Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023 (Đề 11)
-
5649 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Giải thích: Nội dung chính của bài văn bàn về tái chế chất thải giúp giảm ô nhiễm như thế nào.
Câu 2:
Đáp án D
Giải thích: conserve = preserve (giữ gìn, bảo tồn)
Câu 3:
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: Recycling waste not only saves our natural resources but also helps save energy.
Dịch: Tái chế chất thải không chỉ tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên của chúng ta mà còn giúp tiết kiệm năng lượng.
Câu 4:
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: Recycling waste in a way helps reduce pollution.
Dịch: Tái chế chất thải theo cách giúp giảm thiểu ô nhiễm.
Câu 5:
Đáp án C
Giải thích: Đoạn văn có thể được trích từ một bài báo dành cho độc giả phổ thông. (vì nội dung rất cơ bản, dễ hiểu dành cho mọi đối tượng người đọc)
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
His mother wanted him to be a doctor. He wanted to become a music composer.
Đáp án C
Giải thích: not only … but also … (không những … mà còn …)
Dịch: Mẹ anh muốn anh trở thành bác sĩ. Anh ấy muốn trở thành một nhà soạn nhạc.
= Mẹ anh ấy muốn anh ấy trở thành bác sĩ nhưng anh ấy lại muốn trở thành một nhà soạn nhạc.
Câu 7:
Đáp án C
Giải thích: một hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)
Dịch: Người đàn ông đột ngột xuất hiện ở ngưỡng cửa. Chúng tôi đang ăn trưa.
= Khi người đàn ông xuất hiện đột ngột ở ngưỡng cửa, chúng tôi đang ăn trưa.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The schoolboys ______ happy yesterday because they met their idols.
Đáp án C
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì có ‘yesterday’, chủ ngữ số nhiều đi với ‘were’
Dịch: Các cô cậu học sinh hôm qua vui lắm vì được gặp thần tượng của mình.
Câu 9:
Đáp án B
Giải thích:
A. although = mặc dù
B. because = bởi vì
C. so = vì thế
D. which = cái mà
Dịch: Bồ hóng gây ra nhiều vấn đề cho sức khỏe của con người vì nó có hại.
Câu 10:
Đáp án B
Giải thích: downmarket = hạ lưu
Dịch: Anh ấy thường đọc những tờ báo hạ cấp vì chúng rẻ.
Câu 11:
Đáp án B
Giải thích: suggest + that + S + Vinf (gợi ý việc gì)
Dịch: Tôi khuyên Peter nên nghe theo lời khuyên của giáo viên trước khi tiến hành cuộc khảo sát.
Câu 12:
Đáp án C
Giải thích: ô trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn C
Dịch: Đã đến lúc chúng ta bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của mình cho các thế hệ mai sau.
Câu 13:
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc: It + be + insisted that + S + Vinf
Dịch: Cư dân địa phương nhấn mạnh rằng mọi người được phép lựa chọn nơi rời đi.
Câu 14:
Đáp án A
Giải thích: increase in … (tăng về …)
Dịch: Số lượng công nhân chuyển đến thành phố gần đây tăng mạnh.
Câu 15:
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc giả định: It is + ADJ + that + S + Vinf.
Dịch: Điều cần thiết là tất cả mọi người bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 16:
Đáp án C
Giải thích: so sánh nhất cần có ‘the’
Dịch: Tom là một cậu bé tài năng nhất trong lớp của tôi, vì vậy mọi người đều ngưỡng mộ cậu ấy.
Câu 17:
Đáp án D
Dịch: Ở các nước kém phát triển, các khu ổ chuột đông dân cư hình thành cả ở ven và trong các thành phố lớn nhất.
Câu 18:
Đáp án A
Giải thích: rise to = vươn lên
Dịch: Người viết đã có trách nhiệm và quyết tâm vươn lên trước thử thách.
Câu 19:
Đáp án A
Giải thích: dùng VpII trong câu bị động
Dịch: Nếu mọi người và doanh nghiệp không đi theo hướng xanh, tài nguyên thiên nhiên của chúng ta sẽ cạn kiệt.
Câu 20:
Đáp án B
Dịch: Cư dân thành phố thường được cung cấp các cơ sở y tế tuyệt vời.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She must find it important to take two medicines every day.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc giả định: It is + ADJ + that + S + Vinf.
Dịch: Cô ấy phải thấy điều quan trọng là phải uống hai loại thuốc mỗi ngày.
= Điều quan trọng là cô ấy phải uống hai loại thuốc mỗi ngày.
Câu 22:
Đáp án A
Giải thích: increase in … (tăng về …)
Dịch: Số lượng người di cư đã tăng 10 phần trăm trong hai năm qua.
= Số lượng người di cư đã tăng 10% trong hai năm qua.
Câu 23:
Đáp án C
Dịch: Định cư ở Paris, sau đó anh ấy học piano như một nhạc cụ đầu tiên từng học.
= Piano là nhạc cụ đầu tiên anh ấy học sau khi chuyển đến Paris.
Câu 24:
Đáp án C
Giải thích: be well-known for = nổi tiếng với
Dịch: Thành phố nổi tiếng với những con đường dành cho xe đạp và làn đường đầy những người đi lại đội mũ bảo hiểm.
Câu 25:
Đáp án B
Giải thích: cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật
Dịch: Đối với những người thích giao thông công cộng, có xe buýt và taxi chạy bằng năng lượng tái tạo, điều này thực sự tốt cho môi trường.
Câu 26:
Đáp án A
Dịch: Bên cạnh đó, cả phương tiện giao thông công cộng và tư nhân đều có thể sử dụng khí sinh học nâng cấp do các nhà máy xử lý nước thải áp dụng công nghệ hiện đại.
Câu 27:
Đáp án B
Giải thích: thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều dùng be là “are”
Dịch: Du khách đến Stockholm sẽ ngạc nhiên khi thấy tất cả các khách sạn, ký túc xá và nhà khách đều thân thiện với môi trường và được chứng nhận nhãn sinh thái.
Câu 28:
Đáp án B
Giải thích: ô trống cần tính từ
Dịch: Với cuộc cách mạng tái chế và quản lý chất thải hiệu quả, Stockholm đã và đang giảm lượng chất thải đổ vào bãi rác xuống dưới 1%.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If we continue to deplete our planet’s natural resources, we will damage the environment significantly.
Đáp án C
Giải thích: deplete (xoá bỏ) >< add to (thêm vào)
Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của hành tinh, chúng ta sẽ hủy hoại môi trường một cách đáng kể.
Câu 30:
Đáp án C
Giải thích: upmarket (hạng sang) >< cheap (giá rẻ)
Dịch: Vì đại dịch coronavirus, không có nhiều người ăn ở các nhà hàng sang trọng.
Câu 31:
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 32:
Đáp án C
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/, các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She was walking to the library to borrow some books when she was noticing his class teacher.
Đáp án A
Giải thích: hành động xen vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì dùng quá khứ đơn
Dịch: Cô ấy đang đi bộ đến thư viện để mượn một số sách thì cô ấy để ý đến giáo viên dạy lớp của anh ấy.
Câu 34:
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc: It + be + insisted that + S + Vinf
Dịch: Vì những cơn đau tim dữ dội, bác sĩ nhất quyết cho bệnh nhân của mình sử dụng loại thuốc này.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Linda: “Thanks for taking time to help me.” - Mary: “ ________”
Đáp án D
Dịch: Linda: "Cảm ơn vì đã dành thời gian giúp đỡ tôi." - Mary: "Bạn được chào đón."
Câu 36:
Đáp án B
Dịch: Andrew: "Chúc mừng thành công của bạn." - Mary: "Cảm ơn bạn."
Câu 37:
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
Câu 38:
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The population increases dramatically every year.
Đáp án A
Giải thích: increase = rise (tăng)
Dịch: Dân số tăng đột biến hàng năm.
Câu 40:
Đáp án D
Giải thích: eco-friendly = environmentally friendly (thân thiện với môi trường)
Dịch: Người dân trong khu vực của tôi được khuyến khích sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, giúp giảm thiểu ô nhiễm.