Thứ sáu, 18/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 30)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 30)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 30)

  • 54 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống: “Chuồng ..… hướng đông, cái lông chẳng còn”.
Xem đáp án

Căn cứ vào bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

Tục ngữ “Chuồng gà hướng đông, cái lông chẳng còn”. Chọn A.


Câu 2:

Tác phẩm nào sau đây không có phần đề từ?
Xem đáp án
Các đáp án A, B, C đều là các tác phẩm có phần đề từ: Tràng giang (Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài). Người lái đò Sông Đà (Chúng thủy giai Đông tẩu/ Đà giang độc Bắc lưu và Đẹp vậy thay tiếng hát trên dòng sông). Đàn ghi ta của Lor-ca (Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn). Chọn D. 

Câu 3:

Chọn một từ mà nghĩa của nó không cùng nhóm với các từ còn lại.
Xem đáp án
Các từ “đề xuất, đề cử, đề đạt” là cùng đưa ra ý kiến, quan điểm của bản thân còn “đề cương” là vấn đề trọng tâm, cốt lõi để ôn tập. Chọn D.

Câu 4:

Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức ………. cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?

Xem đáp án
Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo hiệu quả và sức lan tỏa cao? Phát triển thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?. Chọn A.

Câu 5:

Đọc đoạn trích sau đây và trả li câu hỏi:

Người đi Châu Mộc chiều sương ấy

Có thấy hồn lau nẻo bến bờ

Có thấy dáng người trên độc mộc

Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa.

(Tây Tiến – Quang Dũng)

Từ độc mộc trong đoạn trích trên chỉ:

Xem đáp án
Độc mộc là thuyền dài và hẹp, làm bằng một thân cây gỗ to, khoét trũng. Người miền núi dùng thuyền độc mộc để đi trên những con sông, suối có nhiều thác ghềnh. Chọn A.  

Câu 6:

Tác giả nào không thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945?
Xem đáp án
Tố Hữu nổi tiếng với thơ ca cách mạng, 3 tác giả còn lại là Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử đều thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945. Chọn A. 

Câu 7:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
Xem đáp án

Dựa vào bài chính tả.

- Từ viết đúng chính tả là: văn vở. 

- Sửa một số từ viết sai: năn tăn - lăn tăn, lén nút - lén lút, băn khoăng - băn khoăn. 

→ Chọn A.


Câu 9:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Đâu dáng hình quen, đâu cả rồi

Sao mà cách biệt, quá xa xôi

Chao ôi thương nhớ, chao thương nhớ

Ôi mẹ già xa đơn chiếc ơi!

(Nhớ đồng – Tố Hữu) 

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ?

Xem đáp án
Nghệ thuật điệp từ: đâu, chao, thương nhớ”. Phản ánh tâm trạng buồn thương, nhớ nhung đến cồn cào và nỗi cô đơn cực điểm của nhà thơ trong cảnh tù đày. Chọn A. 

Câu 10:

Phần in đậm trong câu văn sau là thành phần gì?

Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp”.

Xem đáp án

Dựa vào bài Khởi ngữ. 

- Phần in đậm đứng trước chủ ngữ, không quan hệ trực tiếp với vị ngữ, nêu lên đề tài trong câu nên là thành phần khởi ngữ. Chọn D. 


Câu 11:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

Tháng giêng ngon như một cặp môi gần

Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa

Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất tác dụng của dấu chấm giữa dòng trong câu thơ thứ ba.

Xem đáp án
Dấu chấm đặt giữa câu giống như một sự bất ngờ, đột ngột trong diễn biến tâm trạng của tác giả. Ông đang đắm say trước vẻ đẹp của thiên nhiên nơi trần thế thì bỗng ngừng lại thẫn thờ tiếc nuối để rồi sau đó gấp rút vội vàng. Biện pháp nghệ thuật độc đáo đã góp phần thể hiện rõ nét chủ đề tư tưởng này. Chọn A.

Câu 12:

Hoàng là người hiền lành, chăm chỉ nên rất yêu thương vợ con.”. Đây là câu:
Xem đáp án

Dựa vào bài Chữa lỗi về câu. 

- Câu sai logic do dùng sai từ ngữ liên kết “nên” (hiền lành, chăm chỉ không phải là nguyên nhân của rất yêu thương vợ con).

- Cách sửa: Hoàng là người hiền lành, chăm chỉ rất yêu thương vợ con.

→ Chọn D.


Câu 13:

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

Còn trời đất, nhưng chẳng còn tôi mãi,

Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời;

Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi,

Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt...

Con gió xinh thì thào trong lá biếc,

Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?

Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi,

Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa?

(Vội vàng – Xuân Diệu)

Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?

Xem đáp án
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là tiếc nuối, bâng khuâng. Điều này được thể hiện qua các từ ngữ sau đây: “chẳng còn tôi mãi”, “bâng khuâng”, “tiếc”, “chia phôi”, “tiễn biệt”, “bay đi”, “đứt tiếng reo thi”, “phai tàn”. Chọn D. 

Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Tôi đã gặp anh ấy hai lần: một lần vào năm ngoái, một lần ở Hà Nội.

II. Nó nhắm mắt lại, cố gắng ngủ và nằm xuống giường.

III. Trên sân trường, các bạn học sinh đang chơi đùa vui vẻ.

IV. Những ngày giáp Tết, trong các chợ hoa, mọi người mua sắm nhiều.

Những câu nào mắc lỗi:

Xem đáp án

Dựa vào bài Chữa lỗi về câu.

- Các câu sai: I và II.

+ Câu I: Sai logic, các từ không cùng hệ quy chiếu.

Sửa lại:

(1) Tôi đã gặp anh ấy hai lần: một lần vào năm ngoái, một lần vào tháng ba năm nay. 

(2) Tôi đã gặp anh ấy hai lần: một lần ở Huế, một lần ở Hà Nội.

+ Câu II: Sai logic, các hành động được sắp xếp không theo một trật tự hợp lí.

Sửa lại: Nó nằm xuống giường, nhắm mắt lại và cố gắng ngủ.

→ Chọn A.


Câu 16:

 Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.
Xem đáp án

Đọc kĩ lại ngữ liệu để xác định nội dung văn bản.

Ở đây tác giả đưa ra một vấn đề khoa học “những khác biệt về IQ giữa những người xuất thân từ nhiều vùng địa lí khác nhau nhưng hiện sống trong cùng một đất nước” và sử dụng các từ ngữ mang tính chuyên ngành “gen di truyền”, “nhận thức”, “IQ”...→ Xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng ở đây là phong cách ngôn ngữ khoa học. Chọn B. 


Câu 17:

Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Xem đáp án

Đọc lại ngữ liệu để xác định được câu chủ đề ở đầu và cuối đoạn.

Xác định ý bao trùm là “nỗ lực tìm kiếm sự khác biệt về IQ do bẩm sinh”. Chọn B. 


Câu 18:

Cụm từ “sự thật này” (in đậm, gạch chân) thay thế cho nội dung nào dưới đây?
Xem đáp án
Đọc kĩ câu hỏi, xác định từ “này” là một phép thế cho vế câu trước đó → Tìm cụm từ “sự thật này” trong đoạn trích. Xác định các thông tin phía trước cụm từ “sự thật này”. “Tuy nhiên, như mọi người đều biết, những người được đem ra so sánh vốn dĩ khác nhau rất nhiều về môi trường xã hội và cơ hội học hành. Sự thật này...”. Chọn C. 

Câu 19:

Ý nào KHÔNG được nhắc đến trong đoạn trích?
Xem đáp án

Đọc kĩ câu hỏi và các phương án trả lời, đọc kĩ lại ngữ liệu để xác định xem các phương án nào được nhắc tới trong đoạn trích.

+ Phương án A có được nhắc tới nhưng không đúng với nội dung tác giả đưa ra: Mục đích nghiên cứu là “tìm kiếm những khác biệt về IQ giữa những người xuất thân từ nhiều vùng địa lí khác nhau nhưng hiện sống trong cùng một đất nước” chứ không phải chứng tỏ sự khác biệt giữa người da đen và da trắng.

+ Phương án B được nhắc đến trong câu “...khả năng nhận thức của người lớn đã chịu ảnh hưởng nặng nề của môi trường xã hội nơi chúng ta trải qua thời thơ ấu...”

+ Phương án C: nội dung ý ngày được nhắc đến trong câu “...khả năng nhận thức của người lớn đã chịu ảnh hưởng nặng nề của môi trường xã hội nơi chúng ta trải qua thời thơ ấu, khiến cho thật khó lòng phân biệt rạch ròi xem ảnh hưởng nào là do những khác biệt bẩm sinh trong gen di truyền.”

+ Phương án D: xuất hiện trong đoạn cuối của văn bản.

Chọn A. 


Câu 20:

Theo đoạn trích, có mấy yếu tố tác động khiến các nhà tâm lí vẫn chưa đưa ra được kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh?
Xem đáp án

Đọc kĩ câu hỏi và các phương án trả lời, sau đó đọc kĩ lại một lần nữa các thông tin được đưa ra trong đoạn trích để xác định được từ khóa “các nhà tâm lí học cho đến nay vẫn chưa thể đưa ra kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh

Xác định câu có chứa từ khóa: “Do những tác động rõ ràng đó của môi trường sống thời thơ ấu và tri thức thu nhận được đối với kết quả thử nghiệm IQ, nên nỗ lực của các nhà tâm lí học cho đến nay vẫn chưa thể đưa ra kết luận nào đủ sức thuyết phục về sự thiếu hụt IQ bẩm sinh”.

Như vậy, các yếu tố tác động đến sự kết luận của các nhà tâm lí học là:

+ môi trường sống thời thơ ấu

+ tri thức thu nhận được

→ Có 2 yếu tố. Chọn B. 


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I suspected her _______ damaging the equipment.
Xem đáp án

Kiến thức về Giới từ

Suspect sb of doing/having done sth: nghi ngờ ai vì điều gì

Dịch: Tôi nghi ngờ cô ta làm hỏng thiết bị.

Chọn B.


Câu 22:

She has worked as a secretary _______ she graduated from college.
Xem đáp án

Kiến thức về Liên từ

Liên từ "since" được dùng trong mệnh đề chỉ thời gian ở quá khứ.

Cấu trúc: S + V (present perfect) + since + V (past simple)

Dịch: Cô ấy đã làm thư ký kể từ khi tốt nghiệp đại học.

Chọn D.


Câu 23:

 _______ electricity you use, _______ your bill will be.
Xem đáp án

Kiến thức về Cấu trúc so sánh đồng tiến

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

=> Loại B, C, D vì sai cấu trúc..

Dịch: Bạn càng sử dụng nhiều điện, hóa đơn điện càng tăng.

Chọn A.


Câu 24:

It is necessary for students to listen to their teacher _______.
Xem đáp án

Kiến thức về Từ loại

Listen (v) => bổ sung nghĩa cho động từ là trạng từ.

A. attentive (adj): đáng chú ý

B. attentively (adv): một cách chú tâm, tập trung

C. attention (n): sự chú ý

D. attend (v): tham dự

Dịch: Học sinh cần chăm chú lắng nghe thầy cô giáo của họ.

Chọn B.


Câu 25:

He has two bookstores. One is in Ba Trieu. _______ is in Dinh Le.
Xem đáp án

Kiến thức về Đại từ

- another + N số ít

- other + N số nhiều

- the others/ the other: không cần danh từ phía sau

+ the others: những cái còn lại

+ the other: cái còn lại

Trong bài chỉ đề cập đến "two bookstores" => loại B. the others

Dịch: Anh ấy có 2 hiệu sách. Một cái ở Bà Triệu, một cái ở Đinh Lễ.

Chọn D.


Câu 26:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opening.
Xem đáp án

Kiến thức về Câu bị động

"the first long-distance telephone line between Chicago and New York" là chủ ngữ chỉ sự vật => động từ "open" chia ở dạng bị động.

Sửa: opening => opened

Dịch: Năm 1892, đường dây điện thoại đường dài đầu tiên giữa Chicago và New York chính thức được khai trương.

Chọn D.


Câu 27:

It is time the government helped the unemployment to find some jobs.
Xem đáp án

Kiến thức về Từ loại

"The + adj" để chỉ một nhóm người: the rich, the poor, the disadvantaged, the disabled, …

Sửa: unemployment => unemployed

Dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp đỡ những người thất nghiệp tìm được việc làm.

Chọn C.


Câu 28:

You can enjoy a sport without joining in a club or belonging to a team.
Xem đáp án

Kiến thức về Sự kết hợp từ

Join sth = participate in = take part in: tham gia vào

Sửa: bỏ "in"

Dịch: Bạn có thể tận hưởng một môn thể thao mà không cần tham gia một câu lạc bộ hoặc thuộc một đội nào.

Chọn B.


Câu 29:

Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life more thicker.
Xem đáp án

 Kiến thức về Cấu trúc so sánh

"thick" là tính từ ngắn => khi chuyển sang dạng so sánh hơn, chỉ cần thêm "er".

Sửa: more thicker => thicker

Dịch: Đọc sách không thể làm cho tuổi thọ của bạn dài hơn, nhưng đọc sách thực sự làm cho cuộc sống của bạn ý nghĩa hơn.

Chọn C.


Câu 30:

The Oxford English Dictionary is well-known for including many different meanings of words and to give real examples.
Xem đáp án

Kiến thức về Cấu trúc đồng dạng

Sau giới từ "for" => động từ ở dạng V-ing

Liên từ "and" dùng để nối từ/câu đồng dạng về cấu trúc, từ loại.

Sửa: to give => giving

Dịch: Từ điển tiếng Anh Oxford nổi tiếng vì bao gồm nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra các ví dụ thực tế.

Chọn D.


Câu 31:

Which of the following best restates each of the given sentences? 
When I was younger, I used to go climbing more than I do now.
Xem đáp án

Dịch: Khi tôi còn trẻ, tôi thường đi leo núi nhiều hơn bây giờ.

A. Bây giờ tôi không đi leo núi nữa.

=> Sai về nghĩa. Hiện tại tôi vẫn đi leo núi, nhưng tần suất ít hơn.

B. Tôi đã từng đi leo núi khi tôi còn trẻ.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: used to do sth: thói quen trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại. Hiện tại tôi vẫn đi leo núi, chứ không phải không đi nữa.

C. Bây giờ tôi không còn đi leo núi nhiều như trước nữa.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc so sánh ngang bằng: S + V + not + as/so + adj/adv + as + N/pronoun.

D. Tôi không thích đi leo núi nữa.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: not like doing sth: không thích làm gì

Chọn C.


Câu 32:

He talked about nothing except the weather.
Xem đáp án

Dịch: Anh ấy chẳng nói về gì khác ngoài thời tiết.

A. Anh ấy nói về mọi thứ kể cả thời tiết. => Sai về nghĩa.

B. Chủ đề trò chuyện duy nhất của anh ấy là thời tiết.

=> Đáp án đúng. Cụm: sole topic of …: chủ đề duy nhất của …

C. Anh ấy không có gì để nói về thời tiết.

=> Sai về nghĩa. Cụm: have nothing to say about …: không có gì để nói về …

D. Anh ấy nói rằng anh ấy không quan tâm đến thời tiết.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: have no interest in sth: không quan tâm đến …

Chọn B.


Câu 33:

The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Xem đáp án

Dịch: Đội bóng biết rằng họ đã thua trận. Họ liền bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

A. Đội bóng không chỉ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc đảo ngữ với "Not only…but also": Not only + trợ động từ + S + V (nguyên) + but + S + also + V…: không những…mà còn…

B. Ngay sau khi các đội bóng bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết rằng họ đã thua trận.

=> Sai về nghĩa. Ở câu gốc, hành động biết thua trận xảy ra trước, hành động bắt đầu đổ lỗi xảy ra sau.

Cấu trúc đảo ngữ với "No sooner…than": No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved/V2.

=> Diễn tả một hành động vừa kết thúc thì có hành động khác xảy ra trong quá khứ.

C. Ngay sau khi đổ lỗi cho nhau, đội bóng biết rằng họ đã thua trận.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc "as soon as" được sử dụng để nối hai mệnh đề trong câu với nhau, biểu thị hai hành động xảy ra liên tiếp.

D. Ngay khi đội bóng biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc đảo ngữ với "Hardly had…when": Hardly + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved/V2.

=> Diễn tả một hành động vừa kết thúc thì có hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Chọn D.


Câu 34:

John is studying hard. He doesn't want to fail the next exam.
Xem đáp án

Dịch: John đang học hành chăm chỉ. Anh ấy không muốn trượt kỳ thi sắp tới.

In order to = so as to + V (nguyên): để mà…

=> Thêm "not" trước "to" (phổ biến hơn) hoặc sau "to" (nhấn mạnh).

So that = in order that + S + V: để mà…

=> Thêm "not" phải sử dụng trợ động từ.

Do đó, đáp án A đúng: John đang học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi sắp tới.

Chọn A.


Câu 35:

We couldn't have managed our business successfully without my father's money.
Xem đáp án

Dịch: Chúng tôi đã không thể quản lý công việc kinh doanh của mình thành công nếu không có tiền của bố.

=> Trên thực tế họ đã quản lý công việc kinh doanh thành công vì đã vay mượn tiền từ bố.

A. Chúng tôi có thể đã quản lý công việc kinh doanh của mình thành công bằng tiền của bố.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: could have V3/ed: Dự đoán không chắc chắn về một sự việc trong quá khứ.

B. Nếu chúng tôi có thể quản lý công việc kinh doanh của mình thành công, bố sẽ cho chúng tôi tiền.

=> Sai về nghĩa vì bố đã đưa tiền cho chúng tôi rồi.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed, S + would/could/might + V-inf: Giả thiết về một hành động, sự việc xảy ra ngược với hiện tại.

C. Nếu chúng tôi không thể quản lý công việc kinh doanh của mình thành công, chúng tôi đã có tiền của bố.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V-ed, S + would/could/might + have V3/ed: Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.

D. Nếu không nhờ có tiền của bố, chúng tôi đã không thể quản lý công việc kinh doanh của mình thành công.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: If it hadn't been for/But for + N/V-ing, S + would have V3/ed: Giả thuyết về một sự việc không có thật trong quá khứ

Chọn D.


Câu 36:

Xem đáp án

Dịch bài đọc:

Nhu cầu sử dụng nước của chúng ta không ngừng tăng lên. Mỗi năm trên thế giới ngày càng có nhiều người hơn.

Các nhà máy sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và ngày càng cần nhiều nước hơn. Chúng ta sống trong một thế giới của nước. Nhưng hầu hết trong số đó – khoảng 97% – nằm ở đại dương. Nước này quá mặn để có thể sử dụng để uống, trồng trọt và sản xuất. Chỉ có khoảng 3% lượng nước trên thế giới là nước ngọt. Hầu hết lượng nước này con người không dễ dàng có được vì nó bị giữ lại trong các sông băng và chỏm băng. Lượng nước trên Trái Đất ngày nay bằng với lượng nước đã từng có trước đây và sẽ không thay đổi đến sau này. Hầu hết nước chúng ta sử dụng đều chảy ra đại dương. Ở đó, nó bị bốc hơi do mặt trời. Sau đó nó rơi trở lại trái đất dưới dạng mưa.

Nước được sử dụng và tái sử dụng nhiều lần. Nó không bao giờ được sử dụng hết. Mặc dù thế giới nói chung có nhiều nước ngọt nhưng một số khu vực lại thiếu nước. Mưa không rơi đều trên trái đất. Một số vùng luôn quá khô và những vùng khác quá ẩm ướt. Một vùng thường có đủ mưa có thể đột nhiên xảy ra đợt khô hạn nghiêm trọng và vùng khác có thể bị ngập do mưa quá nhiều.

 

Dịch: Tất cả các câu sau có thể được suy ra từ văn bản NGOẠI TRỪ _______.

A. Chúng ta ngày càng cần nhiều nước hơn.

B. Dân số thế giới đang tăng lên hàng năm.

C. Phần lớn nước trên thế giới bị giữ lại trong các sông băng và các chỏm băng.

D. Các nhà máy cũng cần nhiều nước hơn.

Thông tin: Our demand for water is constantly increasing. Every year there are more and more people in the world. Factories turn out more and more products and need more and more water. (Nhu cầu sử dụng nước của chúng ta không ngừng tăng lên. Mỗi năm trên thế giới ngày càng có nhiều người hơn. Các nhà máy sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và ngày càng cần nhiều nước hơn. Chúng ta sống trong một thế giới của nước.)

=> Các thông tin ở câu A, B, D đều được đề cập trong câu này.

Chọn C.


Câu 37:

Which of the following is NOT true about the world's water?
Xem đáp án

Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nước trên thế giới?

A. Phần lớn nước trên thế giới là nước biển (hoặc nước mặn).

B. Nước biển đủ mặn để dùng cho uống, canh tác và sản xuất.

C. Phần lớn nước ngọt bị giữ lại trong các sông băng và các chỏm băng.

D. Phần trăm nước ngọt rất nhỏ.

Thông tin: We live in a world of water. But almost all of it – about 97% – is in the oceans. This water is too salty to be used for drinking, farming, and manufacturing. Only about 3% of the world's water is fresh. Most of this water is not easily available to man because it is locked in glaciers and icecaps. (Chúng ta sống trong một thế giới của nước. Nhưng hầu hết trong số đó – khoảng 97% – nằm ở đại dương. Nước này quá mặn để có thể sử dụng để uống, trồng trọt và sản xuất. Chỉ có khoảng 3% lượng nước trên thế giới là nước ngọt. Hầu hết lượng nước này con người không dễ dàng có được vì nó bị giữ lại trong các sông băng và chỏm băng.)

Chọn B.


Câu 38:

What can be inferred about water?
Xem đáp án

Dịch: Có thể suy ra điều gì về nước?

A. Lượng nước trên trái đất luôn không thay đổi.

B. Nước có thể sẽ cạn kiệt.

C. Nước chỉ dùng được một lần.

D. Phần lớn nước chúng ta sử dụng không phải là nước mưa.

Thông tin: There is as much water on earth today as there ever was or will ever be. Most of the water we use finds its way to the oceans. There, it is evaporated by the sun. It then falls back to the earth as rain. Water is used and reused over again. It is never used up. (Lượng nước trên Trái Đất ngày nay bằng với lượng nước đã từng có trước đây và sẽ không thay đổi đến sau này. Hầu hết nước chúng ta sử dụng đều chảy ra đại dương. Ở đó, nó bị bốc hơi do mặt trời. Sau đó nó rơi trở lại trái đất dưới dạng mưa. Nước được sử dụng và tái sử dụng nhiều lần. Nó không bao giờ được sử dụng hết.)

Chọn A.


Câu 39:

Xem đáp án

Dịch: Có thể được suy ra từ văn bản rằng _______.

A. không có khu vực nào trên thế giới bị thiếu nước ngọt.

B. mưa không rơi như nhau ở mọi nơi trên trái đất.

C. thế giới có nhiều nước ngọt hơn so với nước mặn.

D. một khu vực thường có đủ mưa hiếm khi có đợt khô hạn.

Thông tin: 

- We live in a world of water. But almost all of it – about 97% – is in the oceans. This water is too salty to be used for drinking, farming, and manufacturing. Only about 3% of the world's water is fresh. (Chúng ta sống trong một thế giới của nước. Nhưng hầu hết trong số đó – khoảng 97% – nằm ở đại dương. Nước này quá mặn để có thể sử dụng để uống, trồng trọt và sản xuất. Chỉ có khoảng 3% lượng nước trên thế giới là nước ngọt.)

=> C sai.

- Rain does not fall evenly over the earth. Some regions are always too dry, and others too wet. A region that usually gets enough rain may suddenly have a serious dry spell and another region may be flooded with too much rain. (Mưa không rơi đều trên trái đất. Một số vùng luôn quá khô và những vùng khác quá ẩm ướt. Một vùng thường có đủ mưa có thể đột nhiên xảy ra đợt khô hạn nghiêm trọng và vùng khác có thể bị ngập do mưa quá nhiều.)

=> A, D sai; B đúng.

Chọn B.


Câu 40:

The phrasal verb "turn out" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Dịch: Cụm từ "turn out" ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.

A. bán

B. chứng minh được

C. tắt

D. sản xuất

Thông tin: Factories turn out more and more products and need more and more water. (Các nhà máy sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm và ngày càng cần nhiều nước hơn.)

=> turn out (phr. v) = produce (v): sản xuất

Chọn D.


Câu 43:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc khoảng sao cho đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía khác nhau của trục hoành?
Xem đáp án

Tính chất quan trọng của hàm số bậc ba: Đồ thị hàm số bậc ba có hai điểm cực trị nằm về hai phía khác nhau của trục hoành Phương trình có 3 nghiệm phân biệt.

Xét phương trình .

Đặt .

Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình phải có 2 nghiệm phân biệt khác . Suy ra Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số  m (ảnh 1).

Kết hợp với điều kiện .

Tập hợp các giá trị của tham số thỏa mãn là: .

Vậy có tất cả 13 giá trị nguyên của tham số . Chọn A.


Câu 44:

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng . Gọi đường thẳng là hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng . Một vectơ chỉ phương của
Xem đáp án

Gọi giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng .

nên .

Trên đường thẳng lấy .

Gọi là chiếu vuông góc của xuống mặt phẳng

Khi đó đường thẳng đi qua hai điểm .

Suy ra một VTCP của là: . Chọn C.


Câu 45:

Cho số phức thỏa mãn . Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức là một đường cong . Diện tích hình phẳng giới hạn bởi bằng
Xem đáp án

Ta biến đổi:   

Lấy môđun hai vế, ta được:

Tập hợp điểm biểu diễn số phức trên mặt phẳng tọa độ là đường tròn  .

Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi là:  Chọn D.


Câu 47:

Một túi đựng 6 viên bi trắng và 5 viên bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi đó. Hỏi có bao nhiêu cách lấy mà 4 viên bi lấy ra có đủ hai màu?
Xem đáp án

cách lấy ra 4 viên bi từ 11 viên bi trong túi.

cách lấy ra 4 viên bi sao cho 4 viên bi lấy ra chỉ có màu trắng.

cách lấy ra 4 viên bi sao cho 4 viên bi lấy ra chỉ có màu xanh.

Vậy số cách lấy ra 4 viên bi sao cho đủ hai màu là: . Chọn B.


Câu 48:

Bác Bình gửi ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 7% một năm. Hết kì hạn, bác Bình rút ra 25% số tiền (tính cả gốc và lãi). Số tiền mà bác Bình còn lại sau khi rút là
Xem đáp án

Số tiền bác Bình nhận được sau khi hết kì hạn là: (triệu đồng).

Số tiền mà bác Bình còn lại sau khi rút là: (triệu đồng). Chọn D.


Câu 49:

Cho ba số dương lập thành một cấp số cộng có tổng bằng 21. Nếu cộng thêm 2, 3, 9 lần lượt vào số thứ nhất, số thứ hai và số thứ ba thì ba số mới lập thành một cấp số nhân. Tích của ba số đã cho bằng
Xem đáp án

Gọi ba số lần lượt là , vì ba số lập thành một CSC nên .

Lại có: nên .

Theo giả thiết lần lượt tạo thành một CSN nên

(*).

Thế vào , ta được:

.

Trường hợp 1:

Trường hợp 2: (loại).

Chọn D.


Câu 50:

Giải bóng chuyền Moon Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C và mỗi bảng có 3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam nằm ở 3 bảng khác nhau.
Xem đáp án

 Ban đầu có tất cả 9 đội, xếp 3 đội bất kỳ trong 9 đội vào bảng thứ nhất, có cách xếp.

Còn lại 6 đội, xếp 3 đội bất kỳ trong 6 đội vào bảng thứ hai, có cách xếp.

Còn lại 3 đội, xếp 3 đội vào bảng còn lại.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là: .

Gọi A là biến cố “3 đội bóng của Việt Nam nằm ở 3 bảng khác nhau”.

Xếp 3 đội Việt Nam vào 3 bảng khác nhau, có tất cả cách xếp.

Sau đó, xếp lần lượt 6 đội nước ngoài còn lại vào 3 bảng, có tất cả cách xếp.

Suy ra số phần tử của biến cố là:

Vậy xác suất của biến cố là: . Chọn C.


Câu 51:

Ở đất nước nọ, khi di chuyển từ thành này qua thành khác sẽ có lính gác các cổng thành kiểm tra. Ông Quỳnh là một thương nhân buôn rượu khôn khéo. Khi qua các cổng, ông sẽ hối lộ lính canh bằng cách đưa cho họ một chai rượu trong mỗi thùng hàng. Biết mỗi thùng hàng chứa được tối đa 15 chai rượu. Nếu phải vượt qua 10 cổng thành và cung cấp 50 chai rượu cho khách hàng thì lúc xuất phát ông cần mang tối thiểu bao nhiêu chai rượu?
Xem đáp án

Giải quyết bài toán bằng tư duy ngược:

Vì ông Quỳnh cần cung cấp 50 chai rượu nên ta sẽ khai thác từ con số 50 trở ra.

Do phải vượt qua 10 cổng thành và khi qua các cổng, ông sẽ hối lộ lính canh bằng cách đưa cho họ một chai rượu trong mỗi thùng hàng nên để ông Quỳnh mang ít nhất số chai rượu thì đồng nghĩa với việc ông sẽ cho lính canh số rượu ít nhất.

Có nghĩa ra: Khi qua mỗi cổng, ông sẽ phải bỏ số chai rượu từ thùng ít hơn sang các thùng nhiều hơn để làm đầy các thùng đó (đồng nghĩa với việc khi qua các cổng thành sau số chai rượu hối lộ lính canh sẽ giảm).

Vì “số chai rượu cần cung cấp là 50 chai mà 1 thùng chứa tối đa được 15 chai”

→ 50 : 15 = 3 (dư 5) (vậy cần tối thiểu 4 thùng để chứa, 3 thùng 15 chai và 1 thùng 5 chai).

Trước khi qua cổng thành số 10 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 50 + 4 = 54 chai (do cần tối thiểu 4 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 10: 4 chai).

Trước khi qua cổng thành số 9 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 54 + 4 = 58 chai (do cần tối thiểu 4 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 9: 4 chai).

Trước khi qua cổng thành số 8 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 58 + 4 + 1 = 63 chai (do cần tối thiểu 5 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 8: 4 + 1 chai).

Trước khi qua cổng thành số 7 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 63 + 5 = 68 chai (do cần tối thiểu 5 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 7: 5 chai).

Trước khi qua cổng thành số 6 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 68 + 5 = 73 chai (do cần tối thiểu 5 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 6: 5 chai).

Trước khi qua cổng thành số 5 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 73 + 5 + 1 = 79 chai (do cần tối thiểu 6 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 5: 5 + 1 chai).

Trước khi qua cổng thành số 4 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 79 + 6 = 85 chai (do cần tối thiểu 6 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 4: 6 chai).

Trước khi qua cổng thành số 3 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 85 + 6 + 1 = 92 chai (do cần tối thiểu 7 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 3: 7 chai).

Trước khi qua cổng thành số 2 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 92 + 7 = 99 chai (do cần tối thiểu 7 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 2: 7 chai).

Trước khi qua cổng thành số 1 số chai rượu ông Quỳnh mang theo là: 99 + 7 + 1 = 107 chai (do cần tối thiểu 8 thùng để chứa nên phải hối lộ lính canh ở cổng thành số 1: 8 chai).

Minh họa:

(*): Số chai rượu trong mỗi thùng khi qua cổng thành số tương ứng.

(**): Ông Quỳnh xếp lại số chai rượu vào các thùng khi ở thành số tương ứng.

Vậy lúc xuất phát cần mang theo tối thiểu 107 chai rượu. Chọn D.


Câu 52:

X, Y và Z mỗi người phải lấy hai dụng cụ trong các dụng cụ sau: kéo, búa, khoan, kìm, thước, bút. Y sẽ không lấy kéo hay búa. Z sẽ không lấy thước, búa hay bút. Nếu một trong ba người chọn hai dụng cụ là bút và kìm thì dụng cụ còn lại mà người chọn kéo chọn là gì?
Xem đáp án

Dựa vào giả thiết:

+ Y sẽ không lấy kéo hay búa.

+ Z sẽ không lấy thước, búa hay bút.

+ Mỗi người phải lấy hai dụng cụ trong 6 dụng cụ.

+ Một trong ba người chọn hai dụng cụ là bút và kìm.

→ Z buộc phải chọn kéo và khoan (do Z không chọn bút).

Minh họa:

Chọn B.


Câu 53:

 Đại biểu nào sau đây không thể được xếp ngồi ở một trong hai vị trí ngoài cùng hàng ghế?
Xem đáp án

Dựa vào các dữ kiện:

+ S và V phải về sớm nên họ được xếp ngồi ở hai ghế ngoài cùng phía bên trái.

+ T được xếp ngồi ở chính giữa hàng và có 3 người ngồi giữa P và R.

+ có 3 người ngồi giữa P và R.

Ta có bảng minh họa sau:

Kết hợp với các đáp án → U không thể ngồi ngoài cùng hàng ghế. Chọn C.


Câu 54:

Hai vị đại biểu nào sau đây không thể được xếp ngồi cạnh nhau?
Xem đáp án

Dựa vào bảng minh họa từ giả thiết:

Suy ra hai vị đại biểu Q và S không thể được xếp ngồi cạnh nhau. Chọn D.


Câu 55:

Hai vị đại biểu nào sau đây không thể là hai người ngồi cạnh bên với T?
Xem đáp án

Dựa vào bảng minh họa từ giả thiết:

Suy ra hai vị đại biểu Q và V không thể là hai người ngồi cạnh bên với T. Chọn C.


Câu 56:

Nếu có chính xác hai người ngồi ở giữa Q và S thì ai là người cách U ba ghế ngồi về phía bên trái?
Xem đáp án

Dựa vào minh họa từ giả thiết và dự vào dữ kiện đề bài “Có chính xác hai người ngồi ở giữa Q và S”, ta có:

Khi đó, người ngồi cách U ba ghế ngồi về phía bên trái là S. Chọn C.


Câu 57:

 Có bao nhiêu nhân viên chỉ tham gia một câu lạc bộ là câu lạc bộ C?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện:

+ Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.

+ Tổng số thành viên câu lạc bộ C là 340.

→ Số nhân viên chỉ tham gia câu lạc bộ C là: . Chọn D.


Câu 58:

Có bao nhiêu nhân viên không phải là thành viên của câu lạc bộ B?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện:

+ Sơ đồ Venn biểu thị 1 200 nhân viên của một công ty.

+ Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.

+ Tổng số thành viên câu lạc bộ B là 590.

→ Số nhân viên không phải là thành viên của câu lạc bộ B là: .

(Đây là tổng số nhân viên là thành viên câu lạc bộ A và câu lạc bộ C). Chọn B.


Câu 59:

Có bao nhiêu nhân viên là thành viên của câu lạc bộ A hoặc câu lạc bộ C?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện:

+ Sơ đồ Venn biểu thị 1 200 nhân viên của một công ty.

+ Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.

+ Kết hợp với biểu đồ Venn ta thấy được có 500 nhân viên chỉ là thành viên câu lạc bộ B.

Số nhân viên là thành viên câu lạc bộ A hoặc câu lạc bộ C là . Chọn B.


Câu 60:

Có bao nhiêu nhân viên là thành viên của đúng hai câu lạc bộ?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện:

+ Sơ đồ Venn biểu thị 1 200 nhân viên của một công ty.

+ Mỗi nhân viên là thành viên của ít nhất một trong ba câu lạc bộ A, B và C.

+ Kết hợp với biểu đồ Venn ta thấy được có 500 nhân viên chỉ là thành viên câu lạc bộ B.

→ Số nhân viên là thành viên câu lạc bộ A và câu lạc bộ B là: .

Vậy số nhân viên là thành viên của đúng hai câu lạc bộ là:. Chọn A.


Câu 61:

Kịch bản tăng trưởng nào cho thấy ít sự biến động (thay đổi) nhất trong vòng 5 năm?
Xem đáp án
Nhìn đồ thị thì ta thấy kịch bản D có doanh thu sau 5 năm là thấp nhất → ít biến động nhất. Chọn D.

Câu 62:

Kịch bản tăng trưởng nào phù hợp nhất với số liệu doanh thu: năm thứ nhất 30 tỉ đồng; năm thứ hai: 32,5 tỉ đồng; năm thứ ba: 33,8 tỉ đồng; năm thứ tư: 34,5 tỉ đồng và năm thứ năm: 34,7 tỉ đồng?
Xem đáp án

Doanh thu hiện tại là 26,1 tỉ đồng. Khi đó:

+ Năm 1 là 30 tỉ sẽ tương ứng với .

+ Năm 2 là 32,5 tỉ sẽ tương ứng với .

+ Năm 3 là 33,8 tỉ sẽ tương ứng với .

+ Năm 4 là 34,5 tỉ sẽ tương ứng với .

+ Năm 5 là 34,7 tỉ sẽ tương ứng với .

→ Số liệu trên giống với kịch bản B nhất. Chọn B.


Câu 63:

Chủ tịch của công ty M đặt mục tiêu tổng doanh thu cho năm thứ 5 là 35 tỉ đồng. Ước tính những kịch bản (nếu có) để đạt được mục tiêu này.
Xem đáp án

Năm thứ 5 có doanh thu là 35 tỷ đồng, tương ứng với .

Nhìn đồ thị ta ước tính có kịch bản A và B có thể đạt được mục tiêu này. Chọn C.


Câu 64:

Giả sử rằng doanh thu tiếp tục tăng theo cùng một mức độ, thì theo kịch bản A, trong năm thứ 6 số phần trăm doanh thu thực tế được dự đoán là bao nhiêu?
Xem đáp án

Nhìn đồ thị của kịch bản A thì ta thấy doanh thu tăng đều đặn khoảng 8% mỗi năm.

→ Trong năm thứ 6, số phần trăm doanh thu thực tế được dự đoán sẽ tăng 8% so với năm trước là: 140% + 8% = 148%. Chọn A.


Câu 65:

Mỗi năm ông Tuấn phải nộp bao nhiêu triệu đồng tiền thuế đối với thu nhập tính thuế hàng tháng của ông là 16 triệu đồng?
Xem đáp án
Tiền thuế của ông Tuấn là: (triệu đồng). Chọn A.

Câu 66:

 Mỗi tháng Toàn đóng 3,35 triệu đồng tiền thuế thu nhập cá nhân. Mức thu nhập tính thuế hàng tháng của Toàn là bao nhiêu triệu đồng?
Xem đáp án

Gọi thu nhập tính thuế hàng tháng của Toàn là x. Giả sử x thuộc bậc 4.

→ Ta có phương trình: (triệu đồng). Chọn B.


Câu 68:

Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển ngành vận tải năm 2020 là
Xem đáp án

Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển ngành vận tải năm 2020 là:

(nghìn tấn). Chọn A.


Câu 69:

Khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ so với tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các đường còn lại như thế nào?
Xem đáp án
Tỷ lệ khối lượng hàng hóa vận chuyển theo đường bộ so với tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo các đường còn lại là . Chọn D.

Câu 71:

Cation có cấu tạo như hình. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

(tức R mất 1 electron để tạo thành

Theo đề bài cấu hình electron của

Cấu hình electron của

Vậy R thuộc:

+ Chu kì 3 (vì có 3 lớp electron).

+ Nhóm IA (vì là nguyên tố s và có 1 electron lớp ngoài cùng).

Chọn A.


Câu 72:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Phát biểu A sai, CTTQ của ester là có số nguyên tử H = 2.(n + 1 - k) nên số nguyên tử H của ester luôn là số chẵn.

Phát biểu B đúng, có thể hydrogen hóa để biến chất béo lỏng (không no) thành chất béo rắn (no).

Phát biểu C sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa là muối của acid béo và glycerol.

Phát biểu D sai, nhiệt độ sôi của ester thấp hơn alcohol có cùng phân tử khối.

Chọn B.


Câu 73:

Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,2147 lít khí (ở đkc) vừa đủ, sau thí nghiệm thu được 2,156 gam Biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảngĐốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X  (ảnh 1)Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Bảo toàn nguyên tố C: 

Bảo toàn nguyên tố H: 

Cách 1: Đặt công thức phân tử của X là

Theo giả thiết ta có: Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X  (ảnh 2)

Vậy công thức phân tử của X là

Cách 2: Từ các đáp án, giả sử 1 trong 3 đáp án A, B, C đúng. Như vậy, X có dạng:

Vậy công thức phân tử của X là

Chọn B.


Câu 74:

Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
Xem đáp án

Các ion tồn tại được trong cùng một dung dịch nếu chúng không phản ứng được với nhau để tạo thành chất khí, chất kết tủa hay chất điện li yếu…

Vậy các ion tồn tại được trong cùng một dung dịch là:

Chọn C.


Câu 75:

Một bóng đèn có ghi 6V – 3W, một điện trở R và một nguồn điện được mắc thành mạch kín như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r = 2 Ω; đèn sáng bình thường. Giá trị của R là:

Xem đáp án

Điện trở của đèn:

Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng giá trị định mức:

Đoạn mạch điện trong sơ đồ gồm đèn và điện trở R mắc nối tiếp.

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có: .

Chọn D.


Câu 79:

Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch?
Xem đáp án
Tôm sông có hệ tuần hoàn hở (hệ tuần hoàn không có mao mạch). Chọn B.

Câu 80:

Khi bị kích thích, thuỷ tức phản ứng bằng cách
Xem đáp án
Thủy tức thuộc nhóm động vật có hệ thần kinh mạng lưới. Tổ chức thần kinh bao gồm các tế bào cảm giác và tế bào thần kinh. Các tế bào thần kinh có nhánh liên hệ với nhau tạo thành mạng lưới và liên hệ với các tế bào mô bì cơ và các tế bào gai. Khi tế bào cảm giác bị kích thích sẽ chuyển thành xung thần kinh → tế bào thần kinh → tế bào mô bì cơ (hay tế bào gai) → toàn bộ cơ thể co lại. Chọn B.

Câu 81:

Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
Xem đáp án

- Trong 4 thể đột biến nói trên thì thể song nhị bội luôn có bộ NST là số chẵn vì th song nhị bội là cơ thể mang bộ NST lưỡng bội của hai loài.

- Lệch bội thể ba có bộ NST 2n + 1, lệch bội thể một có bộ NST 2n – 1 nên số NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số l.

- Thể tam bội có bộ NST 3n có thể có số NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ hoặc số chẵn.

Chọn C.


Câu 82:

 Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Xem đáp án
Một tế bào sinh tinh nếu giảm phân không xảy ra hoán vị thì chỉ tạo được 2 loại giao tử, nếu giảm phân có hoán vị tạo ra được 4 loại giao tử. Vậy 2 tế bào sinh tinh như trên tối đa chỉ tạo ra 2 + 4 = 6 loại giao tử (thỏa mãn nhỏ hơn số loại giao tử của kiểu gen). Chọn B.

Câu 84:

Thủy sản nước ngọt ở nước ta thường được nuôi tại
Xem đáp án
Câu hỏi hỏi về nước ngọt nên trong các phương án phù hợp nhất là ao hồ. Chọn B.

Câu 85:

Ngành viễn thông nước ta hiện nay
Xem đáp án
Ngành viễn thông nước ta hiện nay có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. Còn A, B không chính xác khi nói về ngành viễn thông. D là đặc điểm của ngành bưu chính. Chọn C.

Câu 86:

 Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?
Xem đáp án
 Trung Quốc không có đường biên giới chung với Thái Lan. Chọn D.

Câu 87:

Việc phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 là:
Xem đáp án

 Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

A, B loại vì giới hạn cuối cùng mà ta nhân nhượng Pháp là Tạm ước 14/9/1946.

C loại vì khi phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp ta không ở thế tiến công chiến lược với quân Pháp.

D chọn vì việc phát động toàn quốc kháng chiến vào ngày 19/12/1946 là quyết định kịp thời, sáng suốt nhằm giữ thế chủ động của ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc vì nếu ta còn tiếp tục nhân nhượng thì sẽ mất độc lập.


Câu 88:

Xô Viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì
Xem đáp án

 Xô Viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. Điều này thể hiện qua những chính sách mà chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã thực hiện sau khi được thành lập.

- Về chính trị: quần chúng được tự do tham gia các hoạt động đoàn thể, tự do hội họp, thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.

- Về kinh tế: thi hành các biện pháp như chia ruộng đất cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối; xóa nợ cho người nghèo; tu sửa cầu cống, đường giao thông; lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.

- Về văn hóa - xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân; các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan,… bị xóa bỏ. Trật tự an ninh được giữ vững,… 

Chọn C.


Câu 89:

Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài chủ yếu là do
Xem đáp án
Vào giữa thế kỷ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài chủ yếu là do chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn. Chọn B.

Câu 90:

Trong quá trình chống Pháp xâm lược (1858-1884), quyết định sai lầm nào của triều đình Huế khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho việc quyết đánh cả Triều lẫn Tây”?
Xem đáp án
Sự kiện triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) đã đánh dấu bước đầu hàng đầu tiên của mình trước thực dân Pháp. Đồng thời, những điều khoản của Hiệp ước này cũng khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho việc quyết đánh cả Triều lẫn Tây”. Chọn A.

Câu 91:

Trong Thí nghiệm 1, bán phản ứng xảy ra ở anode là
Xem đáp án

- Trong quá trình điện phân, ở anode xảy ra quá trình nhường electron Þ Loại C, D.

- Ion coi như không điện phân Þ Loại A.

Vậy, trong thí nghiệm 1, bán phản ứng xảy ra ở anode là:

Chọn B.


Câu 92:

Trong Thí nghiệm 1, trên cathode thu được những kim loại nào khi dừng điện phân?
Xem đáp án

Thứ tự điện phân ở cathode trong Thí nghiệm 1:

Khi thấy ở cathode xuất hiện khí thì ngừng điện phân, nên có các bán phản ứng sau ở cathode:

Vậy khi dừng điện phân thu được kim loại Cu ở cathode.

Chọn A.


Câu 93:

Trong Thí nghiệm 2, giá trị của m là
Xem đáp án

 Ta có:

Các quá trình diễn ra ở anode:

Sau điện phân, cathode tăng m gam, hay

Chọn B.


Câu 95:

Trong phòng thí nghiệm, isoamyl acetate (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng ester hóa giữa carboxylic acid và alcohol tương ứng có cho thêm vài giọt sulfuric acid đặc. Vai trò của sulfuric acid đặc trong thí nghiệm này là
Xem đáp án

 Phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch. Trong phản ứng này, sulfuric acid đặc vừa làm xúc tác, vừa có tác dụng hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo ester.

Chọn A.


Câu 96:

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate.

+ Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch vào ống nghiệm thứ nhất, 4 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ hai.

+ Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ các ống nghiệm trong khoảng 5 phút, rồi để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống nghiệm thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống nghiệm thứ hai đồng nhất.

(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

(3) Sau bước 3, các chất thu được sau phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.

(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Phát biểu (1) sai, sau bước 2 chất lỏng trong cả 2 ống đều phân lớp do:

+ Ngay sau bước 2, phản ứng hoá học chưa diễn ra.

+ Ester  là chất lỏng, không tan trong nước hay các dung môi phân cực như dung dịch dung dịch NaOH.

Phát biểu (2) sai, sau bước 3, xảy ra phản ứng thủy phân ester ở cả hai ống nghiệm:

+ Ống 1: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau (ảnh 1)

 

Phản ứng xảy ra trong ống 1 là phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng còn ester dư, chất lỏng thu được sau phản ứng không đồng nhất.

+ Ống 2:

Phản ứng trong ống 2 là phản ứng một chiều nên sau phản ứng không còn ester, các chất sinh ra đều dễ tan trong nước nên tạo dung dịch đồng nhất.

Phát biểu (3) sai, vì sau phản ứng trong ống 1 thu được  dư, ít tan trong nước.

Phát biểu (4), (5) đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Chọn A.


Câu 97:

Trong chiếc điện thoại di động Iphone 11 Pro Max:
Xem đáp án
Trong chiếc điện thoại đi động Iphone 11 Pro Max có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến. Chọn D.

Câu 100:

Nguyên nhân không sử dụng mạng điện có điện áp hiệu dụng thấp:
Xem đáp án

Ta có:

Do đó nếu điện áp hiệu dụng thấp thì công suất hao phí sẽ quá lớn. Chọn B.


Câu 103:

Trong quá trình nhân đôi ADN, ngoài các loại enzym tháo xoắn và các loại enzym ADN pôlimeraza thì cần phải có những loại enzym nào sau đây?
Xem đáp án
Vì đoạn mồi là ARN cho nên cần có enzym ARN pôlimeraza xúc tác. Và vì có các đoạn Okazki nên phải có enzym ligaza để xúc tác nối các đoạn Okazaki. Chọn A.

Câu 104:

Trong quá trình nhân đôi ADN, cần sử dụng bao nhiêu loại nuclêôtit làm nguyên liệu?
Xem đáp án
Trong quá trình nhân đôi ADN, cần sử dụng 8 loại nuclêôtit làm nguyên liệu vì: đoạn mồi là ARN nên cần phải có 4 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN mồi (A, U, G, X). Và cấu tạo nên ADN thì phải có 4 loại nuclêôtit cấu trúc ADN (A, T, G, X). Chọn B.

Câu 105:

Các nhà nghiên cứu thấy rằng, khi ADN của sinh vật nhân thực được ngắn dần đến một giá trị nhất định thì tế bào sẽ đi vào con đường tự chết. Chính vì l đó, cho nên tế bào nhân thực thường chỉ phân bào một số lần rồi sau đó tự chết mà không thể phân bào mãi. Tuy nhiên, các tế bào vi khuẩn thì vẫn có thể phân bào mãi mãi mà tế bào không tự chết giống như tế bào nhân thực. Đâu là nguyên nhân chính dẫn tới sự khác biệt này?
Xem đáp án
 Sự cố đầu mút chỉ có ở các phân tử ADN mạch thẳng. Và chính sự cố đầu mút mới dẫn tới làm cho tế bào tự chết. Vi khuẩn thì bất tử (không tự chết) vì ADN của vi khuẩn có dạng vòng, cho nên quá trình nhân đôi, phân tử ADN không bị ngắn lại. Chọn B.

Câu 106:

Vào cuối năm 2020, ở quần thể sống trong môi trường đất ngập nước có bao nhiêu % cá thể không có sọc?
Xem đáp án
Quần thể I có tần số , suy ra tần số Lúc quần thể cân bằng thì kiểu gen aa (không có sọc)  Chọn C.

Câu 107:

Vào cuối năm 2021, quần thể II có tần số alen A bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

Gọi N là số lượng cá thể của quần thể II. Theo bài ra thì số cá thể quần thể I là 3N.

→ Số lượng cá thể của quần thể II sau khi di - nhập cư:

→ Tần số alen A của quần thể II sau khi di - nhập cư:

 Chọn D.


Câu 108:

Vào cuối năm 2021, quần thể I có khoảng bao nhiêu % cá thể mang alen a?
Xem đáp án

Số lượng cá thể của quần thể I sau khi di - nhập cư:

Tần số alen

Vì các cá thể giao phối ngẫu nhiên, cho nên theo suy luận lí thuyết thì quần thể đạt cân bằng di truyền, do đó kiểu gen

→ Cá thể mang alen  Chọn B.


Câu 110:

Dựa vào bài viết, phát biểu nào chưa đúng về kinh tế khu vực miền Trung?
Xem đáp án
Chọn B.

Câu 111:

Dựa vào bài viết, khu vực miền núi phía Tây
Xem đáp án
Chọn B.

Câu 112:

Vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng đầu tiên của không khí lạnh
Xem đáp án
Theo đoạn trích, khi không khí lạnh tràn về, các tỉnh phía Đông Bắc Bộ, một số nơi ở phía Tây Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của không khí lạnh => các tỉnh Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ chịu ảnh hưởng đầu tiên. Chọn A.

Câu 113:

Theo đoạn trích, nguyên nhân chính gây nên mưa cuối mùa đông cho Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ là
Xem đáp án
Theo đoạn trích, do ảnh hưởng của rãnh gió Tây trên cao kết hợp với không khí lạnh tăng cường nên ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có mưa dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Chọn C.

Câu 114:

Đặc điểm khí hậu miền Nam trong đợt không khí lạnh tăng cường này
Xem đáp án
Miền Nam có khí hậu nóng quanh năm, hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Đợt không khí lạnh này tuy mạnh nhưng lệch đông nên sẽ khuếch tán ra biển chủ yếu chứ không vào phía Nam nhiều. Do đó thời tiết miền Nam vẫn duy trì nắng nóng, nhiệt độ chỉ giảm đi đôi chút không đáng kể và kèm theo mưa trái mùa. Hiện tại miền Nam còn có hoạt động của áp cao cận nhiệt đới nên vài ngày tới trời vẫn ít mây, nắng nhiều. Chọn D.

Câu 115:

 So với phong trào cách mạng 1930-1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 là
Xem đáp án
Phương pháp đấu tranh của phong trào 1930-1931 là bí mật và bất hợp pháp. Phương pháp đấu tranh của phong trào 1936-1939 là đấu tranh công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp. Chọn A.

Câu 116:

Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
Xem đáp án
Từ khi Đảng ra đời và lãnh đạo phong trào đấu tranh cách mạng thì các phong trào diễn ra đều có tính dân tộc và dân chủ. Tuy nhiên, tùy vào tình hình thực tế mà tính dân tộc hay dân chủ rõ nét hơn. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào có tính dân tộc và dân chủ. Trong đó, Hội nghị đã xác định rõ nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống Pháp và chống phong kiến nhưng trước mắt là chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hoà bình. Như vậy, phong trào 1936-1939 vừa có tính dân tộc vừa có tính dân chủ nhưng tính dân chủ đậm nét. Chọn A.

Câu 117:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là
Xem đáp án
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương  Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là chống phát xít và phản động thuộc địa Pháp. Chọn D.

Câu 118:

"Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản" là kết luận của Nguyễn Ái Quốc được rút ra sau khi
Xem đáp án
"Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản" là kết luận của Nguyễn Ái Quốc được rút ra sau khi đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7-1920). Chọn B.

Câu 119:

Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
Xem đáp án
Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc. Chọn C.

Câu 120:

Sự kiện bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" do Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc-xai (6-1919) không được chấp nhận đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
Xem đáp án
Sự kiện bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" do Nguyển Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc-xai (6-1919) không được chấp nhận đã để lại bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là: Nội lực là yếu tố quyết định trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc. Chọn A.

Bắt đầu thi ngay