Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 3)

Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 3)

Bộ câu hỏi: [TEST] Mệnh đề quan hệ và rút gọn MĐQH (Buổi 1) (Có đáp án)

  • 3064 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Laura always buys products _______ on social media.
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Laura always buys products which are advertised on social media.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.

Tạm dịch: Laura luôn mua những sản phẩm được quảng cáo trên mạng xã hội.


Câu 2:

Employers tend to value those _______ are willing to work overtime.
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ để thay cho đại từ those chỉ người và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Nhà tuyển dụng có xu hướng đánh giá cao những người sẵn sàng làm thêm giờ.


Câu 3:

The covid-19 pandemic _______ has hit many parts of the world is very serious.
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ để thay cho danh từ chỉ vaatk ‘the covid-19 pandemic’.

Tạm dịch: Đại dịch covid-19 mà tấn công nhiều nơi trên thế giới là rất nghiêm trọng.


Câu 4:

The health declaration app NCOVI, ______ by the Ministries of Information and Communications and Health, is very popular with Vietnamese people.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘The health declaration app NCOVI, which was created by the Ministries of Information and Communications and Health, is very popular with Vietnamese people.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ

Tạm dịch: Ứng dụng khai báo sức khỏe NCOVI do Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Y tế tạo ra đang rất được người dân Việt Nam ưa chuộng.


Câu 5:

Tom was the youngest member _______ in the workshop.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

Ta thấy có so sánh hơn nhất, nên ta sẽ dùng to V để rút gọn mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Tom là thành viên nhỏ tuổi nhất tham gia hội thảo.


Câu 6:

Adults seem very interested in the environmental campaign _______ by a team of high school students.

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Adults seem very interested in the environmental campaign which are promoted by a team of high school students.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ

Tạm dịch: Người lớn có vẻ rất hứng thú với chiến dịch bảo vệ môi trường do một nhóm học sinh trung học khởi xướng.


Câu 7:

Lucy often spends her weekend taking care of old people _______ from diabetes.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Lucy often spends her weekend taking care of old people who suffer from diabetes.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng hiện tại phân từ (V-ing)

Tạm dịch: Lucy thường dành thời gian cuối tuần để chăm sóc những người già mắc bệnh tiểu đường.


Câu 8:

Those _______ some serious symptoms should report to the health service centre.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Those who develop some serious symptoms should report to the health service centre.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng hiện tại phân từ (V-ing)

Tạm dịch: Những người phát triển một số triệu chứng nghiêm trọng nên báo cáo với trung tâm dịch vụ y tế.


Câu 9:

More and more people follow 5K message, _______ helps contain the spread of the virus.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ kết hợp với dấu phẩy để thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người tuân theo thông điệp 5K, điều này giúp ngăn chặn sự lây lan của vi-rút.


Câu 10:

The science museum _______ we visited last week was crowded with tourists.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho danh từ chỉ vật ‘the science museum’.

Ta không dùng where vì where thay cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn (có giới từ + danh từ).

Câu gốc: The science museum was crowded with tourists. We visited it last week.

Tạm dịch: Bảo tàng khoa học mà chúng tôi đã đến thăm tuần trước rất đông khách du lịch.


Câu 11:

Susan is always the first student _______ her hands to answer my questions. She’s very intelligent.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

Ta thấy có số thứ tự ‘the first’ , nên ta sẽ dùng to V để rút gọn mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Susan luôn là học sinh đầu tiên giơ tay trả lời câu hỏi của tôi. Cô ấy rất thông minh.


Câu 12:

Our family relocated to Paris, _______ we lived for 5 years.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trạng từ quan hệ:

Ta dùng trạng từ quan hệ ‘where’ để thay cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ‘in Paris’.

Tạm dịch: Gia đình chúng tôi chuyển đến Paris, nơi chúng tôi đã sống 5 năm.


Câu 13:

Our organisation is dedicated to helping young children _______ .
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Our organisation is dedicated to helping young children who have been abused.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ

Tạm dịch: Tổ chức của chúng tôi được dành riêng để giúp đỡ trẻ nhỏ bị lạm dụng.


Câu 14:

The play _______ for the first time in 2005 will be adapted for television.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘The play which was performed for the first time in 2005 will be adapted for television.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ

Tạm dịch: Vở diễn lần đầu năm 2005 sẽ được chuyển thể lên sóng truyền hình.


Câu 15:

Recently, there have been a lot of stories about the earthquake _______ hit our town two years ago.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mệnh đề quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ để thay cho danh từ chỉ vật ‘the earthquake’.

Tạm dịch: Gần đây, có rất nhiều câu chuyện về trận động đất đã xảy ra ở thị trấn của chúng tôi hai năm trước.


Câu 16:

The disabled man _______ you saw at the bank was not a real criminal.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ để thay cho chủ ngữ chỉ người ‘the disabled man’ và ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Người đàn ông khuyết tật mà bạn nhìn thấy ở ngân hàng không phải là tội phạm thực sự.


Câu 17:

My father is the man _______ achievements I really admire.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘whose’ để thay cho sở hữu cách his và sau nó là danh từ achievements.

Tạm dịch: Cha tôi là người đàn ông có những thành tựu mà tôi thực sự ngưỡng mộ.


Câu 18:

Many of the tourist destinations _______ in this brochure offers special deals.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Many of the tourist destinations which are featured in this brochure offers special deals.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ

Tạm dịch: Nhiều địa điểm du lịch được giới thiệu trong tài liệu này cung cấp các ưu đãi đặc biệt.


Câu 19:

They produced a special face mask _______ can protect you from fine dusts.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho danh từ chỉ vật ‘a special face mask’.

Tạm dịch: Họ sản xuất một loại mặt nạ đặc biệt có thể bảo vệ bạn khỏi bụi mịn.


Câu 20:

Species _______ by illegal hunting are vulnerable to extinction.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘Species which are threatened by illegal hunting are vulnerable to extinction.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ

Tạm dịch: Các loài bị đe dọa bởi săn bắt trái phép dễ bị tuyệt chủng.


Câu 21:

Final year students at Oxford University _______ said that they felt uncertain about their future.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ là: Final year students at Oxford University who were surveyed said that they felt uncertain about their future.

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ

Tạm dịch: Sinh viên năm cuối tại Đại học Oxford được khảo sát nói rằng họ cảm thấy không chắc chắn về tương lai của mình.


Câu 22:

One student’s phone rang, _______ distracted other students from their work.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ kết hợp với dấu phẩy để thay cho cả mệnh đề phía trước.

Tạm dịch: Điện thoại của một sinh viên đổ chuông, điều này khiến các sinh viên khác mất tập trung.


Câu 23:

I’ve just talked to one of the students _______ you share a room with.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘whom’ để thay cho danh từ chỉ người ‘students’ và ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Tôi vừa nói chuyện với một trong những sinh viên mà bạn ở chung phòng.


Câu 24:

This is the most terrible landslide _______ people of this disadvantaged area.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

Ta thấy có so sánh hơn nhất, nên ta sẽ dùng to V để rút gọn mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Đây là trận sạt lở kinh hoàng nhất ảnh hưởng đến người dân vùng khó khăn này.


Câu 25:

There is a growing interest in meetings _______ via Zoom and Google Meet.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘There is a growing interest in meetings which are conducted via Zoom and Google Meet.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ

Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người quan tâm đến các cuộc họp được thực hiện qua Zoom và Google Meet.


Bắt đầu thi ngay