IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý 200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều nâng cao

200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều nâng cao

200 câu trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều nâng cao (P7)

  • 8863 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao thì điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là Ud3Up = 1273 = 220V. Ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác thì điện áp hiệu dụng đặt vào mỗi cuộn dây của động cơ là 220V, động cơ hoạt động bình thường.


Câu 7:

Nối hai đầu dây một máy phát điện xoay chiều một pha (bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây máy phát) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần. Khi roto quay với tốc độ n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 16W. Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20W. Khi roto quay với tốc độ 3n vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ:

Xem đáp án

Đáp án: D

Điện áp từ máy phát cấp cho mạch là: u=U0cosωt (giả sử chọn điều kiện ban đầu sao cho φ=0 ); với U0=E0=NΦ0ω=U2  

U=kω; với k=NΦ02

Công suất tiêu thụ là  

P=RI2=U2RR2+Lω2=kω2RR2+Lω2

Với ω1=n  thì

P1=Rkn2R2+Ln2=16116=R2Rkn2+Ln2Rkn2 (1)

Với ω=2n  thì 

P2=R2kn2R2+2Ln2=20120=R24Rkn2+4Ln2Rkn2 (2)

Với ω3=3n thì 

P3=R3kn2R2+3Ln21P3=R29Rkn2+9Ln2Rkn2 (3)

Từ (1) và (2)

R2Rkn2=160  và 

Ln2Rkn2=2,7560P3=20,97 W.


Câu 8:

Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R và L không đổi, còn C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V và tần số không đổi. Điều chỉnh giá trị C thì dung kháng ZC của tụ điện và tổng trở Z của mạch biến đổi theo C như hình vẽ bên. Khi dung kháng của tụ điện ZC = ZC1 (xem hình vẽ) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện bằng:

Xem đáp án

Đáp án: D

 

Trên đồ thị ta có:     

Tại C1 thì Zmin=R=120Ω , Khi đó ZC1=ZL.

Gọi C2 theo đồ thị thì Z=ZC2=125Ω:

 Z=R2+ZL-ZC21252=1202+ZL-ZC22.

1252=1202+ZL-1252

ZL=90Ω (loại) hoặc ZL=160Ω=ZC1

Tại C1: Imin=UZmin=UR=150120=1,25A

Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện:  UC=I.ZC1=1,25.160=200V

 


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn không đổi, hướng quay đều với tần số quay bằng tần số dòng điện.


Câu 12:

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 10% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là:

Xem đáp án

Đáp án: A

- Ban đầu ta có:P1=P+P2  mà H1=0,9P2=0,9P1=0,9UI1P1=0,1P1R=0,1UI1(1)

- Sau đó P1'=P'+P2'UI2=RI22+1,1P2 (2)

- Từ (1) và (2) ta có:UI2=0,1UI22I1+1,1.0,9UI10,1I2I12-I2I1+1,1.0,9=0 (3)

- Giải phương trình (3) ta có hai nghiệm:I2I1=1,114I2I1=8,886

 

- Hiệu suất truyền tải H=P2'P1'=1-P2'P1'=1-RI22UI2H=1-0,1I2I1  (4)

- Vì hao phí không vượt quá 20% nên ta chọn nghiệm I2I1 = 1,114.

Thay vào (4) ta có H = 88,86%


Câu 13:

Mạch RLC có R thay đổi để công suất như nhau P1 = P2, biết hệ số công suất ứng với R1 là x, hệ số công suất ứng với R là y. Ta có phát biểu sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Ta có P1=P2I12R1=I22R2U2R12+ZL-ZC2R1=U2R22+ZL-ZC2R2

Giải phương trình ZL-ZC2=R1R2

Mặt khác x=R1R12+ZL-ZC2 =R1R12+R1R2=R1R1+R2 

Tương tự y=R2R1+R2x2+y2=1 hằng số.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Suất điện động của máy phát điện xoay chiều  được tính theo công thức E0 = N. B. S. ω suy ra E tỉ lệ với số vòng quay (ω) trong một phút của rô to


Câu 16:

Một đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nồi tiếp đoạn mạch MB. Biết đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1, tụ điện C1, cuộn dây thuần cảm L1 mắc nối tiếp. Đoạn mạch MB có hộp X, biết trong hộp X cũng có các phần tử là điện trở thuần, cuộn cảm, tụ điện mắc nối tiếp nhau. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB có tần số 50Hz và giá trị hiệu dụng là 200V thì thấy dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng 2A. Biết R1 = 40W và nếu ở thời điểm t (s), uAB = 2002 V thì ở thời điểm (t+1/600)s dòng điện iAB = 0 (A) và đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giả sử điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u = U2 coswt = 2002cos100πt (V).

Khi đó cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i = 22cos(100pt-φ) với φ gọc lệch pha giữa u và i

Tại thời điểm t (s) u = 2002 (V) => coswt = 1.

Do đó cường độ dòng điện tại thời điểm (t+1/600)s

i = 0 =>  i = 22cos[100π(t + 1/600) - φ] = 0 => cos(100πt + π6 -φ) = 0

=> cos100πt.cos(π6 -φ) - sin100πt.sin(π6φ)  = 0 => cos(π6φ)  = 0 (vì sin100πt = 0 )

=> φ =  π6-π2=  - π3  

=> Công suất của đoạn mạch MB là: 

PMB = UIcosφ  - I2R1 =  200.2.0,5 – 4. 40 = 40W.


