Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 12 có đáp án (Đề 3)
-
1811 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dao động điều hoà là dao động được mô tả bằng định luật hình sin hoặc cosin.
Chọn đáp án C
Câu 2:
Vì \(x \bot v \Rightarrow {\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{v}{{A\omega }}} \right)^2} = 1\)
Chọn đáp án A
Câu 3:
Vận tốc của vật có giá trị cực đại là \({v_{\max }} = A\omega \)
Chọn đáp án D
Câu 4:
Chu kì dao động của vật: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
Chọn đáp án A
Câu 5:
Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)
Chọn đáp án C
Câu 6:
Dao động tắt dần có cơ năng và biên độ giảm dần theo thời gian.
Chọn đáp án D
Câu 7:
Trong một chu kì vật đi được quãng đường là 4A = 20 ⇒ A = 5 cm.
Chọn đáp án C
Câu 8:
Khi đi qua VTCB, vật có tốc độ cực đại:
\({v_{\max }} = A\omega = A.\frac{{2\pi }}{T} = 1.\frac{{2\pi }}{{3,14}} = 2\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)
Chọn đáp án C
Câu 9:
Tần số dao động của vật là
\(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{{\Delta \ell }}} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{{{\pi ^2}}}{{0,04}}} = 2,5Hz\)
Chọn đáp án A
Câu 10:
Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)
+ Đối với các dao động nhỏ thì chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ dao động, nó chỉ phụ thuộc vào biên độ dao động khi góc lớn khi đó dao động sẽ là dao động tuần hoàn không phải dao động điều hòa nữa =>A đúng.
+ Chu kì của con lắc tỉ lệ nghịch với căn bậc hai gia tố trọng trường =>B đúng.
+ Khi gia tốc trọng trường không đổi thì dao động nhỏ của con lắc đơn cũng được coi là dao động tự do là đúng vì khi đó lực cản tác dụng lên vật là rất nhỏ =>C đúng
Chọn đáp án D
Câu 11:
Dao động điều hoà có vận tốc cực đại là vmax= 8π cm/s và gia tốc cực đại
amax= 16π2cm/s2thì tần số góc của dao động là
Tần số góc của dao động: \(\omega = \frac{{{a_{\max }}}}{{{v_{\max }}}} = \frac{{16{\pi ^2}}}{{8\pi }} = 2\pi \)(rad/s).
Chọn đáp án B
Câu 12:
Vì \(x \bot v \Rightarrow {\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{v}{{A\omega }}} \right)^2} = 1\)(*)
Thay số vào (*) ta được: A ≈ 4,47 cm
Chọn đáp án B
Câu 13:
Chu kì dao động của con lắc lò xo: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} = \frac{{\Delta t}}{N} \Rightarrow m \sim \frac{1}{{{N^2}}}\)
(Với N là số dao động thực hiện trong khoảng thời gian ∆t).
Lập tỉ số: \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = {\left( {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{14}}{{28}}} \right)^2} = \frac{1}{4}\)
Chọn đáp án A
Câu 14:
Chu kì dao động của con lắc đơn: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)(*)
Thay số vào (*) ta được: \(2 = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{{{\pi ^2}}}} \Rightarrow \ell = 1\left( m \right)\)
Chọn đáp án A
Câu 15:
Sử dụng phương trình số phức:
\(x = {x_1} + {x_2} = 4\angle - \frac{\pi }{6} + 4\angle - \frac{\pi }{2} = 4\sqrt 3 4\angle - \frac{\pi }{3}\)
Chọn đáp án C
Câu 16:
Bước sóng của sóng cơ học là quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 1 chu kỳ sóng.
Chọn đáp án A
Câu 17:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp hoặc hai nút sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng.
Chọn đáp án C
Câu 18:
Sóng âm là sóng cơ học có tần số khoảng 16 Hz đến 20 kHz.
Chọn đáp án A
Câu 19:
Một sóng cơ có tần số 200 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là
Bước sóng của sóng trong môi trường: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1500}}{{200}} = 7,5\left( m \right)\)
Chọn đáp án B
Câu 20:
Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp cùng pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2dao động với biên độ cực tiểu là
Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp cùng pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2dao động với biên độ cực tiểu là \[{d_2}--{d_1} = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2}\]
Chọn đáp án C
Câu 21:
Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là
Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài ℓ khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là \(\ell = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4}\)
Chọn đáp án D
Câu 22:
Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là
Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là Đề - xi - ben (dB)
Chọn đáp án B
Câu 23:
Một mũi nhọn S được gắn vào đầu A của một lá thép nằm ngang và chạm vào mặt nước. Khi đó lá thép dao động với tần số ƒ = 120 Hz. Nguồn S tạo ra trên mặt nước một dao động sóng, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị bằng
Khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 8λ
⇒ 8λ = 4 ⇒ λ = 0,5 cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước:
\(v = \lambda .f = 0,5.120 = 60\left( {{\rm{cm/s}}} \right)\)
Chọn đáp án D
Câu 24:
Hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng tần số ƒ = 30 Hz, cùng biên độ a = 2 cm nhưng ngược pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 90 cm/s. Biên độ dao động tổng hợp tại điểm M cách A, B một đoạn AM = 15 cm, BM = 13 cm bằng
Bước sóng: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{90}}{{30}} = 3cm\)
Biên độ dao động tại M:
\({A_M} = \left| {2a\cos \left( {\frac{{\pi \left( {MA - MB} \right)}}{\lambda } + \frac{\pi }{2}} \right)} \right| = \left| {2.2.\cos \left( {\frac{{\pi \left( {15 - 13} \right)}}{3} + \frac{\pi }{2}} \right)} \right| = 2\sqrt 3 cm\)
Chọn đáp án B
Câu 25:
Một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định dài 60 cm, được rung với tần số ƒ = 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Chiều dài của dây: \(\ell = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \Rightarrow 0,6 = 4.\frac{v}{{2.50}} \Rightarrow v = 15\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)
Chọn đáp án D