Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023

Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023

Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023 (Đề 5)

  • 5613 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions 1 to 16.

He ________in London at the moment, so he can't meet you.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có ‘at the moment’

Dịch: Hiện tại anh ấy đang học ở London nên không thể gặp bạn.


Câu 2:

Before he went to bed, he _________his homework.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ thì dùng quá khứ hoàn thành

Dịch: Trước khi đi ngủ, anh ấy đã làm bài tập về nhà của mình.


Câu 3:

Her husband ___________unemployed since they moved to the countryside.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì có “since + mệnh đề quá khứ đơn”

Dịch: Chồng cô đã thất nghiệp kể từ khi họ chuyển đến vùng nông thôn.


Câu 4:

I asked him whose car ______ the day before.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: dùng thì quá khứ hoàn thành vì câu gián tiếp cần lùi thì

Dịch: Hôm trước tôi hỏi anh ấy đã mượn xe của ai.


Câu 5:

The teacher told his students________so much noise.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Câu gián tiếp của câu mệnh lênh: S + told + O + (not) to V.

Dịch: Giáo viên nói với học sinh của mình là không được làm ồn ào như vậy.


Câu 6:

He congratulated Jerry _____________her driving test.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: congratulate sb on … (chúc mừng ai vì …)

Dịch: Anh chúc mừng Jerry đã vượt qua bài kiểm tra lái xe của cô.


Câu 7:

The room ________ once a day.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: should be VpII: nên được …

Dịch: Phòng nên được dọn dẹp mỗi ngày một lần.


Câu 8:

The essay ___________ by my friend last night.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: was/ were + VpII

Dịch: Bài văn do bạn tôi viết vào tối hôm qua.


Câu 9:

When we got home, dinner __________, so we had a drink first.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

- dùng thì quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra trong quá khứ

- dạng bị động của quá khứ tiếp diễn là: was/ were + being + VpII

Dịch: Khi chúng tôi về nhà, bữa tối đang được chuẩn bị, vì vậy chúng tôi đi uống nước trước.


Câu 10:

My mother_______ the responsibility for running the household.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: take responsibility = chịu trách nhiệm

Dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm điều hành việc gia đình.


Câu 11:

Children are often told that it is rude to point ______ other people.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: point at = chỉ vào

Dịch: Trẻ em thường bị cho rằng chỉ tay vào người khác là hành động thô lỗ.


Câu 12:

Some people are concerned with physical ___________when choosing a wife or a husband.
Xem đáp án
Đáp án A

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Một số người quan tâm đến sự hấp dẫn về thể chất khi chọn vợ hoặc chồng.


Câu 13:

My husband and I both go out to work so we share the ___________.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: household chores = việc nhà

Dịch: Tôi và chồng đều đi làm nên cùng nhau chia sẻ việc nhà.


Câu 14:

Gestures such as waving and nodding are _______ forms of communication.
Xem đáp án

Đáp án D

Dịch: Các cử chỉ như vẫy tay và gật đầu là những hình thức giao tiếp không lời.


Câu 15:

Mathematics, Literature and English are core subjects in the _______ cirriculum in Vietnamese schools.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Toán, Văn và Tiếng Anh là các môn học chính trong chương trình quốc gia ở các trường phổ thông Việt Nam.


Câu 16:

It is not easy to _______ our beauty when we get older and older.
Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Không dễ để duy trì vẻ đẹp của chúng ta khi chúng ta ngày một già đi.


Câu 17:

Wedding is very important to …………….
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: Wedding is very important to the Vietnamese, not only to the couple involved, but also for both families.

Dịch: Đám cưới là rất quan trọng đối với người Việt Nam, không chỉ đối với các cặp vợ chồng tham gia, mà còn đối với cả hai bên gia đình.


Câu 18:

The word “they” in paragraph 1 refers to ………………
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: Those who hold the trays of gifts are also carefully chosen, they are usually happily married couples.

Dịch: Những người bưng mâm lễ vật cũng được lựa chọn cẩn thận, họ thường là những cặp vợ chồng hạnh phúc.


Câu 19:

The thing that the Master of the Ceremony does NOT do is ……………
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào các câu: During the wedding ceremony, the Master of the Ceremony introduces the groom, the bride, the parents, the relatives and guests of the two families. The wedding ceremony starts in front of the altar. The bride and the groom would pray, asking their ancestors' permission to be married. The Master of the Ceremony would gave the wedding couple advice on starting a new family. The groom and the bride then exchange their wedding rings.

Dịch: Trong lễ cưới, Chủ lễ giới thiệu chú rể, cô dâu, cha mẹ, họ hàng và khách mời của hai bên gia đình. Lễ cưới bắt đầu trước bàn thờ. Cô dâu và chú rể sẽ cầu nguyện, xin phép tổ tiên của họ để được kết hôn. Chủ lễ sẽ đưa ra lời khuyên cho các cặp đôi sắp cưới về việc bắt đầu một gia đình mới. Sau đó chú rể và cô dâu trao nhau nhẫn cưới.


Câu 20:

The guests give the newly wedded couples envelopes containing ………
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: The guests in return, will give envelopes containing wedding cards and money to the newly wedded couple along with their blessing.

Dịch: Đổi lại, những người khách sẽ trao phong bì đựng thiệp cưới và tiền cho cặp vợ chồng mới cưới cùng với lời chúc phúc của họ.


Câu 21:

The main idea of the passage is ……………….
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Nội dung chính của bài văn là đám cưới ở Việt Nam.


Câu 22:

A few learn English just by …..22…... the language in film, on television, in the office, or among their friends.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đằng sau giới từ là danh từ

Dịch: Một số ít học tiếng Anh chỉ bằng cách nghe ngôn ngữ trong phim, trên truyền hình, trong văn phòng hoặc trong số bạn bè của họ.


Câu 23:

It is not …..23…... to answer that question.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Không khó để trả lời câu hỏi đó.


Câu 24:

Many boys and girls learn English at school because it is one of their …..24…..
Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: Nhiều nam sinh và nữ sinh học tiếng Anh ở trường vì nó là một trong những môn học của họ.


Câu 25:

Many adults learn English because it is useful …..25…... their work.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: useful for (hữu dụng cho …)

Dịch: Nhiều người lớn học tiếng Anh vì nó hữu ích cho công việc của họ.


Câu 26:

Other people learn English …..26…….. they want to read newspapers or magazines in English.
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Những người khác học tiếng Anh vì họ muốn đọc báo hoặc tạp chí bằng tiếng Anh.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges from 27 to 28.

Silas and Salah are talking about Olympic Games.

Silas: “Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?

Salah: “____________________. We can’t afford such a big event.”

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch: Silas và Salah đang nói về Thế vận hội Olympic.

- Silas: “Bạn có nghĩ rằng đất nước chúng ta có thể đăng cai Thế vận hội Olympic vào một ngày nào đó trong tương lai không?

- Salah: “Không, tôi không nghĩ vậy. Chúng tôi không đủ khả năng để tổ chức một sự kiện lớn như vậy ”.


Câu 28:

Peter is talking to Phil about his cat.

Peter: “What a lovely cat you have!” - Phil: “____________________”

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: Peter đang nói chuyện với Phil về con mèo của anh ấy.

- Peter: "Bạn có một con mèo đáng yêu làm sao!"

- Phil: “Cảm ơn. Thật vui khi bạn nói như vậy. "


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 29 to 31.

They saved enough money. Then, they bought a new house for their parents.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn.

Dịch: Họ đã tiết kiệm đủ tiền. Sau đó, họ mua một ngôi nhà mới cho cha mẹ của họ.

= Sau khi họ đã tiết kiệm đủ tiền, họ đã mua một ngôi nhà mới cho cha mẹ của họ.


Câu 30:

Sarah drank a cup of coffee. After that, she drove to her office.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: By the time: ngay khi, vào lúc

Dịch: Sarah uống một tách cà phê. Sau đó, cô lái xe đến văn phòng của mình.

= Vào lúc Sarah lái xe đến văn phòng của cô ấy, cô ấy đã uống một tách cà phê.


Câu 31:

Her mother came home from the supermarket. Next, she cooked a big meal.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của No sooner: No sooner + auxi V + S + V, S + V.

Dịch: Mẹ cô từ siêu thị về nhà. Tiếp theo, cô ấy nấu một bữa ăn lớn.

= Không bao lâu mẹ cô ấy từ siêu thị về nhà sớm hơn cô ấy đã nấu một bữa ăn thịnh soạn.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.         

 It is usually considered rude when pointing at someone.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: rude (thô lỗ) >< polite (lịch sự)

Dịch: Nó thường bị coi là thô lỗ khi chỉ vào ai đó.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 35 to 37.

"Let's have a picnic next Saturday" Julia said.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: suggest + Ving = gợi ý việc gì

Dịch: "Chúng ta hãy đi dã ngoại vào thứ bảy tới" Julia nói.

= Julia đề nghị tổ chức một buổi dã ngoại vào thứ Bảy tuần sau.


Câu 36:

"If I were you, I'd tell him the truth," she said to me.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: advise sb to do st: khuyên ai làm gì

Dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho anh ấy biết sự thật," cô ấy nói với tôi.

= Cô ấy khuyên tôi nên nói sự thật với anh ấy.


Câu 37:

People say that he won the gold medal at physics.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc bị động ý kiến: S + be + VpII + to V.

Dịch: Mọi người nói rằng anh ấy đã giành được huy chương vàng môn vật lý.

= Anh ấy được cho là đã giành được huy chương vàng môn vật lý.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Professor Berg was very interested in the diversity of cultures all over the world.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: diversity = variety (sự đa dạng)

Dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng của các nền văn hóa trên khắp thế giới.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 40:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương