IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 2

  • 9887 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃən/, các từ còn lại phát âm là /ʃən/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, các tù còn lại phát âm là /id/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It is stated that we are now in the first stages of a battle for the of life on the earth.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: chỗ trống cần một danh từ. Chỉ có đáp án B là danh từ

Dịch: Người ta nói rằng hiện nay chúng ta đang ỏ giai đoạn đầu của cuộc chiến vì sự cuộc sống bền vững trên Trái Đất.


Câu 6:

The Covid-19 pandemic reminds us to respect doctors and nurses, who            others in our society.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: care for (v) chăm sóc, quan tâm

Dịch: Đại dịch covid 19 nhắc chúng ta tôn trọng các bác sĩ và y tá – những người chăm sóc cho người khác trong xã hội của chúng ta.


Câu 7:

            is what shaped our cities into what they are today.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Urbanization (n) đô thị hóa

Dịch: Đô thị hóa là những gì đã hình thành các thành phố của chúng ta như hiện nay.


Câu 8:

I have a message for people            by the traffic chaos.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động : Vp2

Dịch: Tôi có lời nhắn cho những người bị trì hoãn bởi sự hỗn loạn của giao thông.


Câu 9:

Life in areas with              extreme weather conditions is not easy at all.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: year-round (adv) quanh năm

Dịch: Cuộc sống ở những vùng có thời tiết khắc nghiệt quanh năm không hề dễ dàng.


Câu 10:

My aunts excitedly               a compliment on the scarf I knitted for her as a birthday present.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: pay a compliment (v) khen ngợi

Dịch: Các dì của tôi hào hứng khen chiếc khăn tôi đã đan cho cô ấy như một món quà sinh nhật.


Câu 11:

My parents                their favorite show on TV when Daisy               last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: “last night” đi với thì quá khứ. Trong câu này là hành động này đang diễn ra thì hành động khác bất chợt xen vào.


Câu 12:

Checking for              mould and mildew is              first thing one can do in a green campaign.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: “mould and mildew” là danh từ số nhiều chưa xác định nên không dùng mạo từ. “first” là số thứ tự bắt buộc dùng “the”.

Dịch: Kiểm tra nấm mốc là việc đầu tiên có thể làm trong chiến dịch xanh.


Câu 13:

She didn’t walk home by herself              she knew that it was dangerous.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả và vì đằng sau là một mệnh đề nên chọn đáp án B

Dịch: Cô ấy đã không tự đi về nhà vì cô ấy biết điều này rất nguy hiểm.


Câu 14:

Children from poor families do not have proper access              good health care and education.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: have access to (v) tiếp cận được với..., có quyền truy cập vào....

Dịch: Trẻ em từ các gia đình nghèo không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt.


Câu 15:

He will go out with his friends              .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Vế trước là thì tương lai đơn nên vế sau phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

Dịch: Anh ấy sẽ đi chơi với bạn bè ngay sau khi hoàn thành bài về nhà.


Câu 16:

My bags seemed to get            as I carried them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng ngày càng”

Dịch: Những chiếc túi của tôi có vẻ càng ngày càng nặng khi tôi mang chúng.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.

Tom: “Can I have another cup of tea?” – Mrs. Green: “               

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Help yourself : cứ tự nhiên

Dịch: Tom: “ Cháu có thể uống thêm một tách cà phê nữa được không?”

Bà Green: “Cứ tự nhiên nhé”


Câu 18:

Tim: “Thanks a lot for fixing the computer for me!” – John:              .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp lại lời cảm ơn

Dịch: Tim: “Cảm ơn cậu rất nhiều đã sửa máy tính giúp mình”

John: “Tôi rất vui khi giúp được bạn.”


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A distinctive feature of Trump’s business and real estate ventures has been the prominent use of his own name.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: distinctive (adj) dễ phân biệt, nổi bật = characteristic (adj) đặc trưng riêng

Dịch: Một đặc điểm nổi bật trong các dự án kinh doanh và bất động sản của Trump là việc sử dụng vĩnh viễn tên riêng của ông ấy.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The sun is a powerful energy source, and this energy source can be harnessed by installing solar panels.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: harness (v) khai thác >< exploit (v)

Dịch: Mặt trời là một nguồn năng lượng mạnh mẽ và nguồn năng lượng này có thể được khai thác bằng cách lắp đặt các tấm pin mặt trời.

</>


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Without action, the impacts of climate change threaten to catastrophically damage our world.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: catastrophically (adv) một cách thảm khốc >< beneficially (adv) một cách có lợi

Dịch: Nếu không hành động thì những tác động của biến đổi khí hậu có thể đe dọa phá hủy thế giới của chúng ta một cách thảm khốc.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Until recently, many teachers and school officials turned a blind eye to bullying, believing that the students would eventually sort it out by themselves.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: turn a blind eye to (v) vờ không thấy >< become attentive to (v) chú ý đến..

Dịch: Cho tới gần đây, rất nhiều giáo viên và cán bộ truofng học vò không thấy nạn bắt nạn, tin rằng học sinh sẽ tự giải quyết được.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

Richard shouldn’t have forgotten that yesterday was his wife’s birthday.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đúng nghĩa

Dịch: Richard đáng lẽ ra không nên quên hôm qua là sinh nhật của vợ mình.


Câu 24:

The number of young people using social media is increasing.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đúng nghĩa

Dịch: Số lượng người trẻ sử dụng mạng xã hội đang tăng.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Vế trước và vế sau trái nghĩa nhau -> Chọn đáp án D “in spite of”: mặc dù

Dịch: Nhà hàng mới nhìn rất đẹp. Tuy nhiên lại có vẻ ít khách.


Câu 26:

If the letter is heavier, you have to put more stamps on it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Cấu trúc câu “càng ngày càng” và đúng nghĩa.

Dịch: Nếu bức thư nặng hơn thì bạn phải dán nhiều tem hơn.


Câu 27:

The rapid urbanization led to many serious problems. One of those is the growth of slums.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đúng nghĩa. Cause (v) gây ra

Dịch: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng đã dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng. Một trong số đó là sự tăng nhanh các khu ổ chuột.


Câu 29:

Of course, a security camera is only useful if there is a guard (32)      it, and there are definitely more cameras in our world than there are guards.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động -> Ving

Dịch: Tất nhiên, một camera an ninh chỉ hữu ích nếu có bảo vệ theo dõi camera, và chắc chắn là trong thế giới của chúng ta có nhiều camera hơn người bảo vệ.


Câu 30:

That is why many of the security cameras you see are not actually (33)          .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đúng nghĩa

Dịch: Đó là lí do tại sao nhiều camera an ninh mà bạn thấy không thực sự có thật.


Câu 31:

Since (34)             don’t know which cameras are real and which one are not, the fake cameras work as well as the real (35)             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: criminal (n) tội phạm

Dịch: Vì tội phạm không biết đưuọc camera nào là thật, camera nào là giả nên nhũng chiếc camera giả vẫn hoạt động tốt như camera thật.


Câu 32:

Since (34)             don’t know which cameras are real and which one are not, the fake cameras work as well as the real (35)             .
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: thay thế cho số nhiều “cameras”

Dịch: Vì tội phạm không biết đưuọc camera nào là thật, camera nào là giả nên nhũng chiếc camera giả vẫn hoạt động tốt như camera thật.


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.

Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication – having a mobile phone shows that they are cool and connected.

The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.

On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.

As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.

According to the passage, cellphones are very popular with young people because             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: They find that the phones are more than a means of communication – having a mobile phone shows that they are cool and connected.

Dịch: Họ thấy rằng điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc – có một chiếc điện thoại di động cho thấy rằng họ rất ngầu và được kết nối.


Câu 34:

The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with            .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: On the other hand, medical studies have shown change in the brain cells of some people who use mobile phones.

Dịch: Mặt khác, các nghiên cứu y tế đã chỉ ra sự thay đổi trong tế bào não của một vài người sử dụng điện thoại di động.


Câu 35:

The word “potentially” in the passage most closely means .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: potentially (adv) có khả năng = possibly (adv)

Dịch: Điều gì khiến cho điện thoại di động có thể gây hại?


Câu 36:

“Negative publicity” in the passage most likely means              .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.

Dịch: Một số bác sĩ lo ngại rằng trong tương lai nhiều người có thể gặp vấn đề về sức khỏe do sử dụng điện thoại di động. Ở Anh, đã có một cuộc tranh luận nghiêm túc về vấn đề này. Các công ty điện thoại di động đang lo lắng về sự công khai tiêu cực của những ý tưởng như vậy.


Câu 37:

Doctors have tentatively concluded that cell phones may             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment.

Dịch: Mặt khác, các nghiên cứu y tế đã chỉ ra những thay đổi trong tế bào não của một số người sử dụng điện thoại di động. Các dấu hiệu thay đổi trong mô não và đầu có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại.


Câu 38:

The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss.

Dịch: Có trường hợp, một nhân viên sale du lịch đã phải nghỉ hưu khi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng.


Câu 39:

According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is              .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation.

Dịch: Điều gì khiến điện thoại di động có khả năng gây hại? Câu trả lời là bức xạ.


Câu 40:

According to the writer, people should               .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies.

Dịch: Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và tiện lợi, đặc biệt là trong những trường hợp khẩn cấp.


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

There are many different types of places to eat. One important question is who uses different    places and how often they go. As sociologists, we are initially very interested in the social and cultural characteristics of people who behave differently. Such characteristics indicate the financial, social, practical and cultural forces systematically distributed across the population, which constrain or encourage people to engage in particular ways of eating out.

We asked respondents how often they ate out under different circumstances. Excluding holidays and eating at the workplace, on average the respondents to the survey ate a main meal out on commercial premises about once every three weeks. Twenty-one percent ate out at least once a week, a further forty- four per cent at least monthly and only seven per cent claimed never to eat out. Mean frequency of eating at someone else's home was about the same, but a much larger proportion (twenty percent) never did so. Twenty per cent of respondents claimed never to eat in the home of other family members, and about one- third never at the home of friends.

Very regular eating out with either kin or friends was not very prevalent, but being a guest at a main meal in someone else's home is part of the life experience of a large majority of the population. There is a strong positive association between being a guest of friends, guest of family and commercial eating out. Opportunities to eat out are cumulative, particularly eating out commercially and with friends.

To be seen in the right places and in attractive company, or at least to let others know that we are familiar with the most exciting or rewarding of experiences, is part of a process of display and performance which contributes to reputation. Early sociologists examining consumption were particularly interested in the claiming and attributing of status through exhibitions of a prestigious style of life. They were particularly concerned with the ways in which individuals established reputations for refinement, superiority and distinction.

Consumption patterns reflected social standing, and particularly class position. Eating out is a potential means for such display through the use and avoidance of different venues.

What interests sociologists about the topic of eating out?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: As sociologists, we are initially very interested in the social and cultural characteristics of people who behave differently.

Dịch: Là các nhà xã hội học, chúng tôi ban đầu rất quan tâm đến các đặc điểm xã hội và văn hóa của những người cư xử khác nhau.


Câu 42:

Which of these statements is true, according to the text?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: Twenty per cent of respondents claimed never to eat in the home of other family members, and about one- third never at the home of friends.

Dịch: 20% số người được hỏi khẳng định không bao giờ dùng bữa tại nhà của các thành viên khác trong gia đình và khoảng một phần ba không bao giờ ăn ở nhà bạn bè.


Câu 43:

What do you think the text will consider next?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Eating out is a potential means for such display through the use and avoidance of different venues.

Dịch: Ăn uống ở ngoài là một cách tiềm năng cho việc trưng bày như vậy thông qua việc sử dụng và tránh các địa điểm khác nhau.


Câu 44:

The best title for this extract would be .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Nội dung của cả bài nói về “việc ăn ở ngoài”


Câu 45:

The word “prevalent” is closest in meaning to              .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: prevalent (adj) thịnh hành = happen often: xảy ra thường xuyên

Dịch: Việc thường xuyên ăn uống với người thân hoặc bạn bè không phải là rất phổ biến, nhưng trở thành khách trong bữa ăn chính ở nhà người khác là một phần trong kinh nghiệm sống của phần lớn dân số.


Câu 46:

The study found that people who eat out in restaurants             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: There is a strong positive association between being a guest of friends, guest of family and commercial eating out.

Dịch: Có một mối liên hệ tích cực mạnh mẽ giữa việc trở thành khách của bạn bè, khách của gia đình và việc đi ăn ngoài tiệm.


Câu 47:

According to the text, people eat out because              .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: Consumption patterns reflected social standing, and particularly class position. Eating out is a potential means for such display through the use and avoidance of different venues.

Dịch: Các mô hình tiêu dùng phản ánh vị thế xã hội, và đặc biệt là vị trí giai cấp. Ăn uống ở ngoài là một phương tiện tiềm năng cho việc trưng bày như vậy thông qua việc sử dụng và tránh các địa điểm khác nhau.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương