Bộ câu hỏi: [TEST] Mệnh đề quan hệ và rút gọn MĐQH (Buổi 2) (Có đáp án)
-
3329 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘whose’ để thay cho tính từ sở hữu của chủ ngữ ‘the scientist’.
Tạm dịch: Nhà khoa học có phát minh tuyệt vời đã được đề cử cho giải thưởng đặc biệt.
Câu 2:
Chọn đáp án D
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: Students need to take notice of all the information which is posted on the school’s website.
→ Students need to take notice of all the information posted on the school’s website.
Tạm dịch: Sinh viên cần lưu ý các thông tin được đăng tải trên trang web của trường.
Câu 3:
Those ______ receive defective items should return them to our store within 14 days of purchase.
Chọn đáp án D
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ để thay cho đại từ chỉ người ‘those’.
Tạm dịch: Những người nhận được các mặt hàng bị lỗi nên trả lại cho cửa hàng của chúng tôi trong vòng 14 ngày kể từ ngày mua.
Câu 4:
Chọn đáp án C
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động:
Lược bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
Câu đầy đủ: The travel book which details all the tourist attractions in the area is on the desk.
→ The travel book detailing all the tourist attractions in the area is on the desk.
Tạm dịch: Cuốn sách du lịch ghi chi tiết tất cả các điểm du lịch trong khu vực nằm trên bàn.
Câu 5:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi phía trước có dạng so sánh hơn nhất, ta dùng to V để tú gọn mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Đại dịch Covid-19 là cuộc khủng hoảng sức khỏe nghiêm trọng nhất tấn công chúng ta.
Câu 6:
Chọn đáp án C
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho danh từ ‘Hawaii’.
Câu gốc: This is a picture of Hawaii. We intend to travel to Hawaii this summer.
Tạm dịch: Đây là hình ảnh Hawaii mà chúng tôi dự định sẽ đi du lịch vào mùa hè này.
Câu 7:
The workshop on sex education _______ we attended last week was very informative.
Chọn đáp án A
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho từ chỉ vật ‘the workshop on sex education’.
Tạm dịch: Hội thảo về giáo dục giới tính mà chúng tôi tham dự tuần trước rất bổ ích.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động:
Lược bỏ đại từ quan hệ chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
Câu đầy đủ: All students who cheat on the final exam will be expelled from school.
→ All students cheating on the final exam will be expelled from school.
Tạm dịch: Tất cả học sinh gian lận trong kỳ thi cuối kỳ sẽ bị đuổi học.
Câu 9:
Contaminated water _______ by a special filter will be available for domestic use.
Chọn đáp án A
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: Contaminated water which is refined by a special filter will be available for domestic use.
→ Contaminated water refined by a special filter will be available for domestic use.
Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm được tinh chế bằng bộ lọc đặc biệt sẽ có sẵn để sử dụng trong gia đình.
Câu 10:
It was the day _______ I met him.
Trạng từ quan hệ:
Ta dùng trạng từ quan hệ ‘when’ để thay cho cụm trạng ngữ chỉ thời gian ‘on the day’.
Tạm dịch: Đó là cái ngày tôi gặp anh ta.
Câu 11:
The pandemic _______ thousands of lives in just one year is unprecedented in modern times.
Chọn đáp án D
Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động:
Lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
Câu đầy đủ: The pandemic which claims thousands of lives in just one year is unprecedented in modern times.
→ The pandemic claiming thousands of lives in just one year is unprecedented in modern times.
Tạm dịch: Đại dịch cướp đi sinh mạng của hàng nghìn người chỉ trong một năm là điều chưa từng có tiền lệ trong thời hiện đại.
Câu 12:
Chọn đáp án C
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: This method is expected to reduce large numbers of fossil fuels which is consumed.
→ This method is expected to reduce large numbers of fossil fuels consumed.
Tạm dịch: Phương pháp này dự kiến sẽ giảm lượng lớn nhiên liệu hóa thạch được tiêu thụ.
Câu 13:
According to a report released this morning, the company will take any steps _______ they consider necessary to avoid bankruptcy.
Chọn đáp án D
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi đại từ quan hệ có chức năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, ta lược bỏ đại từ quan hệ.
Tạm dịch: Theo một báo cáo được công bố sáng nay, công ty sẽ thực hiện bất kỳ bước nào mà họ cho là cần thiết để tránh phá sản.
Câu 14:
A name _______ for a child may have a significant effect on his or her life.
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: A name which is chosen for a child may have a significant effect on his or her life.
→ A name chosen for a child may have a significant effect on his or her life.
Tạm dịch: Một cái tên được chọn cho một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đáng kể đến cuộc đời của nó.
Câu 15:
Students _______ intend to study abroad should be aware of some cultural differences.
Chọn đáp án A
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ để thay cho từ chỉ người ‘students’.
Tạm dịch: Sinh viên có ý định đi du học nên nhận thức được một số khác biệt về văn hóa.
Câu 16:
Tropical rainforests _______ too many times are unable to recover.
Chọn đáp án C
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: Tropical rainforests which are logged too many times are unable to recover.
→ Tropical rainforests logged too many times are unable to recover.
Tạm dịch: Những rừng mưa nhiệt đới bị khai thác quá nhiều lần sẽ không thể tự phục hồi.
Câu 17:
Chọn đáp án D
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: Her newest song which was released last night now tops the music chart.
→ Her newest song released last night now tops the music chart.
Tạm dịch: Bài hát mới nhất của cô được phát hành tối qua hiện đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc.
Câu 18:
Chọn đáp án A
Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động:
Lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
Câu đầy đủ: People who receive 3 doses of covid-19 vaccines are more likely to make a quick recovery if they catch the virus.
→ People receiving 3 doses of covid-19 vaccines are more likely to make a quick recovery if they catch the virus.
Tạm dịch: Những người được tiêm 3 liều vắc-xin covid-19 có nhiều khả năng hồi phục nhanh hơn nếu họ nhiễm vi-rút.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho từ chỉ vật ‘the movie’ ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Có rất nhiều đánh giá tiêu cực về bộ phim mà chúng tôi đã xem vào Chủ nhật tuần trước.
Câu 20:
The plan _______ by the municipal authority to combat unemployment was quite successful.
Chọn đáp án D
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: The plan which was implemented by the municipal authority to combat unemployment was quite successful.
→ The plan implemented by the municipal authority to combat unemployment was quite successful.
Tạm dịch: Kế hoạch do chính quyền thành phố thực hiện để chống thất nghiệp đã khá thành công.
Câu 21:
Employers and employees _______ get infected with the virus will receive support from Vietnamese Social Insurance.
Chọn đáp án C
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘who’ để thay cho từ chỉ người ‘employers and employees’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Người sử dụng lao động và người lao động bị nhiễm virus sẽ nhận được hỗ trợ từ Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Câu 22:
Farmers successfully designed containers _______ were able to collect rainwater automatically.
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ để thay cho từ chỉ vật ‘containers’.
Tạm dịch: Những người nông dân đã thiết kế thành công các thùng chứa có thể thu nước mưa tự động.
Câu 23:
I had a job interview last Friday _______ they asked me to suggest some practical ways to attract customers.
Đại từ quan hệ:
Câu gốc: I had a job interview last Friday. They asked me to suggest some practical ways to attract customers at that job interview.
Ta dùng which thay cho ‘that job interview’ chỉ vật. Giới từ at có thể đảo lên trước đại từ quan hệ which.
Tạm dịch: Tôi đã có một cuộc phỏng vấn xin việc vào thứ Sáu tuần trước, tại đó họ yêu cầu tôi đề xuất một số cách thiết thực để thu hút khách hàng.
Câu 24:
Many soldiers have been rebuilding houses for villagers _______ by the heavy storm.
Chọn đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: Many soldiers have been rebuilding houses for villagers who were affected by the heavy storm.
→ Many soldiers have been rebuilding houses for villagers affected by the heavy storm.
Tạm dịch: Nhiều chiến sĩ đang tiến hành dựng lại nhà cho dân làng bị ảnh hưởng bởi bão lớn.
Câu 25:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: Knowledge which is acquired through formal schooling is very necessary for your future.
→ Knowledge acquired through formal schooling is very necessary for your future.
Tạm dịch: Kiến thức thu được thông qua việc học ở trường là rất cần thiết cho tương lai của bạn.
Câu 26:
She is selected to take part in the golf tournament _______ will take place next Sunday.
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho từ chỉ vật ‘the golf tournament’.
Tạm dịch: Cô ấy được chọn để tham gia giải đấu golf sẽ diễn ra vào Chủ nhật tới.
Câu 27:
Chọn đáp án C
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ kết hợp với dấu phẩy để thay cả mệnh đề phía trước.
Tạm dịch: Mẹ của cô ấy được cứu sống sau ca phẫu thuật khẩn cấp, điều đó thật là nhẹ nhõm.
Câu 28:
Ha Nam, _______ is famous for Vu Dai Village’s slow-cooked fish, is my hometown.
Chọn đáp án B
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho ‘Ha Nam’. Vì chỗ cần điền đóng vai trò là chủ ngữ, ta không dùng where.
Tạm dịch: Hà Nam, nơi nổi tiếng với món cá kho làng Vũ Đại, là quê hương của tôi.
Câu 29:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi chủ ngữ ở thể bị động, ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V-ed/V3.
Câu đầy đủ: The travelling fees which are charged by the airline were totally expensive.
→ The travelling fees charged by the airline were totally expensive.
Tạm dịch: Phí đi lại do hãng hàng không tính là hoàn toàn đắt đỏ.
Câu 30:
Luke will be the first student _______ a scholarship to New York University Shanghai.
Chọn đáp án D
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi phía trước có số thứ tự ‘the first’, ta dùng to V để rút gọn mệnh đề quan hệ.
Tuy nhiên câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động của to V là to be PII.
Tạm dịch: Luke sẽ là sinh viên đầu tiên được trao học bổng tại Đại học New York Thượng Hải.