Câu 19:

Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều. Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể. Nếu tăng trị số điện trở mắc với cuộn thứ cấp lên hai lần thì:

Xem đáp án

Chọn D.

Ta có Pthứ cấpU2thứ cấp / R . Uthứ cấp không ảnh hưởng nên nếu tăng R hai lần thì Pthứ cấp  giảm 2 lần.

Điện trở các cuộn dây và hao phí điện năng ở máy không đáng kể, nên Psơ cấp = Pthứ cấp.


Câu 23:

Đặt điện áp u = U2cos(100πt) vào 2 đầu đoạn mạch gồm: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở R như hình dưới. Xác định y:

Xem đáp án

Đáp án: C

P=U2R1+R2=200WU2x+y=200W (1)

Pmax=U22R=U22xy=250W (2)

(1);(2)2xyx+y=200250xy=0,4(x+y) (3)

Khi PmaxR=R1R2 100x-x2=xy

x(100-x-y)=0x=100-y

Thay vào (3), giải phương trình ta được: [y=20 (loi vì giá tr này ng vi x)y=80


Câu 24:

Đặt điện áp xoay chiều có U không đổi, f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB gồm RLC nối tiếp, cuộn đây thuần cảm, 2L > CR2. Khi f = f1 = 60 Hz thì UC đạt Umax, hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này là cosφ1. Khi f =  f2 = 100 Hz thì UL đạt ULmax, hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này là cosφ2. Giá trị của tổng (cosφ1+ cosφ2) là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Dùng sơ đồ trục tần số:

Sơ đồ trục tần số: Công thức ωC=ωRn và ωL=nωR ta có trục tần số như sau:

Các công thức hệ quả : Dựa vào sơ đồ trục ω ta có: n = ωLωC=fLfC 

   a. Chuẩn hóa ta có các công thức sử dụng cho UCmax :

  UCmax=U1-1n2 , các hệ quả : UCmax=U1-fCfL2 ; cosφ=2n+1   

   b. Chuẩn hóa ta có các công thức cho  ULmax

 ULmax=U1-1n2 , các hệ quả: ULmax=U1-fCfL2cosφ=2n+1

Cách giải: Theo đề bài: n=ωLωC=fLfC=10060=106  ;

-Khi UCmax thì : cosφ1=2n+1=210/6+1=32  ;

-Khi ULmax thì : cosφ2=2n+1=210/6+1=32

=>  cosφ1+cosφ2=3


Câu 25:

Đặt điện áp xoay chiều u = U2cos2πft vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch khi đó là k. Khi nối hai đầu cuộn cảm bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 22 lần và cường độ dòng điện qua đoạn mạch trong hai trường hợp lệch pha nhau một góc π2. Giá trị của k bằng.

Xem đáp án

Đáp án: C

Sử dụng giản đồ vecto

Ban đầu mạch gồm RLC mắc nối tiếp, ta gọi các giá trị điện áp trên các phần tử là UR; UL; U­C. 

Lúc sau, mạch nối tắt L, nên chỉ còn R, C nối tiếp, ta gọi các điện áp trên các phần tử là U’R và U’C.

Biết rằng lúc sau dòng điện tức thời lệch pha π/2 so với cường độ dòng điện lúc đầu, ta có:

Ta vẽ trên cùng 1 giản đồ vecto.

Ta có: φ1+φ2=π2cosφ1=URUAB=kcosφ2=UR'UAB=22URUAB=22k;

Mặt khác:φ1+φ2=π2cosφ1=sinφ2k=1-cosφ22=1-8k2

→k = 1/3


Câu 29:

Đặt điện áp (V) vào đầu A, B của mạch điện cho như hình H­1. Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện theo thời gian tương ứng là im và iđ như hình H2. Hệ số công suất của mạch khi K đóng là

Xem đáp án

Đáp án: B

Biểu thức cường độ dòng điện khi K đóng và K mở

iđ=3cosωt+π2 (A); im=3cosωt (A)

Như vậy dòng điện khi K đóng sớm pha π/2 so với dòng điện khi K mở.

Vẽ giản đồ vectơ kép như hình bên.

Lưu ý: hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch trong cả hai trường hợp khi K đóng và K mở là như nhau, nên hình chiếu của U xuống phương Iđ Im tương ứng cho biết U và URm

Iđ=3Im  nên URđ=3URmURm=13URđ

Từ giản đồ vectơ ta có:U2=URđ2+URm2

Vậy U2=URđ2+13URđ2URđ=32UURđU=32

Vậy hệ số công suất của mạch khi K đóng là cosφ = 32.


Câu 30:

Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r khác 0 lần lượt các điện áp xoay chiều có phương trình: u1=U0cos50πt (V)u2=3U0cos75πt (V); u3=6U0cos112,5πt (V) thì công suất tiêu thụ của cuộn dây lần lượt là 120 (W), 600 (W) và P. Giá trị của P bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Công suất tiêu thụ được tính theo công thức  P=I2r=U2rr2+ZL2

Khi mắc các nguồn điện xoay chiều lần lượt vào cuộn dây thì công suất tương ứng là:

P1=U2rr2+ZL2(1); P2=(3U)2rr2+(1,5ZL)2(2); P3=(6U)2rr2+(2,25ZL)2(3)

 Từ (1) và (2) ta có: 600120=P2P1=9(r2+ZL2)r2+2,25ZL2 Cảm kháng ZL=4r3  

 Từ (1) và (3) ta có: P3P1=36(r2+ZL2)2r2+(2,25ZL)2P3=120.36r2+4r32r2+2,25.4r32=1200 (W) .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương