IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 18

  • 9515 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Unemployed youngsters still come to London in their hundreds thinking that the streets are paved with gold

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: the streets are paved with gold (n) nơi làm ăn dễ dàng, dễ giàu có >< it is the place that makes you poor (n) nơi mà khiến bạn nghèo

Dịch: Hàng trăm thanh niên thất nghiệp vẫn đến London với suy nghĩ rằng đó là nơi dễ dàng giàu có.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Herbs and spices are essential for seasoning pasta dishes and pizzas and improving their flavor.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: essential (adj) cần thiết >< unnecessary (adj) không cần thiết

Dịch: Các loại thảo mộc và gia vị rất cần thiết để làm gia vị cho các món mì ống và pizza và cải thiện hương vị của chúng.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"Why don't we participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: suggest + Ving (v) gợi ý làm gì

Dịch: "Tại sao chúng ta không tham gia vào công việc tình nguyện trong mùa hè?" Sophie nói.


Câu 6:

It's necessary to listen opinions that are different from ours.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: be necessary to V-nguyên thể: cần thiết làm gì = should + V-nguyên thể: nên làm gì

Dịch: Cần phải lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta.


Câu 7:

Phuong started to study English when he was in secondary school.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ.

Dịch: Phương bắt đầu học tiếng Anh khi em ấy đang học cấp 2 .


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

LIVING ON MY OWN

When I tell people about the idea of moving out, many people's reaction is like, "what do your parents say?" because they assume parents would not like their children to leave them. I don't know if my parents like it, but they always support and respect my decisions. They think it is good for me to try and live on my own and then I would know it is the best to stay with my family. The most important reason for independent living is to save the travelling time to work. It used to take me one hour fifteen minutes to travel to work from my previous living place.

From my new apartment, it just takes me thirty minutes, so I saved forty-five minutes" travelling time. I don't have o get up early, and I save two thirds of my traveling cost. In addition. I gain my personal space and freedom by independent living. I make my own decisions; I don't have to say whether I would go home for dinner: I can invite my friends to come and stay late.

Money is the main issue in living on your own. You have to be responsible for all the expenses. Therefore, you've got to be well prepared and save up for your bills. Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and other household chores. Preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. Moreover, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn't really save much of my time after all.

Now I'm getting used to my new life, and I'm enjoying it. I feel that moving out makes it easier for me to strikea balance between my work, my social life, my study and my family. It may betroublesome, but it may be worth it.

(Adapted from https://learnenglish.britishcouncil.org/general-english)

Why does the writer want to move out?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: The most important reason for independent living is to save the travelling time to work.

Dịch: Lý do quan trọng nhất để sống tự lập là tiết kiệm thời gian đi lại để làm việc.


Câu 9:

According to paragraph 3, which of the following is the most time consuming to the writer?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and other household chores.

Dịch: Mặc dù tôi thấy thời gian đi lại của mình ngắn hơn nhiều, nhưng thời gian tiết kiệm được dành cho những việc khác, chẳng hạn như nấu ăn và các công việc gia đình khác.


Câu 10:

The word "strike" in paragraph 4 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: strike a balance (v) đạt sự cân bằng = reach

Dịch: Tôi cảm thấy rằng việc chuyển ra ngoài giúp tôi cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình dễ dàng hơn.


Câu 11:

The word "It" in paragraph 4 refers to_______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: I feel that moving out makes it easier for me to strikea balance between my work, my social life, my study and my family. It may betroublesome, but it may be worth it.

Dịch: Tôi cảm thấy rằng việc chuyển ra ngoài giúp tôi cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình dễ dàng hơn. Nó có thể rắc rối, nhưng nó có thể đáng giá.


Câu 12:

What conclusion does the writer make about moving out?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: I feel that moving out makes it easier for me to strikea balance between my work, my social life, my study and my family.

Dịch: Tôi cảm thấy rằng việc chuyển ra ngoài giúp tôi cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình dễ dàng hơn.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

Whatever the problem, you should think them over before coming to a decision.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: “the problem” là số ít nên tân ngữ phải là số ít

Dịch: Dù là vấn đề gì, bạn cũng nên suy nghĩ kỹ trước khi quyết định.


Câu 14:

I get tired of hearing customers' complaints yesterday morning.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: “yesterday morning” là quá khứ nên chia động từ thì quá khứ

Dịch: Tôi cảm thấy mệt mỏi khi nghe những lời phàn nàn của khách hàng vào sáng hôm qua.


Câu 15:

While design is important, the reliance of the company's products is far more valuable to most users.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: reliability : sự đáng tin cậy, chắc chắn

Dịch: Mặc dù thiết kế là quan trọng, nhưng độ tin cậy của các sản phẩm của công ty có giá trị hơn nhiều đối với hầu hết người dùng.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Linda and I have been together through_____in our friendship, and we won't desert each other now.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Through thick and thin: chỉ việc cùng trải qua những thăng trầm, sóng gió

Dịch: Chúng tôi đã ở bên nhau qua những khó khăn và bây giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau.


Câu 17:

_______,we will set out on our camping trip.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: “will” là thì tương lai đơn thì không thể đi cùng với thì quá khứ nên chọn đáp án B là thì hiện tại

Dịch: Ngay khi thời tiết tốt hơn, chúng tôi sẽ bắt đầu chuyến đi cắm trại của mình.


Câu 18:

I am interested in natural science subjects like mathematics, physics and_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: chemistry (n) môn hóa học

Dịch: Tôi quan tâm đến các môn khoa học tự nhiên như toán học, vật lý và hóa học


Câu 19:

He often practices playing_______piano in his free time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: chơi nhạc cụ bắt buộc phải có mạo từ “the”

Dịch: Anh ấy thường luyện chơi piano vào thời gian rảnh.


Câu 20:

He fell down when he_______towards the church.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: hành động này đang diễn ra thì hành động khác bất ngờ xen vào

Dịch: Anh ấy bị ngã khi anh ấy đang chạy tới nhà thờ


Câu 21:

If we knew your new address, we_____to see you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu điều kiện loại 2

Dịch: Nếu chúng tôi biết địa chỉ mới của bạn, chúng tôi đã đến thăm bạn


Câu 22:

Many children are under such a high_____of learning that they do not feel happy at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: be under pressure (n) bị áp lực

Dịch: Nhiều trẻ em phải chịu áp lực học tập cao đến mức chúng không cảm thấy vui khi đến trường.


Câu 23:

With greatly increased workloads, everyone is_______pressure now.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: be under pressure (n) bị áp lực

Dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, bây giờ ai cũng gặp áp lực.


Câu 24:

No one died in the accident,_____?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu hỏi đuôi có chủ ngữ là “no one” và động từ “died” ta cùng câu hỏi đuôi dạng khẳng định “did they?”

Dịch: Không ai chết trong vụ tai nạn, phải không?


Câu 25:

Many teenagers show signs of anxiety and ______when being asked about their future.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: anxiety là danh từ và có “and” nên đáp án phải là danh từ

Dịch: Nhiều thanh thiếu niên có dấu hiệu lo lắng và trầm cảm khi được hỏi về tương lai của mình.


Câu 26:

My responsibility is to_____my little brothers.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: look after (v) chăm sóc

Dịch: Trách nhiệm của tôi là chăm sóc em trai


Câu 27:

_____my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch: Chú tôi dù mệt nhưng vẫn lái xe cả trăm cây số để đến thành phố bên cạnh.


Câu 28:

On my birthday, my mother gave me a_________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: thứ tự tính từ: ý kiến → kích cỡ → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích.

Dịch: Vào ngày sinh nhật của tôi, mẹ đã tặng cho tôi một chiếc xe ô tô mới màu xanh của Đức


Câu 29:

Body language is a potent form of_______communication.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: non-verbal communication (n) giao tiếp phi ngôn ngữ

Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức hiệu quả của giao tiếp phi ngôn ngữ.


Câu 30:

They have just found the couple and their car _____were swept away during the heavy storm last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: “that” là đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, đứng trước các danh từ chỉ người, vật, hoặc cả người cả vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

Dịch: Họ vừa mới phát hiện một cặp đôi và ô tô của họ bị cuốn đi trong cơn bão tuần trước.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.

I didn't study hard. I didn't have good marks.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: câu điều kiện loại (giả thiết không có thật trong quá khứ)

Dịch: Tôi đã không học hành chăm chỉ. Tôi không đạt điểm tốt.


Câu 32:

He had just finished eating his breakfast. Then he fell down.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ Hardly + had + S + Vp2… when …: ngay khi...thì...

Dịch: Anh ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Two friends Linda and Ann are talking about Ann's new coat that she bought last month.

- Linda: "Wow! What a nice coat you are wearing!" Ann: “________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp lại lời khen

Dịch: Hai người bạn Linda và Ann đang nói về chiếc áo khoác mới của Ann mà cô ấy đã mua vào tháng trước.

- Linda: "Chà! Bạn đang mặc một chiếc áo khoác đẹp làm sao!"

- Ann: “Cảm ơn nhé. Mẹ mình mua cho mình”


Câu 34:

David is asking Carol about his playing football.

- David: "How long have you been playing football?"

- Carol: “_________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: “how long” dùng để hỏi khoảng thời gian

Dịch: David đang hỏi Carl về việc anh ấy chơi bóng đá.

- David: "Bạn chơi bóng đá được bao lâu rồi?"

- Carl: "5 năm rồi"


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO), was established in 1946.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: set up = establish (v) thành lập

Dịch:  Tổ chức giáo dục, khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc, UNESCO, được thành lập năm 1946.


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

She often has good relationship with her classmate.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: have a good relationship with someone = get on well with someone : có mối quan hệ tốt vs ai

Dịch: Cô ấy thường có mối quan hệ tốt với bạn cùng lớp.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on yo answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.

Teenagers having exams may feel stressed for different reasons. Their future may depend on their exam results. And many of them will probably be afraid that their performances will not be as good as their friends and may feel worried about being (37)______ negatively to them. They may feel so (38)______ by the amount of studying which they need to do. To obtain a good result, they may have to give up (39)_______ leisure activities such as doing sports and listening to music. Teenagers (40)_______ suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite, being unable to sleep and a lack of motivation to study. (41) ______, it is important for teachers and parents to watch out for these signs and to be as supportive and encouraging as possible.

(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Han, Hutchison, Passmore and Uddin)

And many of them will probably be afraid that their performances will not be as good as their friends and may feel worried about being (37)______ negatively to them.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: compare + to (v) so sánh với ai

Dịch: Tương lai của họ có thể phụ thuộc vào kết quả kỳ thi của họ. Và nhiều người trong số họ có lẽ sẽ sợ rằng màn thể hiện của mình sẽ không được như bạn bè của mình và có thể cảm thấy lo lắng khi bị so sánh với họ.


Câu 38:

They may feel so (38)______ by the amount of studying which they need to do.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: exhausted (adj) kiệt sức

Dịch: Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng học tập mà họ cần phải làm.


Câu 39:

To obtain a good result, they may have to give up (39)_______ leisure activities such as doing sports and listening to music.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: many + N số nhiều

Dịch: Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc.


Câu 40:

Teenagers (40)_______ suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đại từ quan hệ thay thế danh từ “teenagers”, đóng vai trò là chủ ngữ

Dịch: Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập.


Câu 41:

(41) ______, it is important for teachers and parents to watch out for these signs and to be as supportive and encouraging as possible.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Therefore: vì vậy

Dịch: Vì vậy, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ, khuyến khích trẻ càng tốt.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Becoming a teacher demands not only knowledge in an academic field but also a personal commitment to lifelong learning, and enthusiasm for sharing knowledge with other people. To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.

First and foremost, it is a prerequisite to have bachelor's degree in education. In the event that a candidate already has a bachelor's degree in another field, a teacher preparation program is needed. But that is not all. Almost every school in the USA understands that real classroom teaching experience is a vital part of a teacher's training. Before taking over a class, a person typically needs to complete a training program, including working as a supervised student teacher. People who want to become university teachers need master's degrees. Getting a master's degree is a necessity, but if it is gained too early, there may be concerns that the candidate lacks the real-world experience to go with it. In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if they are accepted, theyare usually ill-paid. One wise solution to the issue is for future postgraduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.

Besides knowledge and experience, certain personal qualities are also required. A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient. Being a teacher involves being aware of the fact that learning sometimes be hard work, even for the most motivated students. Also, teaching can at times be tiring and frustrating, so teaching candidates have to practice being patient with themselves.

In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities. Teaching candidates meetin mandatory requirements are always in demand in the USA.

The text is mainly about______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: Becoming a teacher demands not only knowledge in an academic field but also a personal commitment to lifelong learning, and enthusiasm for sharing knowledge with other people. To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.

Dịch: Trở thành một giáo viên không chỉ đòi hỏi kiến ​​thức trong lĩnh vực học thuật mà còn là cam kết cá nhân đối với việc học tập suốt đời, và nhiệt tình chia sẻ kiến ​​thức với người khác. Để trở thành một trong những nhà giáo dục cao quý ở Hoa Kỳ, người ta phải đáp ứng một số yêu cầu cơ bản.


Câu 43:

The word "mandatory" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: mandatory = compulsory (adj) bắt buộc

Dịch: Các ứng viên giảng dạy đáp ứng các yêu cầu bắt buộc luôn có nhu cầu ở Hoa Kỳ.


Câu 44:

According to the text, teaching requires a combination of many things EXCEPT_______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities.

Dịch: Nói tóm lại, cũng như các ngành nghề khác, công việc giảng dạy đòi hỏi sự kết hợp của trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân.


Câu 45:

According to the text, the most important quality of a teacher is_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient.

Dịch: Một giáo viên cần tích cực, chuẩn bị, tập trung và quan trọng nhất là kiên nhẫn.


Câu 46:

The word "they" in paragraph 3 refers to_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if they are accepted, theyare usually ill-paid.

Dịch: Trên thực tế, rất ít trường học muốn thuê những người mới có ít hoặc không có kinh nghiệm đứng lớp và ngay cả khi họ được nhận, họ thường được trả lương thấp.


Câu 47:

According to the paragraph 3, teachers with little or no classroom experience_____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Giải thích:

Dựa vào câu:

Dịch:


Câu 48:

According to the text, all of the following sentences are true EXCEPT______.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: Before taking over a class, a person typically needs to complete a training program, including working as a supervised student teacher.

People who want to become university teachers need master's degrees.

Being a teacher involves being aware of the fact that learning sometimes be hard work, even for the most motivated students.

Dịch: Trước khi tiếp quản một lớp học, một người thường cần hoàn thành một chương trình đào tạo, bao gồm cả việc làm giáo viên học sinh được giám sát.

Những người muốn trở thành giáo viên đại học cần có bằng thạc sĩ.

Trở thành một giáo viên bao gồm việc nhận thức được thực tế rằng việc học tập đôi khi là một công việc khó khăn, ngay cả đối với những học sinh năng động nhất.


Câu 49:

Mark the letter A, B. C. or D on answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A phần gạch chân phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 50:

Mark the letter A, B. C. or D on answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đáp án C phần gạch chân phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương