IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án

Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án

Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 1)

  • 3802 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên tử X và Y có hiệu số nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ar]4s1 → X có 1electron lớp ngoài cùng, vậy X là kim loại.

Cấu hình electron nguyên tử của Y là: [Ne]3s23p3 → Y có 5electron lớp ngoài cùng, vậy Y là phi kim.


Câu 2:

Sắp xếp các chất sau theo thứ trật tự tính bazơ tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án A

Na, Mg và Al thuộc cùng một chu kỳ, ZNa < ZMg < ZAl. Vậy tính bazơ Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH.


Câu 3:

Liên kết trong phân tử Cl2 là

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết hình thành giữa 2 nguyên tử phi kim giống nhau là liên kết cộng hóa trị không phân cực.


Câu 5:

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit tăng dần.


Câu 6:

Liên kết trong phân tử KCl là liên kết nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Liên kết hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình là liên kết ion.


Câu 7:

Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu hình electtron của R là 1s22s22p63s23p63d104s24p5

R có 4 lớp electron vậy R ở chu kỳ 4.

R có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p, vậy R thuộc nhóm VIIA.


Câu 8:

Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?

Xem đáp án

Đáp án C

Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành 1 chu kỳ.


Câu 9:

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kì lớn là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.


Câu 10:

Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?

Xem đáp án

Đáp án B

Số lớp electron của X bằng số thứ tự chu kỳ và bằng 3.


Câu 11:

Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố là RH4 => R có hóa trị IV trong hợp chất khí với H. Hóa trị của R trong hợp chất oxit cao nhất là VIII - IV = IV => Oxit cao nhất là RO2.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 10 có đáp án (Đề 1)

→ R = 28

Vậy R là Si (Silic).


Câu 12:

Cho 4,4g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kỳ liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức chung 2 kim loại M.

M + 2HCl → MCl2 + H2

Ta thấy: nKL = nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

MM = 4,4 : 0,15 = 29,33.

Có 24 (Mg) < MM < 40 (Ca)

Vậy hai kim loại đó là Mg và Ca.


Câu 13:

Độ âm điện là

Xem đáp án

Đáp án D

Độ âm điện là đại lượng đặc trương cho khả năng hút electron của nguyên tử nguyên tử nguyên tố đó khi hình thành liên kết hóa học.


Câu 14:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?

Xem đáp án

Đáp án C

Số electron của X là 16 → Số hiệu nguyên tử X là 16.


Câu 15:

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết R79 chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án C

- Phần trăm của đồng vị còn lại là 100% - 54,5% = 45,5%

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình: 

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 10 có đáp án (Đề 1)


Câu 16:

Nguyên tố hóa học là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.


Câu 17:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.

Trong đó số p = số e.

-Tổng số hạt trong X bằng 40 nên 2p + n = 40 (1)

-Số hạt mang điện (p,e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 12 nên 2p –n =12 (2)

- Giải (1) và (2) thu được p =13 và n =14

Số khối A=13+14=27.


Câu 18:

Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử

Xem đáp án

Đáp án C

Ion đa nguyên tử là NH4+


Câu 19:

Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu hình electron của R là [Ne]3s1 → R là kim loại điển hình nhóm IA.

Liên kết hình thành giữa R (kim loại điển hình) và Oxi (phi kim điển hình) là liên kết ion.


Câu 20:

Nguyên tử các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) là

Xem đáp án

Đáp án D

Chiều giảm dần bán kính nguyên tử: I, Br, Cl, F.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức R2O7.


Câu 22:

X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 22 (1)

Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (ZX < ZY): ZY=ZX + 8 (2)

Từ (1) và (2) => ZX =7; ZY = 15.

Vậy X là N, Y là P.

Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: ZY = ZX + 18 (3)

Từ (1) và (3) => ZX = 2; ZY = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài).

Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: ZY = ZX + 32 (4)

Từ (1) và (4) => ZX < 0 (loại).


Câu 23:

R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron p?

Xem đáp án

Đáp án C

R thuộc chu kì 3 → Có 3 lớp electron.

R thuộc nhóm VA → Có 5 electron lớp ngoài cùng

→ Cấu hình electron của R: ls22s22p63s23p3 => có 9 e thuộc phân lớp p.


Câu 24:

Biết tổng số electron trong nguyên tử M là 16 electron, cấu hình electron lớp ngoài cùng của M là ns2np4. M thuộc chu kì là

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu hình e của M là ns2np4 => M có 6 e lớp ngoài cùng.

Tổng số e trong M = 16 = 2+8 + 6 => Cấu hình e của M: 1s22s22p6 3s23p4

M thuộc chu kì 3.


Câu 25:

Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố M (thuộc chu kỳ 4) là ns2. Xác định M

Xem đáp án

Đáp án B

M thuộc chu kì 4 nên có n = 4.

Cấu hình electron M: 1s22s22p63s23p64s2 (ô số 20, nhóm IIA), M là kim loại Ca.


Câu 26:

Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của X1735

Xem đáp án

Đáp án A

X và Y có cùng số proton.


Câu 29:

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8

→ X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p

→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2

→ Z=14 → X là Si.


Câu 30:

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của X với H là XH2

Trong XH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học lớp 10 có đáp án (Đề 1)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương