Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 1)

Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 1)

Bộ câu hỏi: Câu hỏi đuôi (Phần 2) (Có đáp án)

  • 2404 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

This building is beautiful, _______?

Xem đáp án

“is beautiful” → hiện tại đơn, trợ động từ “is”

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Chủ ngữ the building → câu hỏi đuôi dùng đại từ it

Tạm dịch: Tòa nhà rất đẹp, phải không?

→ Chọn đáp án B


Câu 2:

Harry hardly stays up late, _______ ?

Xem đáp án
Vì vế trước có hardly mang nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi dùng ở thể khẳng định.
Vế trước dùng động từ stays ở thì HTD, nên câu hỏi đuôi dùng trợ động từ ‘does’.
Tạm dịch: Harry hiếm khi thức khuya, phải không?
→ Chọn đáp án C

Câu 3:

There is a garage inside the building, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“There is” → hiện tại đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “there”, trợ động từ “isn’t”
Tạm dịch: Có một gara ở trong tòa nhà, phải không?
→ Chọn đáp án D

Câu 4:

I think Peter is particularly suitable for this job, _______ ?

Xem đáp án
Với cấu trúc I think/believe/suppose + mệnh đề A, ta dùng mệnh đề A làm câu hỏi đuôi.
Mệnh đề A là: Peter is particularly suitable for this job, với to be is và chủ ngữ Peter → câu hỏi đuôi dùng is và đại từ he.
Vì mệnh đề I think ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
===> isn’t he
Tạm dịch: Tôi nghĩ Peter đặc biệt phù hợp với công việc này, phải không?
→ Chọn đáp án C

Câu 5:

I am not late, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
Câu hỏi đuôi của I am not là am I.
Tạm dịch: Tôi không muộn, phải không?
→ Chọn đáp án A

Câu 6:

These books weren’t really intriguing, _______ ?

Xem đáp án
“These books weren’t really intriguing” → quá khứ đơn, mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định, sử dụng đại từ “they”, trợ động từ “were”
Tạm dịch: Những cuốn sách này không thực sự hấp dẫn, phải không?
→ Chọn đáp án B

Câu 7:

His grandmother used to get up very early, _______ ?

Xem đáp án
“His grandmother used to get up very early” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “she”, trợ động từ “didn’t”
Tạm dịch: Bà của anh ấy từng dậy rất sớm, phải không?
→ Chọn đáp án B

Câu 8:

Her husband had to travel to Brazil to attend a workshop, ______?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“Her husband had to travel to Brazil” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “he”, trợ động từ “didn’t”  Tạm dịch: Chồng của cô ấy phải đến Brazil để tham dự một hội thảo, phải không?
→ Chọn đáp án C 

Câu 9:

The covid-19 pandemic has been affecting different aspects of life,______?

Xem đáp án
“The covid-19 pandemic has been affecting” → hiện tại hoàn thành, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “hasn’t” với đại từ ‘it’.
Tạm dịch: Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng nhiều khía cạnh trong cuộc sống, phải không?
→ Chọn đáp án D

Câu 10:

Her performance at the prom was very impressive, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“Her performance at the prom was very impressive” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, sử dụng đại từ “it”, trợ động từ “wasn’t”
Tạm dịch: Màn thể hiện của cô ấy tại buổi dạ hội rất ấn tượng, phải không?
→ Chọn đáp án B

Câu 11:

The laptop was repaired two days ago, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“The laptop was repaired two days ago” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “wasn’t” và dùng đại từ ‘it’.
Tạm dịch: Chiếc máy tính xách tay được sửa hai ngày trước, phải không?
→ Chọn đáp án B

Câu 12:

The employees should come up with new ideas for this project, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“The employees should come up with” → động từ khuyết thiếu, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “shouldn’t” và dùng đại từ ‘they’.
Tạm dịch: Các nhân viên nên nghĩ ra ý tưởng mới cho dự án này, phải không?
→ Chọn đáp án C

Câu 13:

Nothing can heal her pain, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính ở thể phủ định vì có nothing, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Vì chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, nên ta dùng đại từ it trong câu hỏi đuôi.
Vế trước dùng động từ khuyết thiếu can, thì câu hỏi đuôi cũng dùng can.
Tạm dịch: Không gì có thể chữa lành nỗi đau của cô ấy, phải không?
→ Chọn đáp án D

Câu 14:

Schools were temporarily closed due to the pandemic, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“Schools were temporarily closed due to the pandemic” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “weren’t” và đại từ they.
Tạm dịch: Trường học đã tạm thời đóng cửa do đại dịch, phải không?
→ Chọn đáp án A

Câu 15:

No one believed her stories, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính ở thể phủ định vì có no one, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Vì chủ ngữ ở mệnh đề chính là no one, nên ta dùng đại từ they trong câu hỏi đuôi.
Mệnh đề chính dùng thì QKD với động từ believed, nên câu hỏi đuôi dùng trợ động từ did.
Tạm dịch: Không ai tin những câu chuyện của cô ấy, phải không?
→ Chọn đáp án C

Câu 16:

He tested positive for coronavirus two days ago, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“He tested positive for coronavirus” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “didn’t”
Tạm dịch: Anh ấy đã dương tính với virus corona hai ngày trước, phải không?
→ Chọn đáp án B

Câu 17:

The explorers were very brave, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“The explorers were very brave” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “weren’t” và dùng đại từ they.
Tạm dịch: Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, phải không?
→ Chọn đáp án A

Câu 18:

Tom seemed very disappointed when hearing the news, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“Tom seemed very disappointed” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “didn’t”
Tạm dịch: Tom có vẻ rất thất vọng khi nghe tin, phải không?
→ Chọn đáp án A

Câu 19:

Both doctors are well-trained, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“Both doctors are well-trained” → hiện tại đơn, mệnh đề chính khẳng định, to be là ‘are’ → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “aren’t”
Tạm dịch: Cả hai vị bác sĩ đều được đào tạo bài bản, phải không?
→ Chọn đáp án C

Câu 20:

They all think that the match will be cancelled, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
Khi câu bắt đầu bằng dạng: S + think + mệnh đề A (S không phải là I) thì ta lấy mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
They all think → thì hiện tại đơn, ở thể khẳng định với động từ thường think → câu hỏi đuôi ở thể phủ định, và trợ động từ ‘don’t’
Tạm dịch: Họ đều nghĩ rằng trận đấu sẽ bị hủy, phải không?
→ Chọn đáp án B

Câu 21:

Your mother hardly says swear words, _______ ?
Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
Vì vế trước có hardly mang nghĩa phủ định, nên câu hỏi đuôi dùng ở thể khẳng định.
Vế trước dùng chủ ngữ your mother và động từ says ở thì HTD, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ she và trợ động từ ‘does’.
Tạm dịch: Mẹ của bạn hiếm khi nói những từ chửi thề, phải không?
→ Chọn đáp án D

Câu 22:

Don’t open your eyes, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“Don’t open your eyes” → câu mệnh lệnh → sử dụng câu hỏi đuôi “will you”
Tạm dịch: Đừng mở mắt nhé, được chứ?
→ Chọn đáp án C

Câu 23:

She was acclaimed as one of the greatest authors of her generation, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“She was acclaimed” → quá khứ đơn, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “wasn’t”
Tạm dịch: Bà ấy đã được ca ngợi là một trong những tác giả vĩ đại nhất thế hệ của mình, phải không?
→ Chọn đáp án D

Câu 24:

Face masks can be bought at drug stores, _______ ?

Xem đáp án
Câu hỏi đuôi:
“Face masks can be bought” → động từ khuyết thiếu, mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định, trợ động từ “can’t” và đại từ ‘they’.
Tạm dịch: Khẩu trang có thể được mua tại cửa hàng thuốc, phải không?
→ Chọn đáp án C

Câu 25:

Let’s take a rest, _______ ?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi:
“Let’s take a rest” → mệnh đề chính bắt đầu bằng “Let’s” sử dụng câu hỏi đuôi “shall we”
Tạm dịch: Hãy nghỉ ngơi nhé, được chứ?
→ Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay