Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023

Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023

Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023 (Đề 6)

  • 5620 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 2:

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án
Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/


Câu 3:

Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 4:

Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My son went to bed ________ he had done his homework.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: after (sau khi)

Dịch: Con trai tôi đi ngủ sau khi làm bài xong.


Câu 6:

She often ________ her homework in the evening.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả thói quen (often)

Dịch: Cô ấy thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.


Câu 7:

Many problems have ________ since the beginning of the school year.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: come up = xuất hiện

Dịch: Nhiều vấn đề đã xuất hiện ngay từ đầu năm học.


Câu 8:

We agree that a wife should ________ her beauty and appearance after marriage.
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Chúng tôi đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau khi kết hôn.


Câu 9:

Ann and Susan ________ each other since they were at school.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì vế sau có since + quá khứ đơn

Dịch: Ann và Susan quen nhau từ khi họ còn đi học.


Câu 10:

The teacher asked her students________ jeans at school.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: ask sb + (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì

Dịch: Cô giáo yêu cầu học sinh của mình không mặc quần jean ở trường.


Câu 11:

In most situations, pointing ________ someone is usually considered to be impolite.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: point at = chỉ vào

Dịch: Trong hầu hết các tình huống, chỉ tay vào ai đó thường bị coi là bất lịch sự.


Câu 12:

The tables ________ at the party at present.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

- dùng hiện tại tiếp diễn vì có “at present”

- chủ ngữ số nhiều nên tobe là “are”

Dịch: Hiện tại các bàn đang được bày trong bữa tiệc.


Câu 13:

He was very respectful at home and ________ to his parents.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: ô trống cần dùng tính từ

Dịch: Ở nhà anh ấy rất lễ phép và vâng lời cha mẹ.


Câu 14:

Peter said he would leave for Paris _________.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu gián tiếp cần chuyển “next week” thành “the following week”

Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ đi Paris vào tuần sau.


Câu 15:

A small stone struck the windshield while we ________ down the road.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: dùng quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào

Dịch: Một viên đá nhỏ đập vào kính chắn gió khi chúng tôi đang lái xe trên đường.


Câu 16:

Mary asked me ______ my grandparents in the countryside the week before.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: trong câu gián tiếp phải lùi thì (quá khứ đơn lùi về quá khứ hoàn thành)

Dịch: Mary hỏi tôi liệu tuần trước tôi đã về thăm ông bà ngoại ở quê chưa.


Câu 17:

Those students are now working day and night in an ________ to pass the final exam.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: attempt to V = nỗ lực làm gì

Dịch: Những sinh viên đó hiện đang làm việc ngày đêm để cố gắng vượt qua kỳ thi cuối khóa.


Câu 18:

Choose the underlined part that needs correction in the following questions.

 When Peter came to my house, I did my homework last night.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: hành động đang xảy ra trong quá khứ - sửa thành: was doing

Dịch: Khi Peter đến nhà tôi, tôi đang làm bài tập vào đêm qua.


Câu 19:

People are said that the robber had left two hours before.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: phải dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ (two hours before)

Dịch: Người dân cho biết tên cướp đã bỏ đi trước đó 2 tiếng.


Câu 20:

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) the following questions.

The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: reject (từ chối) >< accept (chấp nhận)

Dịch: Đa số sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng.


Câu 21:

Being under a lot of pressure can affect you both emotionally and physically or even the way you behave.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: pressure (áp lực) >< relaxation (sự thư giãn)

Dịch: Chịu nhiều áp lực có thể ảnh hưởng đến bạn cả về tình cảm và thể chất hoặc thậm chí là cách bạn cư xử.


Câu 22:

Choose the sentence that best completes each of the following exchanges:

Sam and David are talking about what to do after work.

Sam: “Do you fancy going to a movie this evening?” - David: “___________”

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Sam và David đang nói về những việc cần làm sau giờ làm việc.

Sam: "Bạn có thích đi xem phim tối nay không?" - David: “Điều đó thật tuyệt.”


Câu 23:

Lan is talking to Anna over the phone.

Lan: “Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.

Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!” - Anna. "Không có gì."


Câu 24:

The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ sự vật

Dịch: Tầm quan trọng của cha mẹ là điều mà trẻ em nên tự giác lĩnh hội.


Câu 25:

Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau, sau ô trống lại là danh từ nên dùng Despite

Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình hạt nhân mà chúng ta đang có ngày nay.


Câu 26:

They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Họ đều có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp giáo dục lành mạnh và kiến thức đúng đắn về tôn giáo của họ cũng như việc đào tạo đạo đức cho con cái của họ.


Câu 27:

Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: in life = trong cuộc sống

Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.


Câu 28:

Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: stimulate = kích thích

Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tình cảm bền vững của con mình để giúp kích thích các tình huống khó khăn nhanh hơn.


Câu 29:

According to the passage, the difference between the theory and practice makes _____
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: … a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job …

Dịch: … khoảng cách lớn giữa lý thuyết và thực hành dẫn đến số lượng lớn sinh viên ra trường không tìm được việc làm …


Câu 30:

Which of the following is NOT TRUE about teaching methods in the public school system in Vietnam?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Dựa vào câu: The more successful students are those who can absorb the given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class.

Dịch: Những học sinh thành công hơn là những người có thể tiếp thu các tài liệu đã cho và truyền tải kiến thức vào vở của họ như trong lớp học tranh luận không hoàn toàn được hoan nghênh.


Câu 31:

According to the passage, Vietnamese students seem to lack all of the following EXCEPT ______.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact.

Dịch: Đây là nơi sinh viên phương Tây phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết, trong khi sinh viên Việt Nam phát triển mối quan hệ nhóm bền chặt hơn. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng là sự nhút nhát trầm trọng ở nhiều người Việt Nam khi được làm quen với một nhóm người mới và nhu cầu tương tác.


Câu 32:

The word ‘absorb’ in the second paragraph is closest in meaning to ______
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: absorb (tiếp thu) = understand (hiểu)


Câu 33:

What is the author’s main purpose in this passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Mục đích chính của tác giả trong bài đọc: Chỉ ra một số điểm yếu của hệ thống giáo dục Việt Nam.


Câu 34:

Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: câu gián tiếp cần lùi 1 thì và chuyển “tomorrow” thành “the next day”

Dịch: “Ngày mai con sẽ đi xa, mẹ ạ.”, Cậu con trai nói.

= Người con trai nói với mẹ rằng anh ta sẽ đi xa vào ngày hôm sau.


Câu 35:

I started working in this company five years ago.
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này cách đây 5 năm.

= Tôi đã làm việc trong công ty này được năm năm.


Câu 36:

People say that six out of the seven wonders of the ancient world were destroyed.
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Người ta nói rằng sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại đã bị phá hủy.

= Sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy.


Câu 37:

Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.

I arrived at work. The secretary soon knocked at the door.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: As soon as = Ngay khi

Dịch: Tôi đến nơi làm việc. Thư ký đã sớm gõ cửa.

= Tôi vừa đến nơi làm việc sớm hơn thư ký đã gõ cửa.


Câu 38:

He learned English for three years. Then he moved to London.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: By the time = Vào lúc

Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba năm. Sau đó, anh chuyển đến London.

= Vào thời điểm anh ấy chuyển đến London, anh ấy đã học tiếng Anh được ba năm.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương