Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023 (Đề 4)
-
5619 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /iz/
Câu 2:
Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 3:
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4:
Giải thích: Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 5:
Đáp án C
Giải thích: tuân thủ cấu trúc song song nên phải đổi “made” thành “making”
Tạm dịch: Hàng ngàn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây dựng nhà cửa, làm hàng rào, vỉa hè hoặc thậm chí làm cả mái nhà nữa
Câu 6:
Đáp án A
Giải thích: chủ ngữ “so many people” số nhiều nên sửa “has” thành “have”
Dịch: Chưa bao giờ ở Mỹ lại có nhiều người quan tâm đến bóng đá đến vậy.
Câu 7:
Đáp án A
Giải thích: chủ ngữ “teenagers” số nhiều nên sửa “is” thành “are”
Dịch: Thanh thiếu niên bị ảnh hưởng rất nhiều bởi không chỉ cha mẹ của họ mà còn của bạn bè của họ.
Câu 8:
Đáp án B
Giải thích: Sửa "so" thành "but" diễn tả hai vế tương phản nhau
Dịch: Tom thích buôn chuyện về người khác, vì vậy anh ấy không thích họ nói chuyện phiếm về mình.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Which of the following sentences has the correct word order?
Đáp án D
Giải thích: trạng từ chỉ tần suất đứng trước V
Dịch: Cô ấy thường đi ngang qua nhà tôi vào buổi sáng.
Câu 10:
Đáp án B
Giải thích: lift-off = cất cánh
Dịch: Đã xảy ra một số vấn đề trong quá trình cất cánh ngay cả trước khi tàu vũ trụ vào không gian.
Câu 11:
- I think you’ve played very splendidly in the match, Nam!
- Nam: Thank you. That’s a nice compliment. I wish I could do ____ you. I’m still terrible.
Đáp án C
Dịch: - Tôi nghĩ bạn đã chơi rất xuất sắc trong trận đấu, Nam!
- Nam: Cảm ơn. Đó là một lời khen tốt đẹp. Tôi ước tôi có thể làm tốt bằng nửa bạn. Tôi vẫn còn tệ.
Câu 12:
Đáp án D
Giải thích:
A. prophetic = tiên tri
B. scientific = khoa học
C. energetic = tràn đầy năng lượng
D. catastrophic = thảm khốc
Dịch: Một đợt thủy triều do trận động đất gây ra đã ập vào bờ biển gây ra thiệt hại thảm khốc.
Câu 13:
Đáp án A
Giải thích: ô trống cần một danh từ, các đáp án còn lại đều là mệnh đề
Dịch: Cho đến nay, mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhất của Saudi Arabia là dầu mỏ.
Câu 14:
Đáp án C
Giải thích: dùng thì quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra trong quá khứ
Dịch: Tôi gặp cô ấy lần đầu tiên cách đây 4 năm khi chúng tôi đang học ở một trường cấp hai.
Câu 15:
Đáp án A
Giải thích: broke up = chia tay
Dịch: Tôi rất ngạc nhiên khi biết tin Sue và Paul đã chia tay, họ dường như đã rất hạnh phúc bên nhau.
Câu 16:
Đáp án D
Giải thích: dùng cấu trúc “be always Ving” để phàn nàn ai đó luôn luôn làm gì
Dịch: Hàng xóm của tôi thực sự làm tôi lo lắng. Cô ấy luôn đặt máy giặt vào đêm muộn.
Câu 17:
Đáp án C
Giải thích: while = trong khi
Dịch: Túi xách của tôi đã bị đánh cắp trong khi chúng tôi đang chơi tennis.
Câu 18:
Đáp án D
Giải thích: used to Vinf = đã từng hay làm gì
Dịch: Sữa từng thường được giao vào sáng sớm.
Câu 19:
Đáp án D
Giải thích: ô trống cần một danh từ
Dịch: Mỹ đã chi rất nhiều tiền để cố gắng bắt kịp Liên Xô trong lĩnh vực thám hiểm không gian.
Câu 20:
Đáp án C
Giải thích: vain (viển vông) ~ arrogant (kiêu ngạo)
Dịch: Các Wodaabe không xấu hổ khi bị cho là viển vông và họ coi mình là những người đẹp nhất thế giới.
