Bộ câu hỏi: Mạo từ (Phần 2) (Có đáp án)
-
2514 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
My mother is always _______ first person to get up every morning.
Sau chỗ cần điền có số thứ tự ‘first’ → sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Mẹ tôi luôn là người đầu tiên thức dậy mỗi sáng.
→ Chọn đáp án D
Câu 2:
Some people believe that Chinese _______ is an easy language to learn.
Sau chỗ cần điền là từ chỉ ngôn ngữ “Chinese” → danh từ riêng → không sử dụng mạo từ
Tạm dịch: Vài người tin rằng tiếng Trung là ngôn ngữ dễ học.
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
Sau chỗ cần điền là so sánh nhất “most” → sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Đó là bộ phim đáng sợ nhất tôi từng xem.
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
We had ________ terrible experience last Sunday when we travelled to our grandmother’s house.
Danh từ ‘experience’ nếu mang nghĩa trải nghiệm thì đếm được.
Danh từ này nhắc tới lần đầu và chưa xác định, nên ta dùng mạo từ ‘a/an’.
Vì sau chỗ cần điền là từ “terrible” bắt đầu bằng phụ âm nên ta sử dụng “a”.
Tạm dịch: Chúng tôi đã có một trải nghiệm tồi tệ Chủ Nhật tuần trước khi đến nhà bà.
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
When I went back ________ home, I was surprised that they had finished dinner.
go back home: trở về nhà → không dùng mạo từ
Tạm dịch: Khi tôi trở về nhà, tôi ngạc nhiên vì họ đã ăn tối xong.
→ Chọn đáp án C
Câu 6:
My favourite pastime is playing _______ violin while my sister likes watching movies.
Sau chỗ cần điền là từ “violin” chỉ nhạc cụ → sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Thú vui yêu thích của tôi là chơi đàn violin trong khi chị tôi thích xem phim.
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
Sau chỗ cần điền là từ chỉ ngôn ngữ “English” → danh từ riêng → không sử dụng mạo từ
Tạm dịch: Cô ấy đã sống ở London nhiều năm nên không ngạc nhiên khi cô ấy thông thạo tiếng Anh.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
Who will be _______ first person to volunteer to move this box?
Sau chỗ cần điền là số thứ tự “first” → sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Ai sẽ là người đầu tiên tình nguyện di chuyển chiếc hộp này đây?
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
on the Internet (ngữ cố định): trên mạng
Tạm dịch: Tôi tìm thấy một bài báo thú vị về tình bạn trên mạng.
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
Here’s _______ present he gave me last Friday.
Vì danh từ present đã được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ ‘(which/that) he gave me last Friday’, nên ta dùng mạo từ the.
Tạm dịch: Đây là món quà anh ấy tặng tôi thứ Sáu tuần trước.
→ Chọn đáp án C
Câu 11:
life trong câu này không đếm được và không xác định, nên ta không dùng mạo từ
Tạm dịch: Nhịp sống ở các thành phố lớn hối hả hơn ở nông thôn.
→ Chọn đáp án B
Câu 12:
Many charities have been set up across the country to help _______ people with disabilities.
Sau chỗ cần điền là cụm danh từ “people with disabilities” → mang nghĩa chung → không sử dụng mạo từ
Tạm dịch: Nhiều tổ chức từ thiện đã được thành lập trên khắp đất nước để giúp đỡ những người khuyết tật.
→Chọn đáp án D
Câu 13:
What drives you to become _______ professional football player?
Ta dùng mạo từ a/an để chỉ nghề nghiệp.
Vì phía sau chỗ cần điền là tính từ ‘professional’ bắt đầu bằng một phụ âm, nên ta dùng mạo từ ‘a’.
Tạm dịch: Điều gì thúc đẩy bạn trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp?
→ Chọn đáp án A
Câu 14:
They conducted some research to gain insights into how the pandemic has affected _______ long-term unemployed.
Ta dùng mạo từ the trước tính từ “long-term unemployed” để chỉ tầng lớp người trong xã hội.
Tạm dịch: Họ đã tiến hành một số nghiên cứu để hiểu rõ hơn về tác động của đại dịch đối với những người thất nghiệp dài hạn.
→ Chọn đáp án B
Câu 15:
Do you know which is the most populous country in _______ world?
in the world (ngữ cố định): trên thế giới
Tạm dịch: Bạn có biết quốc gia nào đông dân nhất thế giới không?
→ Chọn đáp án A
Câu 16:
My sister previously worked as _______ interpreter.
Ta dùng mạo từ a/an trước nghề nghiệp.
Vì danh từ ‘interpreter’ bắt đầu bằng một nguyên âm, nên ta dùng an.
Tạm dịch: Chị tôi trước đây làm phiên dịch viên.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
Tim is _______ honest man; you can trust him.
Danh từ ‘man’ được nhắc tới lần đầu, nên ta dùng mạo từ a/an.
Tính từ honest có phiên âm /ˈɒnɪst/, bắt đầu bằng một nguyên âm, nên ta dùng mạo từ an.
Tạm dịch: Tim là một người trung thực; bạn có thể tin anh ấy.
→ Chọn đáp án D
Câu 18:
Danh từ ‘kitchen’ ở đây đã được ngầm hiểu giữa người nói và người nghe, nên ta dùng mạo từ the.
Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi vào bếp và mang cho mẹ một con dao sắc.
→ Chọn đáp án C
Câu 19:
Have you ever heard about the first man to set foot on _______ Moon?
Sau chỗ cần điền là từ chỉ đối tượng duy nhất “Moon” → sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về người đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng chưa?
→ Chọn đáp án B
Câu 20:
According to new research, _______ elderly are most affected by the covid-19 pandemic.
Ta sử dụng mạo từ “the” trước tính từ elderly để chỉ một tầng lớp người trong xã hội.
Tạm dịch: Theo nghiên cứu mới, người cao tuổi bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi đại dịch Covid-19.
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
The trip to Thailand was one of _______ most terrible experiences in my life.
Sau chỗ cần điền là so sánh nhất “most” → sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Chuyến đi đến Thái Lan là một trong những trải nghiệm tồi tệ nhất trong cuộc đời tôi.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
Roy was _ _______ last person to leave the office last night.
Sau chỗ cần điền là số thứ tự “last” → sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Roy là người cuối cùng rời khỏi văn phòng đêm qua.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
Finding a stable job in such _______ _ competitive market is far from easy.
Ta dùng mạo từ a/an khi such đi với danh từ đếm được số ít.
Vì sau chỗ cần điền là từ “competitive” bắt đầu bằng phụ âm nên ta sử dụng “a”.
Tạm dịch: Tìm được một công việc ổn định trong một thị trường cạnh tranh như vậy không phải là điều dễ dàng.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
She used to travel to work by _______ bus, but now she has her own car.
Ta không dùng mạo từ trước phương tiện xe cộ.
Tạm dịch: Cô ấy thường đi làm bằng xe buýt, nhưng bây giờ cô ấy đã có ô tô riêng.
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
I couldn’t attend the prom since I had _______ fever.
Trước một số bệnh như fever (sốt), headache (đau đầu), cold (cảm lạnh), ta dùng mạo từ a/an.
Vì fever bắt đầu bằng một phụ âm, nên ta dùng a/
Tạm dịch: Tôi không thể tham dự vũ hội vì tôi bị sốt.
→ Chọn đáp án A
Câu 26:
If the weather is nice this weekend, we’ll go out for _______ picnic.
go for a picnic (cụm cố định): đi dã ngoại
Tạm dịch: Nếu thời tiết đẹp vào cuối tuần này, chúng ta sẽ đi dã ngoại.
→ Chọn đáp án D
Câu 27:
There’s a good chance that + clause: có khả năng cao rằng (cụm cố định)
Tạm dịch: Có khả năng cao rằng anh ta sẽ giành chiến thắng trong trận đấu này.
→ Chọn đáp án B
Câu 28:
The artist gave an impressive speech about _______ global warming.
‘global warming’ là một danh từ trừu tượng, không đếm được, nên ta không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Nghệ sĩ đã có một bài phát biểu ấn tượng về sự nóng lên toàn cầu.
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
It’s said that _______ Japanese have a very high life expectancy.
Ta dùng mạo từ ‘the’ trước tính từ ‘Japanese’ để chỉ một tầng lớp người trong xã hội.
Tạm dịch: Người ta nói rằng người Nhật có tuổi thọ rất cao.
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
Sau chỗ cần điền là tên môn học “history” → không sử dụng mạo từ
Tạm dịch: Nhiều học sinh trung học thấy khó học môn lịch sử.
→ Chọn đáp án A