IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

Trắc nghiệm Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

Trắc nghiệm Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án

  • 577 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây sai về số oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số oxi hóa được biết ở dạng số đại số, dấu viết trước, số viết sau.


Câu 2:

Quy tắc xác định số oxi hóa nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị


Câu 3:

Số oxi hóa của lưu huỳnh trong ion  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số oxi hóa của từng nguyên tử: SxO422

=> x + (-2).4 = -2

=> x = +6.


Câu 4:

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa - khử là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa - khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trước và sau phản ứng.


Câu 5:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng đáp án D có sự thay đổi số oxi hóa của N và O.

4N3H3+3O222N20+6H2O2


Câu 6:

Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

H2S+6O4,  S+6O3,Na2S+6O4,CaS+6O4


Câu 7:

Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, phân tử Cl2 là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cl2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Cl02+2NaOHNaCl1+NaCl+1O+H2O


Câu 8:

Chất khử là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất khử là chất nhường electron.

Chất oxi hóa là chất nhận electron.


Câu 10:

Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng trao đổi luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Ví dụ: HCl + NaOH → NaCl + H2O


Câu 11:

Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng: Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

3×10×Cu2S0        2Cu+2  +S+6  +10eN+5  +3eN+2

3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O


Câu 12:

Tổng hệ số cân bằng (hệ số tối giản) của phản ứng: FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2×11×2FeS20       2Fe+3+4S+4  +22eO20+4e2O2

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

Tổng hệ số cân bằng (hệ số tối giản) = 4 + 11 + 8 + 2 = 25.


Câu 13:

Hiện tượng thực tiễn nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Mưa là các giọt nước lỏng ngưng tụ từ hơi nước trong khí quyển rồi trở nên đủ nặng để rơi xuống đất dưới tác động của trọng lực.


Câu 14:

Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

1×1×Fe0         Fe+3+3eN+5+3eN+2

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

Tổng (a + b) bằng: 1 + 4 = 5


Câu 15:

Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hai phân tử CuFeS2 nhận 26 electron

 Một phân tử CuFeS2 nhận 13 electron.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương