Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
-
3059 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I like eating in this restaurant because the waiters are very _______ and friendly.
Chọn đáp án C
Kiến thức từ loại:
- helpfulness (n): sự hữu ích
- helpfully (adv): một cách hữu ích
- helpful (adj): hữu ích, tử tế
- help (n): giúp đỡ
Ta cần một tính từ đứng sau to be are và trạng từ very.
Tạm dịch: Tôi thích ăn tại nhà hàng này vì những bồi bàn rất tử tế và thân thiện.
Câu 2:
Chọn đáp án B
Kiến thức từ loại:
- invent (v): sáng chế
- invention (n): phát minh
- inventive (adj): sáng tạo
- invented (adj): được sáng chế
Ta cần một danh từ đứng sau tính từ wonderful.
Tạm dịch: Mạng Internet được xem là phát minh tuyệt vời nhất mọi thời đại.
Câu 3:
Kiến thức từ loại:
- depth (n): độ sâu
- deep (adj): sâu
- deepen (v): đào sâu
- deeply (adv): một cách sâu sắc
Ta cần một tính từ đứng sau động từ liên kết looks và trạng từ quite.
Tạm dịch: Nước trông khá sâu ở chỗ này, nên hãy cẩn thận.
Câu 4:
Chọn đáp án D
Kiến thức từ loại:
- create (v): tạo ra
- creation (n): sự tạo nên
- creativity (n): sự sáng tạo
- creative (adj): sáng tạo
Ta cần một tính từ đứng sau to be.
Tạm dịch: Để trở thành một tiểu thuyết gia, bạn cần phải sáng tạo hơn .
Câu 5:
Chọn đáp án A
Kiến thức từ loại:
- careless (adj): bất cẩn
- carefully (adv): một cách cẩn thận
- carelessness (n): sự bất cẩn
- care (n): sự quan tâm (v): quan tâm
Ta cần dùng một tính từ đứng trước danh từ driver. Khi đó cả careful driver là 1 cụm danh từ, đứng sau mạo từ a.
Tạm dịch: Bob là một tài xế bất cẩn, thế nên đừng để anh ta chở bạn về nhà.
Câu 6:
Sam is quite _______ about the trip to the tropical rainforest.
Chọn đáp án C
Kiến thức từ loại:
- excite (v): làm hứng thú
- excitement (n): sự hứng thú
- excited (adj): hào hứng
- exciting (adj): thú vị
Ta có cấu trúc: be excited about: hào hứng về
Tạm dịch: Sam khá là hào hứng về chuyến đi tới rừng mưa nhiệt đới.
Câu 7:
Kiến thức từ loại:
- differ (v): khác với
- different (adj): khác biệt
- differently (adv): một cách khác biệt
- differences (n): sự khác biệt
Ta cần một danh từ đứng sau tính từ cultural.
Tạm dịch: Bạn nên nhận thức được một vài sự khác biệt về văn hóa khi ra nước ngoài.
Câu 8:
Kiến thức từ loại:
- decision (n): quyết định
- decisive (adj): quyết đoán
- decisively (adv): một cách quyết đoán
- decide (v): quyết định
Ta cần 1 động từ đứng sau to.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi luôn cho phép tôi được quyết định những gì tôi muốn.
Câu 9:
I’d like to recommend this 5-star hotel to my friends because its staff are very friendly and _______ .
Chọn đáp án A
Kiến thức từ loại:
- attentive (adj): chăm chú
- attention (n): sự chú ý
- attendance (n): sự có mặt
- attentively (adj): một cách chăm chú
Ta cần điền tính từ vào chỗ trống để song hành với tính từ friendly phía trước.
Tạm dịch: Tôi muốn đề xuất khách sạn 5 sao này với các bạn của mình vì nhân viên đều rất thân thiện và niềm nở.
Câu 10:
He _______ took care of his younger sister when his parents were away on business.
Chọn đáp án D
Kiến thức từ loại:
- volunteer (n): tình nguyện viên
- voluntary (adj): tự nguyện
- volunteers (n): các tình nguyện viên
- voluntarily (adv): một cách tự nguyện
Ta điền trạng từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho cụm động từ took care of phía sau.
Tạm dịch: Cậu ấy tự nguyện chăm sóc em gái khi bố mẹ đi công tác xa.
Câu 11:
The teachers at this school have made an effort to _______ their students about the importance of helping others.
Chọn đáp án B
Kiến thức từ loại:
- education (n): sự giáo dục, nền giáo dục
- educate (v): giáo dục
- educational (adj): mang tính giáo dục
- educator (n): giáo viên, người làm giáo dục
Ta cần điền động từ vào chỗ trống vì phía trước có to.
Tạm dịch: Các giáo viên tại ngôi trường này đã nỗ lực để giáo dục học sinh về tầm quan trọng của việc giúp đỡ những người khác.
Câu 12:
Kiến thức từ loại:
- peace (n): hòa bình
- peacefulness (n): sự yên bình
- peaceful (adj): yên bình
- peacefully (adv): một cách yên bình
Ta cần dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ life phía sau.
Tạm dịch: Tôi luôn muốn sống một cuộc sống yên bình tại một ngôi làng miền núi.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Kiến thức từ loại:
- attractiveness (n): sự hấp dẫn
- attract (v): thu hút
- attractive (adj): hấp dẫn
- attractively (adv): một cách hấp dẫn
Ta cần điền danh từ vào chỗ trống vì phía trước có tính từ physical.
Tạm dịch: Một số phụ nữ chú trọng tới sự hấp dẫn bề ngoài khi chọn chồng.
