỏi đuôi cũng dùng can.
Tạm dịch: Không gì có thể chữa lành nỗi đau của cô ấy, phải không?
→ Chọn đáp án D
Câu 14:
Schools were temporarily closed due to the pandemic, _______ ?
“Schools were temporarily closed due to the pandemic” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “weren’t” và đại từ they.
Tạm dịch: Trường học đã tạm thời đóng cửa do đại dịch, phải không?
→ Chọn đáp án A
Câu 15:
No one believed her stories, _______ ?
Mệnh đề chính ở thể phủ định vì có no one, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Vì chủ ngữ ở mệnh đề chính là no one, nên ta dùng đại từ they trong câu hỏi đuôi.
Mệnh đề chính dùng thì QKD với động từ believed, nên câu hỏi đuôi dùng trợ động từ did.
Tạm dịch: Không ai tin những câu chuyện của cô ấy, phải không?
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
He tested positive for coronavirus two days ago, _______ ?
“He tested positive for coronavirus” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “didn’t”
Tạm dịch: Anh ấy đã dương tính với virus corona hai ngày trước, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
The explorers were very brave, _______ ?
“The explorers were very brave” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “weren’t” và dùng đại từ they.
Tạm dịch: Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, phải không?
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
Tom seemed very disappointed when hearing the news, _______ ?
“Tom seemed very disappointed” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “didn’t”
Tạm dịch: Tom có vẻ rất thất vọng khi nghe tin, phải không?
→ Chọn đáp án A
Câu 19:
Both doctors are well-trained, _______ ?
“Both doctors are well-trained” → hiện tại đơn, mệnh đề chính khẳng định, to be là ‘are’ → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “aren’t”
Tạm dịch: Cả hai vị bác sĩ đều được đào tạo bài bản, phải không?
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
They all think that the match will be cancelled, _______ ?
Khi câu bắt đầu bằng dạng: S + think + mệnh đề A (S không phải là I) thì ta lấy mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
They all think → thì hiện tại đơn, ở thể khẳng định với động từ thường think → câu hỏi đuôi ở thể phủ định, và trợ động từ ‘don’t’
Tạm dịch: Họ đều nghĩ rằng trận đấu sẽ bị hủy, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 21:
Vì vế trước có hardly mang nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi dùng ở thể khẳng định.
Vế trước dùng chủ ngữ your mother và động từ says ở thì HTD, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ she và trợ động từ ‘does’.
Tạm dịch: Mẹ của bạn hiếm khi nói những từ chửi thề, phải không?
→ Chọn đáp án D
Câu 22:
Don’t open your eyes, _______ ?
“Don’t open your eyes” → câu mệnh lệnh → sử dụng câu hỏi đuôi “will you”
Tạm dịch: Đừng mở mắt nhé, được chứ?
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
She was acclaimed as one of the greatest authors of her generation, _______ ?
“She was acclaimed” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “wasn’t”
Tạm dịch: Bà ấy đã được ca ngợi là một trong những tác giả vĩ đại nhất thế hệ của mình, phải không?
→ Chọn đáp án D
Câu 24:
Face masks can be bought at drug stores, _______ ?
“Face masks can be bought” → động từ khuyết thiếu, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “can’t” và đại từ ‘they’.
Tạm dịch: Khẩu trang có thể được mua tại cửa hàng thuốc, phải không?
→ Chọn đáp án C
Câu 25:
Let’s take a rest, _______ ?
Câu hỏi đuôi:
“Let’s take a rest” → mệnh đề chính bắt đầu bằng “Let’s” sử dụng câu hỏi đuôi “shall we”
Tạm dịch: Hãy nghỉ ngơi nhé, được chứ?
→ Chọn đáp án B