Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 4
-
9878 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We set off. Immediately after that, it began to rain.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Hardly had + S + Vp2 + when : vừa mới...thì
Dịch: Chúng tôi vừa mới khởi hành thì trời bắt đầu mưa.
Câu 2:
I met the workers. Reporters interviewed them last week.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người được lặp lại “workers”
Dịch: Tôi đã gặp những công nhân người mà được phóng viên phỏng vấn vào tuần trước.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Do you happen to know ?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đúng ngữ pháp mệnh đề quan hệ
Dịch: Bạn có biết chiếc đồng hồ này là của ai không?
Câu 4:
Mark: “In the next round, we are going to present about the pros and cons of urbanization.”
Alex: “ ”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu trả lời hợp lý nhất
Dịch: Mark: “Trong vòng tiếp theo, chúng tôi sẽ trình bày về những ưu và nhược điểm của quá trình đô thị hóa.”
Alex: “Chúc may mắn nhé”
Câu 5:
, water is required by all living things on Earth and life cannot survive without it.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: 2 mệnh đề cùng chung chủ ngữ, rút gọn dưới dạng bị động Vp2
Dịch: Được biết đến như vậy, nước rất cần thiết cho tất cả sinh vật sống trên Trái Đất và sự sống sẽ không thể tồn tại mà không có nước.
Câu 6:
She is a girl with .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: green-eyed (adj) mắt xanh, tóc là danh từ không đếm được -> không có mạo từ
Dịch: Cô ấy là có gái mắt xanh với mái tóc đỏ.
Câu 7:
When they let us go in, we outside the exam room for over half an hour.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Hành động “đứng” ở vế sau xảy ra trước hành động ở mệnh đề trước.
Dịch: Khi họ cho chúng tôi rời đi, chúng tôi đã đứng bên ngoài phòng thi nói trong hơn nửa giờ.
Câu 8:
How many means of do you use on a regular basis?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: means of + N: phương tiện...
Dịch: Bạn sử dụng bao nhiêu phương pháp giao tiếp cơ bản?
Câu 9:
Women who due to marriage are not considerated to be .
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Women là danh từ số ít nên sau đại từ quan hệ “who” phải chia động từ.
Sau considered to be + N
Dịch: Phụ nữ người mà di cư do kết hôn không được coi là người di cư.
Câu 10:
My aunt is a bit of a wet . She’s always spoiling everyone’s fun.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: wet blanket (adj) ủ rũ, buồn rầu, làm người khác mất hứng
Dịch: Dì của tôi là một người hay làm người khác mất hứng. Dì ấy luôn luôn phá hỏng niềm vui của người khác.
Câu 11:
You’re red in the face. ?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dịch: Mặt bạn trông đỏ vậy. Bạn vừa chạy xong à?
Câu 12:
Students use the library’s computers to get access the Internet.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: get access + to (v) tiếp cận với cái gì
Dịch: Học sinh sử dụng máy tính của thư viện để kết nối Internet.
Câu 13:
There will be a sharp in the urban population of Africa Asia between now and 2050.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: a sharp rise (v) một sự tăng mạnh
Dịch: Dân số đô thị của Châu Phi và Châu Á sẽ tăng mạnh từ nay đến năm 2050.
Câu 14:
In less developed countries, slums form both on the edges and within the largest cities.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: densely populated (adj) dân cư đông đúc
Dịch: Ở các nước kém phát triển, các khu ổ chuột đông dân cư hình thành pử cả ven và trong các thành phố lớn nhất.
Câu 15:
The necessary infrastructure often cannot fast enough to keep up with residents’ needs.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: expand (v) mở rộng, phát triển...
Dịch: Cơ sở hạ tầng cần thiết thường không thể phát triển đủ nhanh để theo kịp nhu cầu của cư dân.
Câu 16:
Einstein a great impact on model physics.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: have impact on (v) có ảnh hưởng lên...
Dịch: Einstein có ảnh hưởng lớn đến vật lý mô hình.
Câu 17:
It is recommened the vehicle owner present at the court.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: It is recommend that + S + V(nguyên thể)
Dịch: Người ta đề nghỉ chủ xe có mặt ở tòa án.
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 26.
GREEN ENERGY
Fossil fuels are used to generate the majority of the world's energy, and they come from in different forms. For example, coal may be burned in a power (21) to generate electricity, but gasoline burned in a car’s engine to make it fun. Neither of these two sources is considered but gasoline is green energy because they produce a lot of pollution when they are burned. In addition, they come from a source that is inevitably going to (22) .
