Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 2
-
1564 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Cho các hợp chất sau: NH3; NH4Cl; NaNO3; HNO3; N2O5. Số hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là
Chọn đáp án B
Câu 6:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Số phản ứng oxi hóa – khử là
Chọn đáp án D
Câu 8:
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của SO2 là
Chọn đáp án A
Câu 10:
Cho 4,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) bay ra là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Theo phương trình hoá học:
Vậy VNO = 0,075.24,79 = 1,8593 (lít).
Câu 11:
Cho phản ứng hoá học sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của các chất trong sản phẩm lần lượt là
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 12:
Trong phản ứng: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Þ Cứ 4 phân tử HNO3 tham gia phản ứng thì có 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hoá, 2 phân tử đóng vai trò là môi trường trong dung dịch.
Câu 13:
Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng:
ZnS + O2 ZnO + SO2
Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của chất tham gia trong phản ứng là
Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:
2ZnS + 3O2 2ZnO + 2SO2
Tổng hệ số của chất tham gia là: 2 + 3 = 5.
Câu 14:
Dẫn khí SO2 vào 10 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
SO2 + KMnO4 + H2O H2SO4 + K2SO4 + MnSO4
Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
Theo phương trình hóa học ta có:
= 24,79.0,0005 = 0,012395 L = 12,395 (mL).
Câu 15:
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là
Chọn đáp án C
Câu 17:
Cho phản ứng sau:
C(s) + O2(g) → CO2(g)
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là
Chọn đáp án B
Câu 18:
Cho các phản ứng sau:
(1) H2(g) + Cl2(g) ® 2HCl (g)
(2) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)
Phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a). Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
(b). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(c). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.
(d). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.
(e). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
Số phát biểu không đúng là
Phát biểu (b) và (d) không đúng.
Câu 20:
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
A. 0,450 kJ.
B. 2,25 × 103 kJ.
C. 4,50 × 102 kJ.
D. 1,37 × 103 kJ.
ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
Câu 21:
Phương trình nhiệt học của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2 ở điều kiện chuẩn, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ là
Chọn đáp án B
Câu 22:
Cho phản ứng sau:
SO2(g) + O2(g) ® SO3(l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là
Chọn đáp án A
Câu 23:
Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
C2H2(g) + 2H2(g) ® C2H6(g)
Biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol; Eb (CºC) = 837 kJ/mol.
Phương trình hóa học:
Vậy = Eb (CºC) + 2Eb (C–H) + 2Eb (H–H) – Eb (C–C) – 6Eb (C–H)
= 837 + 2×418 + 2×436 – 346 – 6×418 = –309 (kJ).
Câu 25:
Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng tôi vôi: CaO + H2O → Ca(OH)2.
(2) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl + NaOH → NaCl + H2O.
(3) Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate: 2KClO3 2KCl + 3O2.
Phản ứng toả nhiệt là
Chọn đáp án D
Câu 26:
Cho phản ứng sau:
CO(g) + O2(g) ® CO2(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn là
(Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là –393,5 kJ/mol, của CO(g) là –110,5 kJ/mol).
= –393,5 – (–110,5 + 0×) = –283 (kJ).
Câu 28:
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được mô tả ở sơ đồ dưới đây:
Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Câu 29:
Lập các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
a) CaO + C CaC2 + CO.
a)
Trong phản ứng C vừa đóng vai trò là chất oxi hoá, vừa đóng vai trò là chất khử.
Ta có các quá trình:
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Phương trình hoá học:
CaO + 3C CaC2 + CO
Câu 30:
Lập các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) .
b)
- Chất khử: C12H22O11; chất oxi hóa: H2SO4.
Ta có các quá trình:
Quá trình oxi hoá:
Quá trình khử:
Phương trình hóa học:
Câu 31:
Cho phản ứng sau:
C(graphite) + O2(g) CO2(g)
a) Cho biết ý nghĩa của giá trị
a) là lượng nhiệt toả ra khi tạo thành 1 mol CO2 (g) từ các đơn chất ở trạng thái bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Câu 32:
b) Hợp chất CO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền C(graphite) và O2(g).
Câu 33:
Phosgene (COCl2) là một hợp chất hữu cơ, nó còn được gọi với tên là chất độc quang khí. Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính.
Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.
Áp dụng công thức:
= EC≡O + ECl – Cl – EC=O – 2EC – Cl
= 1075 + 243 – 745 – 2.339 = - 105 kJ.