Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 16
-
9886 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You are old enough to take _______ for what you have done.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: take responsibility for (v) chịu trách nhiệm về cái gì
Dịch: Bạn đã đủ trưởng thành để chịu trách nhiệm với những gì mình làm
Câu 6:
Harvard University, ______in 1630, is one of the oldest universities in the USA.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động Vp2
Dịch: Đại học Harvard được thành lập vào năm 1630, là một trong những trường đại học lâu đời nhất của Hoa Kỳ.
Câu 7:
He has bought _______________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: theo thứ tự tính từ ý kiến → kích cỡ → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích.
Dịch: Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi mới đắt tiền của Pháp
Câu 8:
We took _____ taxi to _____ airport.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: chiếc taxi là danh từ chưa xác định nên dùng “a”, các địa điểm như sân bay, nhà ga... phải có mạo từ “the”
Dịch: Chúng tôi bắt taxi đi ra sân bay
Câu 9:
If it _____ warm yesterday, we would have gone to the beach.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu điều kiện loại 3
Dịch: Nếu hôm qua trời ấm hơn, chúng ta đã đi biển.
Câu 10:
By the time he retires, he _______ in this company for thirty years.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: “by the time” đi với thì tương lai, vế sau lại có “for + khoảng thời gian” đi với thì hoàn thành -> câu trả lời là thì tương lai hoàn thành
Dịch: Trước khi anh ấy nghỉ hưu, anh ấy đã làm việc ở công ty này 30 năm rồi
Câu 11:
I put your keys in the drawer _______ they cannot get lost.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: so that: để..
Dịch: Tôi cất chìa khóa của bạn vào ngăn kéo để chúng không bị mất.
Câu 12:
You should have a job to live _______of your parents.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: independently (adv) độc lập, không phụ thuộc
Dịch: Bạn nên có một công việc để sống không phụ thuộc vào cha mẹ của bạn.
Câu 13:
Who’s the girl standing _________ Alice and Mary?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: between...and..: giữa 2 đối tượng
Dịch: Cô gái đứng giữa Alice mà Mary là ai vậy?
Câu 14:
Most doctors and nurses have to work on a _______ once or twice a week at the hospital.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: night shift (n) ca đêm
Dịch: Hầu hết các bác sĩ và y tá phải làm việc ca đêm một hoặc hai lần một tuần tại bệnh viện.
Câu 15:
______, she managed to win the game.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: in spite of + N: mặc dù...
Dịch: Mặc dù đau đầu nhưng cô ấy vẫn cố gắng thắng ván game
Câu 16:
A thief broke into Harry’s flat and _____ his TV.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ
Dịch: Kẻ trộm đột nhập vào nhà của Harry và trộm chiếc TV
Câu 17:
During the interview you should _____ on what the interviewer is saying.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: concentrate on (v) tập trung vào cái gì
Dịch: Trong cuộc phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói.
Câu 18:
Joe has stopped football. He thinks he’s too old.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: stop + Ving (v) dừng làm gì
Dịch: Joe dừng chơi bóng đá. Anh ấy nghĩ anh ấy quá già rồi.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response tocomplete each of the following exchanges
Denis has just bought a new suit that he likes very much.
- Tom: “You look very smart in that suit, Denis.” - Denis: “_______.”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp lại lời khen
Dịch: Denis vừa mua một bộ đồ mới mà anh ấy rất thích.
- Tom: "Trông bạn rất bảnh bao trong bộ đồ đó, Denis." - Denis: "Cảm ơn, tôi đã mua nó ở cửa hàng Mike"
Câu 20:
John is in Hanoi and wants to change some money. He asks the local passer-by the way to the bank.
- John: “Can you show me the way to the nearest bank, please?” - Passer-by: “_______.”
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp lại câu hỏi chỉ đường
Dịch: John đang ở Hà Nội và muốn đổi ít tiền. Anh ta hỏi người qua đường địa phương đường đến ngân hàng.
- John: "Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất được không?" - Người qua đường: "Góc bên kia"
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the two following questions.
In most countries, compulsory military service doesn’t apply to women.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: compulsory (adj) bắt buộc >< optional (adj) không bắt buộc
Dịch: Ở hầu hết các quốc gia, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng cho phụ nữ.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the two following questions.
She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends went she went abroad to study.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: lose contact with (v) mất liên lạc với... >< get in touch with (v) liên lạc với ai..
Dịch: Cô ấy không vui vì cô ấy mất liên lạc với nhiều người bạn cũ của cô ấy khi cô ấy đi du học.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
“It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: a closed book to (n) đề tài khó hiểu đối với ai = a subject that I don’t understand
Dịch: Nói chuyện với tôi về siêu hình học chẳng ích gì. Tôi không hiểu về chủ đề đó
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: assist (v) hỗ trợ = help (v) giúp đỡ
Dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ sinh viên tìm được một công việc làm thêm phù hợp.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“It’s nice of you to put me up for the night. Thank you,” Jane said to Mrs. Brown.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu gián tiếp cảm ơn: thank somebody for Ving
Dịch: “Thật vui khi bạn cho tôi ở nhờ qua đêm. Cảm ơn, ”Jane nói với bà Brown.
Câu 26:
Nha Trang is very crowded in summer. It is a famous beach in Vietnam
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ Nha Trang đóng vai trò chủ ngữ
Dịch: Nha Trang mùa hè rất đông. Đó là một bãi biển nổi tiếng ở Việt Nam
Câu 27:
She gave sweets to each child in the room.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu bị động
Dịch: Cô ấy phát kẹo cho từng đứa trẻ trong phòng.
Câu 28:
My mother is good at dancing. My father is bad at it.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: nối 2 mệnh đề đối lập nhau
Dịch: Mẹ tôi giỏi khiêu vũ. Bố tôi làm việc đó rất tệ.
Câu 29:
Joe does a lot of exercise. He’s still very fat.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: nối 2 mệnh đề đối lạp, even though + mệnh đề
Dịch: Mặc dù Joe tập thể dục rất nhiều nhưng anh ấy vẫn rất béo.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Air pollution occurs when wastes dirty the air. People produce most of the (33) _______ that cause air pollution. Such wastes can be in the form of gases or particles of solid or liquid matter. These substances result chiefly from burning(34) _______ to power motor vehicles and to heat buildings. Industrial processes and the (35) _______ of garbage also contribute to air pollution. Natural pollutants (impurities) include dust, pollen, soil particles, and naturally occurring gases.
The rapid growth of population and industry and the increased use of automobiles and airplanes, have made air pollution a (36) _______ problem. The air we breathe has become so filled with pollutants that it can cause (37) _______ problems. Polluted air also harms plants, animals, building materials, and fabrics. In addition, it causes damage by altering the earth’s atmosphere.
Air pollution occurs when wastes dirty the air. People produce most of the (33) _______ that cause air pollution.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: waste (n) chất thải
Dịch: Con người sản xuất hầu hết các chất thải gây ô nhiễm không khí.
Câu 31:
These substances result chiefly from burning(34) _______ to power motor vehicles and to heat buildings.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: fuel (n) nhiên liệu
Dịch: Những chất này chủ yếu là từ việc đốt cháy nhiên liệu để cung cấp năng lượng cho các phương tiện cơ giới và làm nóng các tòa nhà
Câu 32:
Industrial processes and the (35) _______ of garbage also contribute to air pollution.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: burn (v) đốt
Dịch: Các quy trình công nghiệp và việc đốt rác cũng góp phần gây ô nhiễm không khí.
Câu 33:
The rapid growth of population and industry and the increased use of automobiles and airplanes, have made air pollution a (36) _______ problem.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: serious (adj) nghiêm trọng
Dịch: Sự gia tăng dân số và công nghiệp nhanh chóng cùng với việc sử dụng ô tô và máy bay ngày càng nhiều đã làm cho ô nhiễm không khí trở thành một vấn đề nghiêm trọng
Câu 34:
The air we breathe has become so filled with pollutants that it can cause (37) _______ problems.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: health problem (n) vấn đề về sức khỏe
Dịch: Không khí chúng ta hít thở đã trở nên chứa đầy các chất ô nhiễm đến mức có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions
BODY LANGUAGE AND CULTURAL DIFFERENCES
The body language people use often communicates more about their feelings than the words they are saying. We use body movements, hand gestures, facial expressions, and changes in our voice to communicate with each other. Although some body language is universal, many gestures are culturally specific and may mean different things in different countries.
If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say no and shake it to say yes – the exact opposite of what we do! In Belgium, pointing with your index finger or snapping your fingers at someone is very rude.
In France, you shouldn’t rest your feet on tables or chairs. Speaking to someone with your hands in your pockets will only make matters worse. In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom.
In Bangladesh, the ‘thumbs-up’ is a rude sign. In Myanmar, people greet each other by clapping, and in India, whistling in public is considered rude.
In Japan, you should not blow your nose in public, but you can burp at the end of a meal to show that you have enjoyed it. The ‘OK’ sign (thumb and index finger forming a circle) means ‘everything is good’ in the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a rude gesture.
It is mentioned in the passage that many gestures __________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Although some body language is universal, many gestures are culturally specific and may mean different things in different countries.
Dịch: Mặc dù một số ngôn ngữ cơ thể là phổ biến, nhiều cử chỉ là văn hóa cụ thể và có thể có ý nghĩa khác nhau ở các quốc gia khác nhau.
Câu 36:
People nod their head to say no in __________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say no...
Dịch: Nếu bạn muốn gật đầu với ai đó ở Bulgaria, bạn phải gật đầu để nói không
Câu 37:
In the Middle East, people do not use their left hands for eating because they use their left hands________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: When eating, only use your right hand because they use their left hands when going to the bathroom.
Dịch: Khi ăn, chỉ nên dùng tay phải vì họ dùng tay trái khi đi vệ sinh.
Câu 38:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: The ‘OK’ sign (thumb and index finger forming a circle) means ‘everything is good’ in the West, but in China it means nothing or zero.
Dịch: Dấu hiệu ‘OK’ (ngón tay cái và ngón trỏ tạo thành một vòng tròn) có nghĩa là “mọi thứ đều tốt” ở phương Tây, nhưng ở Trung Quốc nó có nghĩa là không có gì hoặc không.
Câu 39:
The word “others” in paragraph 3 refers to __________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it will be seen as a grave insult.
Dịch: Ở Trung Đông, bạn không bao giờ nên cho người khác xem lòng bàn chân hoặc giày của mình vì nó sẽ bị coi là một sự xúc phạm nghiêm trọng.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern.
Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “we had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys.
She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety
The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.
What is the topic of the passage ?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đoạn văn nói về “latchkey children” – những đứa trẻ tự xoay xở khi ở nhà một mình
Câu 41:
The phrase “an empty house” in the passage mostly means_______ .
Đáp án đúng là: C
Giải thích: an empty house = ngôi nhà không có người ở trong
Câu 42:
One thing that the children in the passage share is that _______ .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: They spend part of each day alone.
Dịch: Mỗi ngày chúng dành thời gian ở một mình
Câu 43:
The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work.
Dịch: Chúng được gọi là “latchkey children”. Chúng là những đứa trẻ tự chăm sóc bản thân trong khi bố mẹ đi làm.
Câu 44:
What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding.
Dịch: Cách phổ biến nhất mà latchkey children đối phó với nỗi sợ hãi của chúng là ẩn náu.
Câu 45:
What do latchkey children suffer most from when they are at home alone?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Fear was the biggest problem faced by children at home alone.
Dịch: Nỗi sợ hãi là vấn đề lớn nhất mà những đứa trẻ ở nhà một mình phải đối mặt.
Câu 46:
Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ________.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: She and her husband began talking to the children who had keys.
Dịch: Cô và chồng bắt đầu nói chuyện với những đứa trẻ có chìa khóa.
Câu 47:
It’s difficult to find out the number of latchkey children because .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.
Dịch: Thật khó để có được số liệu thống kê về latchkey children. Hầu hết các bậc cha mẹ đều chậm chạp trong việc thừa nhận rằng họ để con cái một mình.