Câu 14:
Kiến thức từ loại:
- popularise (v): truyền bá
- popular (adj): phổ biến, nổi tiếng
- popularly (adv): một cách phổ biến
- popularity (n): sự phổ biến
Ta cần dùng tính từ để điền vào chỗ trống vì phía trước có to be ‘is’.
Tạm dịch: Tiệm café nhỏ này rất nổi tiếng với những người trong khu phố của tôi.
Câu 15:
Young people need to equip themselves with necessary skills to survive in today’s _______ labour market.
Chọn đáp án C
Kiến thức từ loại:
- competition (n): cuộc thi
- compete (v): cạnh tranh
- competitive (adj): đầy tính cạnh tranh
- competitor (n): đối thủ
Ta cần dùng tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ labour market phía sau.
Tạm dịch: Những người trẻ cần trang bị cho bản thân những kĩ năng cần thiết để sống sót trong thị trường lao động ngày nay .
Câu 16:
Kiến thức từ loại:
- dangerously (adv): một cách nguy hiểm
- danger (n): sự nguy hiểm
- dangerous (adj): nguy hiểm
- endangered (adj): bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng
Ta cần dùng tính từ để điền vào chỗ trống vì phía trước có trạng từ highly. Xét về nghĩa, ta dùng endangered.
Tạm dịch: Các loài cá đang có nguy cơ tuyệt chủng cao tại khu vực này do việc đánh bắt quá mức.
Câu 17:
Frequent exposure to violent films can have a significant impact on the _______ of a child.
Chọn đáp án B
Kiến thức từ loại:
- develop (v): phát triển
- development (n): sự phát triển
- developing (adj): đang phát triển
- developed (adj): đã phát triển
Ta cần dùng danh từ để điền vào chỗ trống vì phía trước có mạo từ the.
Tạm dịch: Sự tiếp xúc thường xuyên với những bộ phim bạo lực có thể tác động đáng kể tới sự phát triển của một đứa trẻ.
Câu 18:
Kiến thức từ loại:
- knowledgeable (adj): có hiểu biết
- know (v): biết
- knowledge (n): kiến thức
- knowingly (adv): cố ý
Ta cần điền danh từ vào chỗ trống vì phía trước có tính từ sở hữu your.
Tạm dịch: Những quyển sách rất hay vì chúng có thể giúp tôi mở mang kiến thức.
Câu 19:
Kiến thức từ loại:
- apply (v): áp dụng
- applicant (n): ứng viên
- appliance (n): thiết bị
- applicable (adj): có thể áp dụng
Ta cần điền danh từ vào chỗ trống, đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. Xét về nghĩa, ta dùng applicant.
Tạm dịch: Các ứng viên cho vị trí này phải có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm dạy trẻ em khuyết tật.
Câu 20:
Children are often forced to study from a very young age to achieve _______ .
Chọn đáp án D
Kiến thức từ loại:
- successive (adj): liên tiếp
- succeed (v): thành công
- successfully (adv): một cách thành công
- success (n): sự thành công
Ta cần điền danh từ vào chỗ trống, đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ achieve.
Tạm dịch: Trẻ em thường bị ép phải học từ lúc còn nhỏ tuổi để gặt hái được thành công.
Câu 21:
Kiến thức từ loại:
- easily (adv): một cách dễ dàng
- ease (v): xoa dịu
- easy (adj): dễ dàng
- easiness (n): sự dễ dàng
Ta cần điền trạng từ vào chỗ trống vì phía trước có động từ thường won.
Tạm dịch: Trong trận bán kết, chúng tôi đã thắng một cách dễ dàng 4-0.
Câu 22:
After a serious ankle injury, it took him 3 months to build up his _______ again.
Chọn đáp án D
Kiến thức từ loại:
- strong (adj): mạnh mẽ
- strongly (adv): một cách mạnh mẽ
- strengthen (v): củng cố
- strength (n): sức mạnh
Ta cần dùng danh từ để điền vào chỗ trống vì phía trước có tính từ sở hữu his.
Tạm dịch: Sau một chấn thương đầu gối nghiêm trọng, anh ấy mất 3 tháng để khôi phục sức mạnh.
Câu 23:
His brother followed the _______ at the back of the manual very carefully.
Kiến thức từ loại:
- instruction (n): sự chỉ dẫn
- instruct (v): hướng dẫn
- instructional (adj): mang tính hướng dẫn
- instructively (adv): cung cấp nhiều thông tin
Ta cần dùng danh từ để điền vào chỗ trống vì phía trước có mạo từ the.
Tạm dịch: Anh trai của cậu ấy làm theo chỉ dẫn ở mặt sau của tờ hướng dẫn một cách cẩn thận.
Câu 24:
Kiến thức từ loại:
- appreciative (adj): biết ơn
- appreciation (n): sự đánh giá cao
- appreciate (v): đánh giá cao
- appreciable (adj): đáng kể
Ta cần điền động từ vào chỗ trống vì phía trước là chủ ngữ I và trạng từ really.
Tạm dịch: Tôi thực sự đánh giá cao phản hồi mang tính xây dựng của bạn về bài viết gần đây của tôi.
Câu 25:
Since he went to university, Martin has been _______ independent of his parents.
Chọn đáp án A
Kiến thức từ loại:
- financially (adv): theo cách liên quan đến tài chính
- finance (n): tài chính (v): hỗ trợ tài chính, tài trợ
- financial (adj): liên quan đến tài chính
Ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ independent.
Tạm dịch: Kể từ lúc cậu ấy vào đại học, Martin đã độc lập tài chính khỏi bố mẹ mình.