Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023 (Đề 6)
-
5620 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 2:
Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 3:
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4:
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My son went to bed ________ he had done his homework.
Đáp án C
Giải thích: after (sau khi)
Dịch: Con trai tôi đi ngủ sau khi làm bài xong.
Câu 6:
Đáp án A
Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả thói quen (often)
Dịch: Cô ấy thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.
Câu 7:
Đáp án B
Giải thích: come up = xuất hiện
Dịch: Nhiều vấn đề đã xuất hiện ngay từ đầu năm học.
Câu 8:
Đáp án B
Dịch: Chúng tôi đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau khi kết hôn.
Câu 9:
Đáp án C
Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì vế sau có since + quá khứ đơn
Dịch: Ann và Susan quen nhau từ khi họ còn đi học.
Câu 10:
Đáp án D
Giải thích: ask sb + (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì
Dịch: Cô giáo yêu cầu học sinh của mình không mặc quần jean ở trường.
Câu 11:
Đáp án A
Giải thích: point at = chỉ vào
Dịch: Trong hầu hết các tình huống, chỉ tay vào ai đó thường bị coi là bất lịch sự.
Câu 12:
Đáp án D
Giải thích:
- dùng hiện tại tiếp diễn vì có “at present”
- chủ ngữ số nhiều nên tobe là “are”
Dịch: Hiện tại các bàn đang được bày trong bữa tiệc.
Câu 13:
Đáp án B
Giải thích: ô trống cần dùng tính từ
Dịch: Ở nhà anh ấy rất lễ phép và vâng lời cha mẹ.
Câu 14:
Đáp án C
Giải thích: câu gián tiếp cần chuyển “next week” thành “the following week”
Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ đi Paris vào tuần sau.
Câu 15:
Đáp án A
Giải thích: dùng quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào
Dịch: Một viên đá nhỏ đập vào kính chắn gió khi chúng tôi đang lái xe trên đường.
Câu 16:
Đáp án D
Giải thích: trong câu gián tiếp phải lùi thì (quá khứ đơn lùi về quá khứ hoàn thành)
Dịch: Mary hỏi tôi liệu tuần trước tôi đã về thăm ông bà ngoại ở quê chưa.
Câu 17:
Đáp án C
Giải thích: attempt to V = nỗ lực làm gì
Dịch: Những sinh viên đó hiện đang làm việc ngày đêm để cố gắng vượt qua kỳ thi cuối khóa.
Câu 18:
Choose the underlined part that needs correction in the following questions.
When Peter came to my house, I did my homework last night.
Đáp án C
Giải thích: hành động đang xảy ra trong quá khứ - sửa thành: was doing
Dịch: Khi Peter đến nhà tôi, tôi đang làm bài tập vào đêm qua.
Câu 19:
Đáp án A
Giải thích: phải dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ (two hours before)
Dịch: Người dân cho biết tên cướp đã bỏ đi trước đó 2 tiếng.
Câu 20:
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) the following questions.
The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals.
Đáp án C
Giải thích: reject (từ chối) >< accept (chấp nhận)
Dịch: Đa số sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng.
Câu 21:
Đáp án D
Giải thích: pressure (áp lực) >< relaxation (sự thư giãn)
Dịch: Chịu nhiều áp lực có thể ảnh hưởng đến bạn cả về tình cảm và thể chất hoặc thậm chí là cách bạn cư xử.
Câu 22:
Choose the sentence that best completes each of the following exchanges:
Sam and David are talking about what to do after work.
Sam: “Do you fancy going to a movie this evening?” - David: “___________”
Đáp án D
Dịch: Sam và David đang nói về những việc cần làm sau giờ làm việc.
Sam: "Bạn có thích đi xem phim tối nay không?" - David: “Điều đó thật tuyệt.”
Câu 23:
Lan is talking to Anna over the phone.
Lan: “Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”
Đáp án C
Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.
Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!” - Anna. "Không có gì."
Câu 24:
Đáp án A
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ sự vật
Dịch: Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên tự giác lĩnh hội.
Câu 25:
Đáp án D
Giải thích: 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau, sau ô trống lại là danh từ nên dùng Despite
Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình hạt nhân mà chúng ta đang có ngày nay.
Câu 26:
Đáp án C
Giải thích: ô trống cần tính từ
Dịch: Họ đều có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp giáo dục lành mạnh và kiến thức đúng đắn về tôn giáo của họ cũng như việc đào tạo đạo đức cho con cái của họ.
Câu 27:
Đáp án B
Giải thích: in life = trong cuộc sống
Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.
Câu 28:
Đáp án C
Giải thích: stimulate = kích thích
Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tình cảm bền vững của con mình để giúp kích thích các tình huống khó khăn nhanh hơn.
Câu 29:
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: … a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job …
Dịch: … khoảng cách lớn giữa lý thuyết và thực hành dẫn đến số lượng lớn sinh viên ra trường không tìm được việc làm …
Câu 30:
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: The more successful students are those who can absorb the given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class.
Dịch: Những học sinh thành công hơn là những người có thể tiếp thu các tài liệu đã cho và truyền tải kiến thức vào vở của họ như trong lớp học tranh luận không hoàn toàn được hoan nghênh.
Câu 31:
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact.
Dịch: Đây là nơi sinh viên phương Tây phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết, trong khi sinh viên Việt Nam phát triển mối quan hệ nhóm bền chặt hơn. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng là sự nhút nhát trầm trọng ở nhiều người Việt Nam khi được làm quen với một nhóm người mới và nhu cầu tương tác.
Câu 32:
Đáp án A
Giải thích: absorb (tiếp thu) = understand (hiểu)
Câu 33:
Đáp án A
Giải thích: Mục đích chính của tác giả trong bài đọc: Chỉ ra một số điểm yếu của hệ thống giáo dục Việt Nam.
Câu 34:
Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.
“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.
Đáp án D
Giải thích: câu gián tiếp cần lùi 1 thì và chuyển “tomorrow” thành “the next day”
Dịch: “Ngày mai con sẽ đi xa, mẹ ạ.”, Cậu con trai nói.
= Người con trai nói với mẹ rằng anh ta sẽ đi xa vào ngày hôm sau.
Câu 35:
Đáp án B
Dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này cách đây 5 năm.
= Tôi đã làm việc trong công ty này được năm năm.
Câu 36:
Đáp án B
Dịch: Người ta nói rằng sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại đã bị phá hủy.
= Sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy.
Câu 37:
Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.
I arrived at work. The secretary soon knocked at the door.
Đáp án B
Giải thích: As soon as = Ngay khi
Dịch: Tôi đến nơi làm việc. Thư ký đã sớm gõ cửa.
= Tôi vừa đến nơi làm việc sớm hơn thư ký đã gõ cửa.
Câu 38:
Đáp án B
Giải thích: By the time = Vào lúc
Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba năm. Sau đó, anh chuyển đến London.
= Vào thời điểm anh ấy chuyển đến London, anh ấy đã học tiếng Anh được ba năm.