Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
-
9458 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phần gạch chân phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D phần gạch chân phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions:
Most Vietnamese return home for Tet because it is ______ most important festival in Viet Nam.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: so sánh hơn nhất “the most + adj”
Dịch: Hầu hết người Việt Nam về quê ăn Tết vì đây là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam.
Câu 6:
Vitamin C ______ by the human body. It gets into blood stream quickly.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu bị động
Dịch: Vitamin C được cơ thể con người hấp thụ dễ dàng. Nó nhanh chóng đi vào dòng máu
Câu 7:
In many cultures, the father is responsible ______ the family finances.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: be responsible for something (v) chịu trách nhiệm về cái gì
Dịch: Trong nhiều nền văn hóa, người cha chịu trách nhiệm về tài chính của gia đình
Câu 8:
A program to call on citizens and businesses to support students ______ lack the resources to study online has been launched by the Ministry of Education and Training.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người đứng trước đóng vai trò làm chủ ngữ
Dịch: Chương trình kêu gọi người dân và doanh nghiệp hỗ trợ học sinh thiếu thiết bị học trực tuyến vừa được Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.
Câu 9:
He invited her ______ to the cinema the weekend before.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: invite somebody to (v) mời ai đó làm gì
Dịch: Anh ấy đã mời cô đi xem phim vào cuối tuần trước.
Câu 10:
They ______ their grandparents since they came to Hanoi.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: “since” đi với thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Họ đã không thăm ông bà kể từ khi họ đi Hà Nội
Câu 11:
______ it was cold; she didn't put on her coat.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Although + mệnh đề: mặc dù (nối 2 mệnh đề đối lập)
Dịch: Mặc dù trời lạnh nhưng cô ấy không mặc áo khoác.
Câu 12:
______ at the party, all her classmates had left.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động xảy ra trước hành động khác
Dịch: Trước khi cô ấy đến thì tất cả bạn cùng lớp đã rời đi.
Câu 13:
If I had known her, I ______friend with her.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu điều kiện loại 3
Dịch: Nếu tôi biết cô ấy, tôi đã làm bạn với cô.
Câu 14:
A lot of people used to send ______ cards to their friends at Christmas.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: “cards” là danh từ cần tính từ đứng trước
Dịch: Nhiều người gửi những tấm thiệp xinh xắn tới bạn bè trong ngày Giáng sinh.
Câu 15:
In many cultures, old people are often ______by their children.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: look after (v) chăm sóc
Dịch: Ở nhiều nền văn hóa, người già thường được chăm sóc bởi con của họ
Câu 16:
The school year in Vietnam is ______ into two terms.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: divide into (v) chia thành
Dịch: Năm học ở Việt Nam được chia thành 2 kỳ
Câu 17:
The talks were meant to break down ______ between the two groups.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: break down barriers (v) phá vỡ rào cản
Dịch: Các cuộc đàm phán nhằm phá bỏ rào cản giữa hai nhóm.
Câu 18:
She has lived in London for 20 years so she knows the city like the back of her ______.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: to know sth like the back of one's hand (v) biết rõ điều gì
Dịch: Cô ấy đã sống ở London 20 năm nên cô ấy biết rất rõ về thành phố.
Câu 19:
Due to the impact of Covid 19 pandemic, many schools ______ full advantage of the Internet.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: take advantages of something (v) tận dụng lợi ích của cái gì
Dịch: Do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19, nhiều trường học đã tận dụng tối đa Internet.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you are in a restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: assistance (n) = help (n) sự giúp đỡ, hỗ trợ
Dịch: Khi ở trong nhà hàng, bạn có thể hơi giơ tay lên để thể hiện rằng bạn cần được hỗ trợ.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
At first, John said he hadn’t broken the vase, but later he accepted it.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: accept (v) = admit (v) chấp nhận
Dịch: Lúc đầu, John nói rằng anh ấy không làm vỡ chiếc bình, nhưng sau đó anh ấy đã nhận nó.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It's not polite to ask Americans questions about their age, marriage or income.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: polite (adj) lịch sự >< rude (adj) thô lỗ
Dịch: Không lịch sự khi hỏi người Mỹ những câu hỏi về tuổi tác, hôn nhân hoặc thu nhập của họ.
</>
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: speak highly of (v) đánh giá cao >< express disapproval of (v) bày tỏ không đồng tình với...
Dịch: Cả hai trường đều đánh giá cao chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn nữa trong tương lai.
Câu 24:
Jenny and Susan are talking about university education.
Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.”
Susan: “______. There are successful people without a degree.”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: thể hiện không đồng tình với quan điểm của đối phương
Dịch: Jenny và Susan đang nói về giáo dục đại học.
Jenny: "Tôi nghĩ có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống."
Susan: “Tôi không hoàn toàn đồng ý. Có những người thành công mà không cần bằng cấp ”.
Câu 25:
Minh is interested in Lan’s new hair style:
Minh: “What an attractive hair style you have got, Lan!” - Lan: “______”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp lại lời khen
Dịch: Minh quan tâm đến kiểu tóc mới của Lan:
Minh: "Bạn có một kiểu tóc thu hút thật, Lan!" - Lan: “Cảm ơn bạn đã khen.”
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Sharing Videos on the Web
When people are looking for a great way to (26) ______themselves of boredom, videos found on the Internet are often the perfect solution. Such websites as YouTube, Dailymotion, and Vimeo have become so popular that they are known to get millions of visits each day.
YouTube is known for allowing people to create their own videos and share them with the world. It is through YouTube (27) ______ enormous amounts of interest in certain videos can be created. So (28) ______ people watch them that the interest generated from person to person is almost exponential.
Another site that is similar to YouTube is called Vimeo. Although it (29) ______as a direct competitor to YouTube, Vimeo has more of a concentration on longer videos. (30) ______, the concept is the same in which the service allows users to share their videos with a very wide audience on the Internet.
When people are looking for a great way to (26) ______themselves of boredom
Đáp án đúng là: C
Giải thích: relieve (v) giải tỏa
Dịch: Khi mọi người đang tìm kiếm một cách để giải tỏa cơn buồn chán, các video tìm thấy trên Internet thường là giải pháp hoàn hảo.
Câu 27:
It is through YouTube (27) ______ enormous amounts of interest in certain videos can be created.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đại từ quan hệ
Dịch: Thông qua YouTube, có thể tạo ra một lượng lớn sự quan tâm đến một số video nhất định.
Câu 28:
So (28) ______ people watch them that the interest generated from person to person is almost exponential.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu trả lời phù hợp nhất
Dịch: Vì vậy, nhiều người xem chúng đến mức sự quan tâm được tạo ra từ người này sang người khác gần như theo cấp số nhân.
Câu 29:
Although it (29) ______as a direct competitor to YouTube, Vimeo has more of a concentration on longer videos.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: act as (v) đóng vai trò như...
Dịch: Mặc dù đóng vai trò là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với YouTube, Vimeo tập trung nhiều hơn vào các video dài hơn.
Câu 30:
(30) ______, the concept is the same in which the service allows users to share their videos
Đáp án đúng là: B
Giải thích: However: tuy nhiên (nối 2 mệnh đề đối lập)
Dịch: Tuy nhiên, giống nhau ở chỗ dịch vụ cho phép người dùng chia sẻ video của họ với một lượng lớn khán giả trên Internet.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In many modern countries, people think of a family as a mother, a father and their children. But this is not the only kind of the family group. In some parts of the world, a family group has many other members. This kind of large family is called an "extended family" or a "joint family".
The joint family includes all living relatives on either the mother's or the father's side of the family. It is made up of grandparents, parents, brothers, sisters, uncles, aunts, and cousins. They live together in a large house or in huts built close together.
Early people probably lived in joint families. They had to be part of a large group in order to survive. The members of the group helped each other hunt. They worked together to protect themselves from dangerous animals and other enemies.
In China, people lived in joint families. When a son married, he and his 'wife lived at his parents' home. Unmarried daughters remained at home until they married. Chinese children felt very loyal to their parents. Younger members of the joint families always took care of the old ones.
In India and Africa, some people still live in joint families. The members of a joint family share their earnings and property. If one member of the group becomes ill or has bad luck, the others help the person. As in the past, the members of the joint family offer each other help and protection.
What is the main idea of the passage?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: nội dung đoạn văn nói về kiểu “đại gia đình”
Câu 32:
The word "They" in paragraph 2 refers to _________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Early people probably lived in joint families. They had to be part of a large group in order to survive.
Dịch: Những người đầu tiên có lẽ sống trong các gia đình chung. Họ phải là một phần của một nhóm lớn để tồn tại.
Câu 33:
The phrase "is made up of” in paragraph 2 could be best replaced by _______.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be made up of = include (v) bao gồm
Dịch: Nó bao gồm ông bà, cha mẹ, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác và anh chị em họ.
Câu 34:
According to the passage, people who live in joint families often ______.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: The members of the group helped each other hunt. They worked together to protect themselves from dangerous animals and other enemies.
Dịch: Các thành viên trong nhóm đã giúp nhau đi săn. Họ đã làm việc cùng nhau để bảo vệ mình khỏi những loài động vật nguy hiểm và những kẻ thù khác.
Câu 35:
Which of the following is NOT TRUE?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: In China, people lived in joint families.....In India and Africa, some people still live in joint families.
Dịch: Ở Trung Quốc, mọi người sống trong các đại gia đình ..... Ở Ấn Độ và Châu Phi, một số người vẫn sống trong các đại gia đình .
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 42.
People think children should play sports. Sports are fun, and playing with others. However, playing sports can have negative effects on children. It may produce feelings of poor self-esteem or aggressive behavior in some children. According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports. They believe children copy aggressive adult behavior. This behavior is then further reinforced through both positive and negative feedback. Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything. At children’s sporting events, parents may yell insults at other players or cheer when their child behaves aggressively. As well, children may be taught that hurting other players is acceptable or are pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it. Parents and coaches should act as better examples for children. They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not. It’s not necessary to knock yourself out to enjoys sports. Winning isn’t everything. In addition, children shouldn’t be allowed to continue to play when they are injured. Sending a child with an injury into a game gives the child the message that health isn’t as important as winning. If we make some basic changes, children might learn to enjoy sports again.
(Adapted from Reading Challenge 2 by Casep Malarcher and Andrea Jansen)
Which of the following could be the main idea of passage?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: However, playing sports can have negative effects on children
Dịch: Tuy nhiên, chơi thể thao có thể có những tác động tiêu cực đến trẻ
Câu 37:
According to many researchers, which mainly causes much aggression in children’s sports?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much aggression in children’s sports.
Dịch: Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng người lớn, đặc biệt là cha mẹ và huấn luyện viên, là nguyên nhân chính gây ra quá nhiều sự hung hăng trong các môn thể thao của trẻ em.
Câu 38:
How many children playing sports in the US said they had some negative experience when playing sports?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports.
Dịch: Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 người nói rằng họ đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao.
Câu 39:
The word "This" in paragraph 1 refers to ______.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: According to research on kids and sports, 40,000,000 kids play sports in the US. Of these, 18,000,000 say they have been yelled at or called names while playing sports. This leaves many children with a bad impression of sports. They think sports are just too aggressive.
Dịch: Theo nghiên cứu về trẻ em và thể thao, 40.000.000 trẻ em chơi thể thao ở Mỹ. Trong số này, 18.000.000 người nói rằng họ đã bị la hoặc gọi tên khi chơi thể thao. Điều này để lại nhiều ấn tượng xấu cho trẻ về thể thao. Họ nghĩ rằng thể thao quá hung hăng.
Câu 40:
The word “reinforced” in the second paragraph could be best replace by ______.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: reinforce = strengthen (v) củng cổ thêm
Dịch: Hành vi này sau đó được củng cố thêm thông qua cả phản hồi tích cực và tiêu cực.
Câu 41:
According to paragraph 2, the following are the reasons of children’s aggression, EXCEPT ______.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is everything... As well, children may be taught that hurting other players is acceptable or are pushed to continue playing even when they are injured. In addition, the media makes violence seem exciting. Children watch adult sports games and see violent behavior replayed over and over on television.
Dịch: Thường thì những người lớn hành xử hung hăng, cho trẻ em thông điệp rằng chiến thắng là tất cả ... Đồng thời, trẻ em có thể bị dạy rằng việc làm tổn thương người chơi khác là có thể chấp nhận được hoặc bị thúc ép tiếp tục chơi ngay cả khi họ bị thương. Ngoài ra, các phương tiện truyền thông làm cho bạo lực dường như trở nên sôi động. Trẻ em xem các trò chơi thể thao dành cho người lớn và thấy các hành vi bạo lực được chiếu đi chiếu lại trên truyền hình.
Câu 42:
What does the author suggest in the last paragraph?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: They also need to teach children better values. They should teach children to enjoy themselves whether they win or not.
Dịch: Họ cũng cần dạy trẻ những giá trị tốt hơn. Họ nên dạy trẻ tận hưởng bản thân dù chúng có thắng hay không.
Câu 43:
My brother started studying French three years ago.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra hành động
Dịch: Em trai tôi học tiếng Pháp 3 năm trước
Câu 44:
They have built a new hospital near the airport.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu bị động
Dịch: Họ xây bệnh viện mới gần sân bay.
Câu 45:
“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu gián tiếp
Dịch: Con trai nói với mẹ là “Ngày mai con sẽ đi”
Câu 46:
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Susan didn’t apply for the summer job in the cafe. She now regrets it.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: thể hiện điều ước không có thật trong quá khứ
Dịch: Susan đã không nộp đơn xin việc mùa hè trong quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối hận về điều đó.
Câu 47:
Vietnam exports a lot of rice. It is grown mainly in the south of the country.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế danh từ phía trước, đóng vai trò là chủ ngữ
Dịch: Việt Nam xuất khẩu nhiều gạo. Nó được trồng chủ yếu ở phía nam của đất nước.