Đề thi Giữa kì 1 Tiếng anh lớp 12 có đáp án năm 2023 (Đề 7)
-
5650 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Câu 2:
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 3:
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 4:
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
What ____ to you on Sunday night?
Đáp án B
Giải thích: dùng thì quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ
Dịch: Điều gì đã xảy ra với bạn vào đêm Chủ nhật?
Câu 6:
Đáp án A
Giải thích: dùng “be always + Ving” để phàn nàn hành động
Dịch: Năm ngoái, bố tôi luôn hút thuốc, nhưng giờ sau một cơn ho nặng, ông ấy đã bỏ được.
Câu 7:
Đáp án B
Giải thích:
- vế 1 dùng hiện tại đơn vì diễn tả thói quen
- vế 2 dùng hiện tại tiếp diễn vì hành động xảy ra không theo thói quen bình thường
Dịch: Tôi đi xe đạp đến trường hàng ngày nhưng hôm nay tôi phải đi học bằng xe buýt vì nó đã bị mất trộm ngày hôm qua.
Câu 8:
Đáp án D
Giải thích:
- go to bed: lên giường đi ngủ
- so sánh nhất cần có “the”
Dịch: Sau một ngày làm việc mệt mỏi, tôi đi ngủ và có một giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.
Câu 9:
Đáp án A
Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành vì vế còn lại là since + quá khứ đơn
Dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen.
Câu 10:
Đáp án A
Giải thích: suggest that + S + Vinf (gợi ý, đề nghị ai đó làm gì)
Dịch: Tôi đề nghị Peter nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp.
Câu 11:
Đáp án C
Giải thích: As soon as = Ngay khi
Dịch: Ngay sau khi tôi nhận được thư của bạn, tôi sẽ trả lời bạn ngay lập tức.
Câu 12:
Đáp án A
Giải thích: request that + S + Vinf (yêu cầu ai đó làm gì)
Dịch: Chúng tôi yêu cầu cô ấy không mở cửa sổ.
Câu 13:
Đáp án A
Giải thích:
A. founder = nhà thành lập
B. author = tác giả
C. architect = kiến trúc sư
D. father = bố
Dịch: Michael Hart là người sáng lập Dự án Gutenberg, một trong những dự án thư viện trực tuyến tồn tại lâu nhất.
Câu 14:
Đáp án B
Giải thích: make progress = tiến bộ
Dịch: Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, em đang có những tiến bộ đáng khích lệ trong môn toán.
Câu 15:
Đáp án C
Giải thích: specialize in = chuyên
Dịch: John muốn chuyên về khoa học máy tính.
Câu 16:
Đáp án C
Giải thích: ô trống cần tính từ
Dịch: Tôi nghĩ rằng điện thoại di động hữu ích cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Many of the immigrants have intermarried with the island's original inhabitants.
Đáp án D
Giải thích: inhabitant = dwellers (người dân)
Dịch: Nhiều người trong số những người nhập cư đã kết hôn với những cư dân ban đầu của hòn đảo.
Câu 18:
Đáp án C
Giải thích: stay up-to-date (được cập nhật) = get latest information (nắm bắt thông tin mới nhất)
Dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn luôn cập nhật mà không tốn quá nhiều thời gian cho nó?
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and punished quickly.
Đáp án D
Giải thích: cost-effective (hiệu quả) >< worthless (vô giá trị)
Dịch: Một cách hiệu quả để chống tội phạm là thay vì đưa ra các hình phạt nghiêm khắc hơn, các nhà chức trách nên tăng khả năng những kẻ vi phạm pháp luật sẽ bị bắt và trừng phạt nhanh chóng.
Câu 20:
Đáp án B
Giải thích: detrimental (có hại) >< harmless (vô hại)
Dịch: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật đang tạo ra một tác động có hại cho nguồn nước ngầm của địa phương.
Câu 21:
Đáp án A
Giải thích: a period of …. = một thời gian/ giai đoạn …
Dịch: Khi bà 8 tuổi, cha bà đột ngột qua đời, gia đình trở nên điêu đứng sau một thời gian đau buồn.
Câu 22:
Đáp án D
Giải thích: missionary = nhà truyền giáo
Dịch: Bà đã đến Ấn Độ với tư cách là một nhà truyền giáo.
Câu 23:
Đáp án A
Giải thích:
- what: cái, những gì
- which: cái mà
- “that”, “where” không đứng sau giới từ
Dịch: Bà kinh hoàng trước những gì bà nhìn thấy.
Câu 24:
Đáp án B
Giải thích: let sb Vinf: để, cho phép ai làm gì
Dịch: Lúc đầu, cấp trên của bà cố gắng ngăn cản bà rời khỏi tu viện, nhưng cuối cùng họ đồng ý để bà đi.
Câu 25:
Đáp án B
Giải thích: giữa 2 vế câu có sự tương phản nên dùng Although
Dịch: Mặc dù bản thân không có tiền, nhưng bà ấy đã thành công trong việc xây dựng những mái ấm cho người hấp hối và trường học cho người nghèo.
Câu 26:
Đáp án D
Giải thích: Tiêu đề phù hợp cho bài đọc: Học cách quản lý thời gian
Câu 27:
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first.
Dịch: Theo các chuyên gia quản lý thời gian, nguyên nhân chính của điều này là hầu hết mọi người không đặt ra thứ tự ưu tiên cho việc phải làm trước.Câu 28:
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily.
Dịch: Một giải pháp đơn giản thường được sử dụng bởi những người ở trên cùng là giữ danh sách các nhiệm vụ phải hoàn thành hàng ngày.
Câu 29:
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to access progress.
Dịch: Những danh sách này sắp xếp thứ tự các công việc từ thiết yếu nhất đến ít thiết yếu nhất và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để truy cập tiến độ.
Câu 30:
Đáp án B
Giải thích: Đoạn văn tiếp theo có thể sẽ thảo luận về một giải pháp khác cho các vấn đề quản lý thời gian.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Last month, while my friend was traveling(A) round England by the(B) car, he crashed the(C) car into a(D) tree.
Đáp án B
Giải thích: by + tên phương tiện – sửa thành: bỏ “the”
Dịch: Tháng trước, trong khi bạn tôi đi du lịch vòng quanh nước Anh bằng ô tô, anh ấy đã đâm xe vào một cái cây.
Câu 32:
Đáp án B
Giải thích: hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng quá khứ đơn – sửa thành: saw
Dịch: Khoảnh khắc nhìn thấy anh ấy, tôi nhận ra mình đã gặp anh ấy ở đâu đó rồi.
Câu 33:
Đáp án B
Giải thích: recommend that + S + Vinf (đề xuất ai đó làm gì) – sửa thành: see
Dịch: Bác sĩ khuyến nghị cô nên đến gặp bác sĩ chuyên khoa về vấn đề này.
Câu 34:
Đáp án C
Giải thích:
- Phần trăm/phân số + of + danh từ không đếm được + V (số ít)
- Phần trăm, phân số + of + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)
Sửa thành: is
Dịch: Chín mươi bảy phần trăm nước trên thế giới là nước mặn ở các đại dương.
Câu 35:
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc bị động: be + VpII – sửa thành: is defined
Dịch: Công nghệ được định nghĩa là những công cụ, kĩ năng và cách thức cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable words to complete each of the following exchanges.
“Would you like some cookies? I have just baked them”. - “____”\
Đáp án A
Dịch: “Bạn ăn vài cái bánh nhé? Tôi vừa mới nướng chúng.” – “Cảm ơn bạn. Vâng, tôi sẽ ăn.”
Câu 37:
Đáp án A
Dịch: “Chúng tôi đã vượt qua vòng đầu tiên.” - “Chúc mừng các bạn.”
Câu 38:
Choose the correct sentence among A, B, C or D which has the same meaning as the given one.
Mr. Brown bought this car five years ago.
Đáp án C
Giải thích: thường khi gặp 1 câu quá khứ đơn, ta viết lại dùng hiện tại hoàn thành (have/ has + VpII)
Dịch: Ông Brown đã mua chiếc xe này cách đây 5 năm.
= Ông Brown đã có chiếc xe này trong 5 năm.
Câu 39:
Đáp án C
Giải thích: It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t V (không cần làm gì)
Dịch: Thật không cần thiết để chúng tôi thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
= Chúng tôi không cần thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.
Câu 40:
Đáp án C
Giải thích:
- Cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + (not) + as + adj + as + S2
- Cấu trúc so sánh hơn: S1 + tobe + adj (ngắn)_er + than S2
Dịch: Phòng khách không rộng bằng nhà bếp.
= Nhà bếp lớn hơn phòng khách.