Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 12 có đáp án (Đề 7)
-
1814 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm.
Chọn đáp án A
Câu 2:
Ta có, M thuộc cực tiểu thứ 4
\[ \Rightarrow MA - MB = 4\lambda \Leftrightarrow 30 - 25,5 = 4,5\lambda \Rightarrow \lambda = 1cm\]
Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là \[v = \lambda .f = 1.16 = 16\left( {{\rm{cm/s}}} \right)\]
Chọn đáp án D
Câu 3:
6 ngọn sóng nước ⇒ có 5\(\lambda \) ⇒ có 5T
Chu kỳ dao động của sóng biển là \[T = \frac{{12}}{5} = 2,4\left( s \right)\]
Chọn đáp án A
Câu 4:
Chu kì dao động của vật là:
\[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{20}} = \frac{\pi }{{10}}s\]
Chọn đáp án D
Câu 5:
Pha của dao động ở thời điểm t là (ωt + φ)
Chọn đáp án C
Câu 6:
Chu kì con lắc đơn:\[T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \]
Chọn đáp án B
Câu 7:
Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại là d2– d1= kλ.
Chọn đáp án D
Câu 8:
Mối quan hệ giữa gia tốc và li độ:\[a = - {\omega ^2}x\]
Từ đầu bài, có: \[{\omega ^2} = 9 \Rightarrow \omega = 3{\rm{rad/s}}\]
Chọn đáp án A
Câu 9:
Dao động điều hoà là chuyển động có phương trình mô tả bởi hàm sin hoặc cosin theo thời gian.
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chu kì con lắc đơn:\[T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \]
Chiều dài của con lắc đơn là : \[\ell = \frac{{{T^2}.g}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{2^2}.{\pi ^2}}}{{4{\pi ^2}}} = 1\left( m \right)\]
Chọn đáp án C
Câu 11:
Sóng ngang là sóng có phương dao động của phần tử vật chất môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
Chọn đáp án A
Câu 12:
Bước sóng λ được tính theo công thức: \[\lambda = \frac{v}{f}\]
Chọn đáp án A
Câu 13:
Tần số góc dao động của con lắc lò xo được xác định theo công thức:
\[\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \]
Chọn đáp án A
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x = Ac{\rm{os}}(\omega t + \varphi )\). Vận tốc của vật tại thời điểm t có biểu thức:
Phương trình li độ: \(x = Ac{\rm{os}}(\omega t + \varphi )\)
Phương trình vận tốc:\(v = - A\omega {\rm{sin}}(\omega t + \varphi )\)
Chọn đáp án A
Câu 15:
Dao động tổng hợp: \[x = {x_1} + {x_2} = 5\angle \pi + 10\angle - \frac{\pi }{3} = 5\sqrt 3 \angle - \frac{\pi }{2}\]
Giá trị cực đại của lực tổng hợp tác dụng lên vật:
\[F = m{a_{\max }} = m{\omega ^2}A = 0,{1.10^2}.\left( {5\sqrt 3 {{.10}^{ - 2}}} \right) = 0,5\sqrt 3 N\]
Chọn đáp án C
Câu 17:
Mối quan hệ giữa f, T, ω:\[\omega = 2\pi f = \frac{{2\pi }}{T}\]
Chọn đáp án A
Câu 18:
Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần vì vận tốc tăng.
Chọn đáp án B
Câu 19:
Dao động tắt dần là một dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Chọn đáp án A
Câu 20:
Điều kiện để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với một đầu dây cố định và một đầu tự do: \[\ell = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{2} = m\frac{\lambda }{4}\](m là số lẻ).
Chọn đáp án B
Câu 21:
Chu kì con lắc đơn: \[T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \]
Tại cùng một nơi trên mặt đất thì gia tốc g không đổi, nên ta thấy
A – sai, chu kì giảm nếu chiều dài của dây treo giảm.
B – sai, chu kì của con lắc thay đổi khi chiều dài của dây treo thay đổi.
C – sai, chu kì của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng.
D – đúng
Chọn đáp án D
Câu 22:
Vận tốc cực đại của vật là: \[{v_{\max }} = A\omega = 4.4\pi = 16\pi \left( {{\rm{cm/s}}} \right)\]
Chọn đáp án C
Câu 23:
Từ phương trình ta có:\[\frac{{2\pi x}}{\lambda } = \frac{{2\pi x}}{{50}} \Rightarrow \lambda = 50cm\]
Chọn đáp án B
Câu 24:
Chiều dài của dây: \[\ell = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2\ell }} \Rightarrow f = \frac{{kv}}{{2\ell }}\]
Mà 31 f 68\[ \Rightarrow 31 < k\frac{{60}}{{2.2}} < 68 \Leftrightarrow 2,1 < k < 4,5\]
Số bụng sóng là ít nhất ứng với kmin= 3 và tần số tương ứng là \[f = \frac{{kv}}{{2\ell }} = \frac{{3.60}}{{2.2}} = 45\]Hz
Chọn đáp án D
>Câu 25:
Chu kỳ dao động của vật: \[T = \frac{1}{f} = \frac{1}{{20}} = 0,05s\]
Chọn đáp án B
Câu 26:
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Chọn đáp án A
Câu 27:
Tốc độ truyền sóng của nguồn là: \[v = \lambda .f = 10.25 = 250\left( {{\rm{cm/s}}} \right)\]
Chọn đáp án B
Câu 28:
Chu kì con lắc đơn: \[T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \Rightarrow T \sim \sqrt \ell \]
Nếu chiều dài con lắc đơn tăng 4 lần thì chu kỳ dao động điều hoà của nó tăng 2 lần.
Chọn đáp án C
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là
Một vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là biên độ.
Chọn đáp án B
Câu 30:
Với tần số sóng là 180 Hz \[ \Rightarrow \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{360}}{{180}} = 2m\]
Để \[\lambda ' = 0,5m \Rightarrow f' = \frac{v}{{\lambda '}} = \frac{{360}}{{0,5}} = 720Hz\]
Vậy cần tăng tần số thêm một lượng là \[\Delta f = f' - f = 720 - 180 = 540Hz\]
Chọn đáp án A