Green energy can be defined as any energy source that is to some degree non-polluting. When it is called (23) , this means that a person can replace the same amount of energy that was consumed by that person (24) that person's lifetime. Since it took millions and millions of years to create the fossil fuels that we now burn, we know that they cannot be replaced by us.
Wind power and solar power, (25) harnessed properly, are two excellent sources of green energy. Once the necessary parts such as wind turbines to generate wind power and solar panels to create solar power have been produced, only the pollution from the production is left.
For example, coal may be burned in a power (21) to generate electricity, but gasoline burned in a car’s engine to make it fun.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: power plant (n) nhà máy điện
Dịch: Than có thể được đốt trong nhà máy điện để tạo ra điện, nhưng xăng được đốt trong động cơ ô tô để tạo niềm vui.
Câu 19:
In addition, they come from a source that is inevitably going to (22) .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: run out (v) cạn kiệt, dùng hết
Dịch: Ngoài ra, chúng đến từ một nguồn tài nguyên chắc chắn sẽ cạn kiệt
Câu 20:
When it is called (23) , this means that a person can replace the same amount of energy that was consumed by that person (24) that person's lifetime.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu trả lời hợp lý nhất. Sustainable (adj) bền vững
Dịch: Khi nó được gọi là tài nguyên bền, điều này có nghĩa là một người có thể thay thế cùng một lượng năng lượng mà người đó đã tiêu thụ trong cuộc đời
Câu 21:
When it is called (23) , this means that a person can replace the same amount of energy that was consumed by that person (24) that person's lifetime.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: within lifetime trong khoảng thời gian một đời người.
Dịch: Khi nó được gọi là tài nguyên bền, điều này có nghĩa là một người có thể thay thế cùng một lượng năng lượng mà người đó đã tiêu thụ trong cuộc đời
Câu 22:
Wind power and solar power, (25) harnessed properly, are two excellent sources of green energy.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn
Dịch: Năng lượng gió và năng lượng mặt trời, khi được khai thác đúng cách, sẽ là hai nguồn năng lượng xanh tuyệt vời.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many of immigrants have intermarried with the island’s inhabitants.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: inhabitant (n) cư dân = dweller
Dịch: Nhiều người nhập cư đã kết hôn với cư dân trên đảo.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She was brought up in the slums of Leeds.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: slums (n) khu ổ chuột = poor area
Dịch: Cô được nuôi dưỡng trong khu ổ chuột của Leeds.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Teenagers can become addicted to social networking if they can’t control the time they spend online.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: addicted to (adj) nghiện cái gì >< indifferent to (adj) thờ ơ
Dịch: Thanh thiếu niên có thể nghiện mạng xã hội nếu họ không kiểm soát được thời gian lên mạng.
</>
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The library reduced the number of print newspapers and magazines that they used to subscribe to.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Reduce (v) giảm >< increase (v) tăng
Dịch: Thư viện đã giảm số lượng báo in và tạp chí mà họ sử dụng để đăng ký.
</>
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 36.
Over a period of time, many habitats change with respect to the types of plants and animals that live there. This change is known as succession.
Succession occurs because plants and animals cause a change in the environment in which they live. The first weeds and grasses that appear on a bare field, for example change the environment by shielding the soil from the direct sunlight. As these plants spread, the ground surface becomes cooler and moisture than it was originally. Thus, the environment at the ground surface has been changed. The new surface conditions favor the sprouting of shrubs. As shrubs grow, they kill the grasses by preventing light from reaching them and also build up the soil in the area. In addition, they attract animals that also enhance the soil. Pine seedlings soon take hold and as they grow, they in turn shade out the shrubs. They are not able to shade out oak and hickory seedlings, however, they have found the forest floor suitable. These seedlings grow into large trees that eventually shade out the pines.
What is the best title of this passage?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nội dung cả bài nói về môi trường sống đã thay đổi như thế nào.
Câu 28:
Which is the correct order of plant succession in the example in the passage?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: The first weeds and grasses that appear on a bare field, for example change the environment by shielding the soil from the direct sunlight. As these plants spread, the ground surface becomes cooler and moisture than it was originally. Thus, the environment at the ground surface has been changed. The new surface conditions favor the sprouting of shrubs. As shrubs grow, they kill the grasses by preventing light from reaching them and also build up the soil in the area. In addition, they attract animals that also enhance the soil. Pine seedlings soon take hold and as they grow, they in turn shade out the shrubs. They are not able to shade out oak and hickory seedlings, however, they have found the forest floor suitable.
Dịch: Ví dụ như những bụi cỏ đầu tiên xuất hiện trên một cánh đồng trống, thay đổi môi trường bằng cách che chắn đất khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp. Khi những cây này lan rộng, bề mặt đất trở nên mát hơn và ẩm hơn so với ban đầu. Do đó, môi trường ở bề mặt đất đã bị thay đổi. Các điều kiện bề mặt mới tạo điều kiện cho sự nảy mầm của cây bụi. Khi cây bụi phát triển, chúng giết chết cỏ bằng cách ngăn ánh sáng chiếu tới chúng và cũng làm bồi tụ đất trong khu vực. Ngoài ra, chúng còn thu hút các loài động vật cũng có tác dụng cải tạo đất. Các cây thông con sẽ sớm bám trụ và khi lớn lên, chúng sẽ tỏa bóng mát ra các bụi cây. Chúng không thể che bóng cây sồi và cây con có gai, tuy nhiên, họ nhận thấy nền rừng thích hợp.
Câu 29:
According to the passage, how do weeds and grasses affect the soil?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: The first weeds and grasses that appear on a bare field, for example change the environment by shielding the soil from the direct sunlight. As these plants spread, the ground surface becomes cooler and moisture than it was originally.
Dịch: Ví dụ như những bụi cỏ đầu tiên xuất hiện trên một cánh đồng trống, thay đổi môi trường bằng cách che chắn đất khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp. Khi những cây này lan rộng, bề mặt đất trở nên mát hơn và ẩm hơn so với ban đầu.
Câu 30:
It can be inferred from the passage that .
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Pine seedlings soon take hold and as they grow, they in turn shade out the shrubs. They are not able to shade out oak and hickory seedlings, however, they have found the forest floor suitable.
Dịch: Các cây thông con sẽ sớm bám trụ và khi lớn lên, chúng sẽ tỏa bóng mát ra các bụi cây. Chúng không thể che bóng cây sồi và cây con có gai, tuy nhiên, họ nhận thấy nền rừng thích hợp.
Câu 31:
The word "originally" is closest in meaning to .
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Originally (adv) ban đầu, nguyên sơ = in the first place
Dịch: Khi những cây này lan rộng, bề mặt đất trở nên mát hơn và ẩm hơn so với ban đầu.
Câu 32:
The word "shielding" can be replaced by .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: shielding : bảo vệ = protecting
Dịch: Ví dụ như những bụi cỏ đầu tiên xuất hiện trên một cánh đồng trống, thay đổi môi trường bằng cách che chắn đất khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Câu 33:
Compared to pines, hickories are .
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: They are not able to shade out oak and hickory seedlings, however, they have found the forest floor suitable. These seedlings grow into large trees that eventually shade out the pines.
Dịch: Họ không thể che bóng cây sồi và cây con có gai, tuy nhiên, họ nhận thấy nền rừng thích hợp. Những cây con này phát triển thành những cây lớn, cuối cùng che bóng mát cho những cây thông.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thư hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 35:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thư ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phần gạch chân đọc là /ʊ/, cácđáp án còn lại đọc là /ʌ/
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phần gạch chân đọc là /id/, cácđáp án còn lại đọc là /d/
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 47.
Throughout the nineteenth century and into the twentieth, citizens of the United States maintained a bias against big cities. Most lived on farms and in small towns and believed cities to be centers of corruption, crime, poverty, and moral degradation. Their distrust was caused, in part, by a national ideology that proclaimed farming the greatest occupation and rural living superior to urban living. This attitude prevailed even as the number of urban dwellers increased and cities became an essential feature of the national landscape. Gradually, economic reality overcame ideology. Thousands abandoned the precarious life on the farm for more secure and better paying jobs in the city. But when these people migrated from the countryside, they carried their fears and suspicion with them. These new urbanities, already convinced that cities were overwhelmed with great problems, eagerly embraced the progressive reforms that promised to bring order out of the chaos of the city.
One of many reforms came in the area of public utilities. Water and sewerage systems were usually operated by municipal governments, but the gas and electric networks were privately owned. Reformers feared that the privately owned utility companies would charge exorbitant rates for these essential services and deliver them only to people who could afford them. Some city and state governments responded by regulating the utility companies, but a number of cities began to supply these services themselves. Proponents of these reforms argued that public ownership and regulation would insure widespread access to these utilities and guarantee a fair price.
While some reforms focused on government and public behavior, others looked at the cities as a whole. Civic leaders, convinced that physical environment influenced human behavior, argued that cities should develop master plans to guide their future growth and development. City planning was nothing new, but the rapid industrialization and urban growth of the late nineteenth century took place without any consideration for order. Urban renewal in the twentieth century followed several courses. Some cities introduced plans to completely rebuild the city core. Most other cities contented themselves with zoning plans for regulating future growth. Certain parts of town were restricted to residential use, while others were set aside for industrial or commercial development.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nội dung cả đoạn văn nói về những cố gắng để cải thiện cuộc sống thành thị đầu thế kỷ 20.
Câu 39:
The first paragraph suggests that most people who lived in rural areas .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Throughout the nineteenth century and into the twentieth, citizens of the United States maintained a bias against big cities. Most lived on farms and in small towns and believed cities to be centers of corruption, crime, poverty, and moral degradation. Their distrust was caused, in part, by a national ideology that proclaimed farming the greatest occupation and rural living superior to urban living.
Dịch: Trong suốt thế kỷ XIX và đến thế kỷ XX, người dân Hoa Kỳ vẫn giữ thành kiến đối với các thành phố lớn. Hầu hết sống trong các trang trại và trong các thị trấn nhỏ và tin rằng các thành phố là trung tâm của tham nhũng, tội phạm, nghèo đói và suy thoái đạo đức. Sự ngờ vực của họ một phần là do hệ tư tưởng dân tộc coi nông nghiệp là nghề lớn nhất và cuộc sống ở nông thôn cao hơn cuộc sống ở thành thị.
Câu 40:
In the early twentieth century, many rural dwellers migrated to the city in order to .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Thousands abandoned the precarious life on the farm for more secure and better paying jobs in the city.
Dịch: Hàng nghìn người đã từ bỏ cuộc sống bấp bênh ở nông trại để tìm những công việc an toàn hơn và được trả lương cao hơn trong thành phố.
Câu 41:
The word "precarious" in the first paragraph is closest in meaning .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: precarious (adj) chông chênh, bấp bênh = unstable
Dựa vào câu: Thousands abandoned the precarious life on the farm for more secure and better paying jobs in the city.
Dịch: Hàng nghìn người đã từ bỏ cuộc sống bấp bênh ở nông trại để tìm những công việc an toàn hơn và được trả lương cao hơn trong thành phố.
Câu 42:
What concern did reformers have about privately owned utility companies?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Reformers feared that the privately owned utility companies would charge exorbitant rates for these essential services and deliver them only to people who could afford them.
Dịch: Các nhà cải cách lo sợ rằng các công ty tiện ích thuộc sở hữu tư nhân sẽ tính giá cắt cổ cho những dịch vụ thiết yếu này và chỉ cung cấp chúng cho những người có đủ khả năng chi trả.
Câu 43:
All of the following were the direct results of public utility reforms EXCEPT .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Some city and state governments responded by regulating the utility companies, but a number of cities began to supply these services themselves. Proponents of these reforms argued that public ownership and regulation would insure widespread access to these utilities and guarantee a fair price.
Dịch: Một số chính quyền thành phố và tiểu bang phản ứng bằng cách điều chỉnh các công ty tiện ích, nhưng một số thành phố bắt đầu tự cung cấp các dịch vụ này. Những người ủng hộ những cải cách này cho rằng quyền sở hữu công cộng và các quy định sẽ đảm bảo khả năng tiếp cận rộng rãi các tiện ích này và đảm bảo một mức giá hợp lý.
Câu 44:
The word "others" in the last paragraph refers to .
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: While some reforms focused on government and public behavior, others looked at the cities as a whole.
Dịch: Trong khi một số cải cách tập trung vào hành vi của chính phủ và công chúng, những cải cách khác lại xem xét tổng thể các thành phố.
Câu 45:
Why does the author mention "industrialization" in the last paragraph?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Tác giả đề cập đến “industrialization” để nhấn mạnh vào tầm quan trọng của kinh tế đối với những khu vực thành thị.
Dịch: Quy hoạch thành phố không có gì mới, nhưng quá trình công nghiệp hóa và phát triển đô thị nhanh chóng vào cuối thế kỷ XIX đã diễn ra mà không cần cân nhắc đến trật tự.
Câu 46:
Preserving cultural identities in international world is a matter of great dispute.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu trả lời hợp lý nhất
Dịch: Bảo tồn bản sắc văn hóa trên thế giới là một vấn đề còn nhiều tranh cãi.
Câu 47:
It is pointless to ask him about it because he knows nothing.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: It’s no use + Ving: vô dụng khi làm việc gì
Dịch: Thật vô nghĩa nếu hỏi anh ta điều gì đó mà anh ấy không biết.