Câu 21:
Đáp án A
Dịch: Onwas khoảng 60 tuổi và khá thấp, chỉ 1,5 mét, nhưng ông ấy gầy và khỏe mạnh.
Câu 22:
Đáp án D
Giải thích: keep track of = theo dõi
Dịch: Họ không theo dõi thời gian: giờ, tuần, tháng và năm không có ý nghĩa gì đối với họ.
Câu 23:
Đáp án D
Giải thích: ô trống cần một tính từ, dựa vào nghĩa chọn D
Dịch: Apollo 13, với phi hành đoàn 3 người, là sứ mệnh có người lái thứ ba lên Mặt trăng.
Câu 24:
Đáp án B
Giải thích: “noise” là danh từ không đếm được nên dùng “much”
Dịch: Tôi phải ngủ với cửa sổ đóng lại vì có quá nhiều tiếng ồn bên ngoài.
Câu 25:
Đáp án A
Giải thích: go down in history = đi vào lịch sử
Dịch: Giờ đây, anh ấy sẽ đi vào lịch sử với tư cách là người đã thua hai cuộc đua vào Thượng viện hoàn toàn có thể thắng được ở Virginia.
Câu 26:
Đáp án C
Giải thích: narrow-minded = hẹp hòi
Dịch: Tôi không thể chịu đựng được những người đầu óc hạn hẹp, những người không khoan dung với những ý tưởng mới.Câu 27:
Đáp án B
Giải thích:
- dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả sự thật
- chủ ngữ “the existence …” số ít nên động từ thêm “s”
Dịch: Sự tồn tại của nhiều ngôi sao trên bầu trời khiến chúng ta nghi ngờ rằng có thể có sự sống trên hành tinh khác.
Câu 28:
Đáp án A
Giải thích: với “Philadelphia” và phương tiện không cần mạo từ
Dịch: Anh ấy thường đến Philadelphia bằng tàu hỏa.
Câu 29:
Đáp án B
Giải thích: ô trống cần một tính từ có dạng: số - danh từ số ít
Dịch: Hai ngày sau khi thực hiện nhiệm vụ, phi hành đoàn ba người phải đối mặt với thảm họa.
Câu 30:
Đáp án C
Giải thích: trật tự của tính từ trong cụm danh từ: màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose)
Dịch: Người Inuit mặc những chiếc áo khoác lông dài, đẹp vào mùa đông.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Two students are talking about the school curriculum.
-Ted: “Swimming should be made part of the school curriculum.”
- Kate: “__________. It is an essential life skill.”
Đáp án C
Dịch: Hai học sinh đang nói về chương trình học của trường.
-Ted: "Bơi lội nên được đưa vào chương trình giảng dạy ở trường."
- Kate: “Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn. Đó là một kỹ năng sống cần thiết ”.
Câu 32:
- "I wonder if I could possibly use your car for tonight?"
- "__________ . I'm not using it anyhow."
Đáp án B
Dịch: - "Tôi tự hỏi liệu tôi có thể sử dụng xe của bạn cho tối nay không?"
- "Chắc chắn rồi, cứ tiếp tục đi. Dù sao thì tôi cũng không dùng đâu."
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You should concentrate on what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions.
Đáp án D
Giải thích: concentrate on = focus your attention on (tập trung vào)
Dịch: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và cố gắng thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi.
Câu 34:
Đáp án A
Giải thích: homeland = native land (quê hương)
Dịch: Tôi đã đến quê hương Hadza của Tanzania trong một vài ngày với một thông dịch viên.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I prefer secure jobs because I don't like keeping on moving and changing all the time.
Đáp án D
Giải thích: secure (an toàn) >< challenging (thách thức)
Dịch: Tôi thích những công việc an toàn hơn bởi vì tôi không thích liên tục di chuyển và thay đổi.
Câu 36:
Đáp án D
Giải thích: humid (ẩm ướt) >< arid (khô khan)
Dịch: Họ không được chuẩn bị cho cái nóng ẩm ướt của rừng nhiệt đới.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
No one in the family is more sympathetic than Laura.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + long adj
Dịch: Không ai trong gia đình có thiện cảm hơn Laura.
= Laura là người thông cảm nhất trong tất cả những người trong nhà.
Câu 38:
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc so sánh càng … càng: the + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.
Dịch: Chúng tôi không cần nhiều đồ đạc vì căn phòng rất nhỏ.
= Căn phòng càng nhỏ, chúng ta càng cần ít đồ đạc hơn.
Câu 39:
Đáp án A
Giải thích: phải dùng thì quá khứ hoàn thành vì hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Dịch: Những đứa trẻ chạy ra đồng để xem con rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa.
= Con rồng đã biến mất vào lúc bọn trẻ chạy đến cánh đồng.
Câu 40:
Đáp án C
Giải thích:
A. but = nhưng
B. except for = ngoại trừ
C. instead of = thay cho, thay vì
D. such as = ví dụ như
Dịch: Ngày nay, có rất nhiều lý do chính đáng để sử dụng xe đạp thay vì ô tô để di chuyển trong các trung tâm thành phố.
Câu 41:
Đáp án A
Giải thích: keep fit = giữ dáng
Dịch: Thứ hai, sử dụng xe đạp cũng phải giữ dáng cho con người.
Câu 42:
Đáp án D
Giải thích: either … or (… hoặc …)
Dịch: Tuy nhiên, các trung tâm thành phố phải có làn đường dành cho xe đạp hoặc hoàn toàn không có ô tô cá nhân.
Câu 43:
Đáp án A
Giải thích: phía trước Netherlands cần có “the”
Dịch: Một số thành phố lớn, chẳng hạn như Amsterdam ở Hà Lan, đã được tổ chức theo cách này.Câu 44:
Đáp án B
Giải thích:
A. personally = cá nhân
B. finally = cuối cùng
C. for example = ví dụ
D. actually = thực tế là
Dịch: Cuối cùng, sự kết hợp giữa việc sử dụng xe đạp với các phương tiện giao thông công cộng giá rẻ hoặc miễn phí đã giải quyết được vấn đề tắc đường và làm cho trung tâm thành phố trở thành một nơi dễ chịu hơn.
Câu 45:
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào 2 câu: These buildings were usually put up against cliffs, both to make construction easier and for defense against enemies. They were really villages in themselves, as later Spanish explorers must have realized since they called them “pueblos”, which is Spanish for towns.
Dịch: Những tòa nhà này thường được dựng dựa vào các vách đá, vừa để giúp việc xây dựng dễ dàng hơn vừa để phòng thủ chống lại kẻ thù. Bản thân chúng thực sự là những ngôi làng, như những nhà thám hiểm Tây Ban Nha sau này chắc hẳn đã nhận ra vì họ gọi chúng là “pueblos”, tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là các thị trấn.
Câu 46:
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: The people of the pueblos raised what are called “the three sisters” - corn, beans, and squash.
Dịch: Những người ở pueblos nuôi cái gọi là “ba chị em” - ngô, đậu và bí.
Câu 47:
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: They hunted bison, commonly called the buffalo. Its meat was the chief food of these tribes, and its hide was used to make their clothing and the covering of their tents and tips.
Dịch: Họ săn bò rừng, thường được gọi là trâu rừng. Thịt của nó là thức ăn chính của các bộ lạc này, và da của nó được dùng để làm quần áo, vải che lều và mẹo của họ.
Câu 48:
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: Small tribes such as the Shoshone and Ute wandered the dry and mountainous lands between the Rocky Mountains and the Pacific Ocean.
Dịch: Các bộ lạc nhỏ như Shoshone và Ute lang thang trên những vùng đất khô cằn và đồi núi giữa Rocky Mountains và Thái Bình Dương ”.
Câu 49:
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: These buildings were usually put up against cliffs, both to make construction easier and for defense against enemies. They were really villages in themselves, as later Spanish explorers must have realized since they called them “pueblos”, which is Spanish for towns.
Dịch: Những tòa nhà này thường được dựng dựa vào các vách đá, vừa để giúp việc xây dựng dễ dàng hơn vừa để phòng thủ chống lại kẻ thù. Bản thân chúng thực sự là những ngôi làng, như những nhà thám hiểm Tây Ban Nha sau này chắc hẳn đã nhận ra vì họ gọi chúng là “pueblos”, tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là các thị trấn ”.
Câu 50:
Đáp án B
Giải thích: Nội dung chính của bài đọc là Cách sống của bộ lạc da đỏ ở đầu Bắc Mỹ.