100 câu trắc nghiệm Nguyên tử nâng cao (P5)
-
15301 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định công thức của MAx.
Đáp án D
Trong hợp chất , M chiếm 46,67% về khối lượng nên :
Tổng số proton trong là 58 nên: p + xp’ = 58. Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.
Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 p’ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.
Vậy M là Fe và A là S; công thức của là .
Câu 2:
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. X là
Đáp án D.
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có: 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46
Z =19 K X là K2O.
Câu 3:
Số electron độc thân trong nguyên tử oxi ở trạng thái cơ bản là:
Đáp án B.
Cấu hình electron và sự phân bố electron trong obitan của nguyên tử O là :
Câu 4:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số khối của X là?
Đáp án B.
Trong nguyên tử của nguyên tố X có:
Vậy trong nguyên tử X, số p = số e = 9; số n = 10.
Câu 5:
Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron phù hợp với X và Y là:
Đáp án A.
Gọi số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X là p, n, e và của Y là p’, n’, e’.
Theo bài : p = n = e và p’ = n’ = e’.
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên p + 2p’ = 32.
Từ đây tìm được: p = 16 (S) và p’ = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO2.
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4.
Câu 6:
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:
(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27kg).
Đáp án B.
Tổng số hạt bằng bằng 46
p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (do p = e) (1)
Tỉ số hạt mang điện (p và e) so với hạt không mang điện (n) là 1,875
p + e = 1,875n hay 2p -1,875n = 0 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
m = = 15. l,6726.10-27+ 16. 1,6748.10-27 + = 5,1899.10-26 kg.
Câu 7:
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là (biết khối lượng mol của Ca là 40)
Đáp án A.
Xét 1 mol Ca;
Thể tích một nguyên tử Ca:
Lại có:
r = 1,96.10-8 (cm) = 0,196nm.
Câu 8:
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Xác định các nguyên tố M, X ?
Đáp án C
Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.
Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.
+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra:
2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164 (1)
+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra:
(4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52 (2)
+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra:
(p + n) - (p’ + n’) = 23 (3)
+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra:
(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7 (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là kali; p’ = 8 ⇒ X là oxi.
Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.
Câu 9:
Sự phân bố electron theo ô lượng tử nào dưới đây là đúng?
Đáp án B
Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
Câu 10:
Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong hạt nhân của 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p bằng số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1. Số khối của mỗi đồng vị là:
Đáp án C
Do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton nên:
p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 ⇔ 3p + n1 + n2 + n3 =75 (1)
mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n
⇒ (1) ⇔ 4p + n2 + n3 = 75 (2)
ta lại có n3 - n2 = 1
⇒ (2) ⇔ 4p + 2 n2 = 74 ⇔ 2p + n2 = 37
p ≤ 12,33 và p ≥ 10,5
p = 12 ⇒ n2 = 13.
Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24, 25, 26.
Câu 11:
Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong hạt nhân 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p bằng số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Khối lượng mol trung bình của X là?
(Có thể sử dụng đáp án của câu 10 để giải bài này)
Đáp án B.
Do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton nên:
p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 ⇔ 3p + n1 + n2 + n3 =75 (1)
mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n
⇒ (1) ⇔ 4p + n2 + n3 = 75 (2)
ta lại có n3 - n2 = 1
⇒ (2) ⇔ 4p + 2 n2 = 74 ⇔ 2p + n2 = 37
p ≤ 12,33 và p ≥ 10,5
p = 12 ⇒ n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24, 25, 26
A = = 24,0583
Câu 12:
Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là:
Đáp án A
Số khối = p + n = 29 + 36 = 65
Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p63d104s1
Câu 13:
Cấu hình electron của 4 nguyên tố:
9X : 1s22s22p5
11Y : 1s22s22p63s1
13Z : 1s22s22p63s23p1
8T : 1s22s22p4
Ion của 4 nguyên tố trên là:
Đáp án B
Câu 14:
Số proton của Na, Al, H, K lần lượt là 11,13,1,19 và số nơtron lần lượt là 12,14,0,20. Kí hiệu nào không đúng?
Đáp án C
Câu 15:
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là
Đáp án D.
0,1 mol sắt → 0,1.6,022.1023 = 6,022.1022 nguyên tử sắt
Số electron = 6,022.1022.26=1,56572.1024 electron
Câu 16:
Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5 đvC. Số khối A của đồng vị thứ 3 là:
Đáp án A.
Nguyên tử khối trung bình của Ar: 4997,5:125=39,98(u)
Ta có phương trình:
Câu 17:
Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị 63Cu (75%) và 65Cu (25%). 2 mol Cu có khối lượng:
Đáp án D.
Nguyên tử khối trung bình của Cu:
2 mol Cu = 63,5.2=127 gam
Câu 18:
So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng nhất?
Đáp án B
Câu 19:
Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
Đáp án A.
Một số nguyên tố khác cũng có p : n = 1 : 1 như 6C, 20Ca….