Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 12
-
9873 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phần gạch chân đọc là /æ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Câu 5:
Being well- dressed and punctual can help you create a good on your interviewer.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: phía trước là tính từ “good” nên cần 1 danh từ
Dịch: Ăn mặc đẹp và đúng giờ có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Câu 6:
Mr. Smith is often first person to come to the office in the morning.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: “first” là số thứ tự nên bát buộc có mạo từ “the”
Dịch: Ông Smith thường là người đầu tiên đến văn phòng vào buổi sáng.
Câu 7:
The prisoners are reported by means of a helicopter last week.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu bị động
Dịch: Các tù nhân được cho là đã trốn thoát bằng trực thăng vào tuần trước.
Câu 8:
Students the GCSE when they finish compulsory education.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: take the GCSE (v) nhận chúng chỉ GSCE
Dịch: Học sinh sẽ nhận chứng chỉ GCSE khi chúng hoàn thành giáo dục bắt buộc.
Câu 9:
February is the month many of my colleagues take skiing holidays.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: mệnh đề quan hệ, phía trước là danh tu hỉ thời gian nên đại từ quan hệ là “when”
Dịch: Tháng 2 là tháng mà nhiều đồng nghiệp của tôi đi trượt tuyết.
Câu 10:
She is constantly under , and it is affecting her health.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: under pressure (adj) căng thẳng, áp lực
Dịch: Cô ấy thường xuyên bị áp lực, và nó đang ảnh hưởng đến sức khỏe của cô ấy.
Câu 11:
Be quiet! The baby in the next room.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra
Dịch: Hãy trật tự! Em bé đang ngủ
Câu 12:
He has not been offered the job because he cannot meet the of the company.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: meet the requirement (v) đáp ứng yêu cầu
Dịch: Anh ta đã không được nhận vào làm việc vì anh ta không thể đáp ứng các yêu cầu của công ty.
Câu 13:
If you to the English club more often, you would improve your English speaking skills.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu điều kiện loại 2
Dịch: Nếu bạn đến câu lạc bộ tiếng Anh thường xuyên hơn, bạn sẽ cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình.
Câu 14:
The mother is or taking care of the home and the family.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be resposible for (v) chịu trách nhiệm cho...
Dịch: Mẹ chịu trách nhiệm chăm sóc tổ ấm và gia đình.
Câu 15:
The manager the workers on having done excellent work that month.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: congratulate somebody on Ving (v) chúc mừng ai đó về việc gì
Dịch: Người quản lý chúc mừng các công nhân đã hoàn thành xuất sắc công việc trong tháng đó.
Câu 16:
A large number of Indian men agree that it is unwise to confide their wives.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: confide in (v) tâm sự với ai đó
Dịch: Nhiều đàn ông Ấn Độ đồng ý rằng việc tâm sự với vợ là không khôn ngoan.
Câu 17:
Computer science by my brother since June.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: “since” đi với thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Khoa học máy tính đã được anh trai tôi nghiên cứu từ tháng Sáu.
Câu 18:
Before the interview, you have to send a letter of application and your resume to the company.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: resume (n) lý lịch = curriculum vitae
Dịch: Trước khi phỏng vấn, bạn phải gửi một lá thư xin việc và lý lịch của bạn cho công ty.
Câu 19:
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: come up (v) xảy ra = happen
Dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi đều trao đổi thẳng thắn và nhanh chóng tìm ra giải pháp.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I didn't think his comments were very appropriate at the time.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: appropriate (adj) phù hợp >< unsuitable (adj) không phù hợp
Dịch: Tôi không nghĩ rằng những bình luận của anh ấy là rất phù hợp vào thời điểm đó.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It’s quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness in the street.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: turn a blind eye to (v) làm lơ cái gì >< pay attention to (v) chú ý cái gì
Dịch: Thật đáng thất vọng khi một số người vẫn làm ngơ trước những hành động bất công mà họ chứng kiến trên đường phố.
Câu 22:
Jack and Mark are in a coffee shop:
Jack : “Would you like some more tea?”- Mark: “ .”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất
Dịch: Jack và Mark đang ở quán cà phê:
Jack: “Bạn có muốn uống trà không?” – Mark: “Có, cho tôi chút trà nhé”
Câu 23:
Mary and Julia are at a birthday party. They are talking about Julia's new skirt.
Mary: "What a nice skirt you are wearing!”- Julia: " "
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất
Dịch: Mary và Julia đang ở bữa tiệc sinh nhật. Họ đang nói về chiếc váy mới của Julia.
Mary: “Chiếc váy bạn đang mặc thật đẹp.” – Julia: “Mình rất vui vì cậu thích nó.”
Câu 24:
Read the following passage carefully and then choose the best option to fit each numbered blank (from 26 to 30).
What will life be like in the future? Different people have (26) answers to this question; some are pessimistic while others optimistic.
Things will be much worse than they are nowadays, pessimists say. (27) whole world will experience a period of economic depression. Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost. The security of the earth will be threatened by terrorism as terrorist groups will become more powerful and more dangerous. (28) , optimists believe that life will be far better than it is today. We will be living in a much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. We will also be better looked (29) by a more modern medical system. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the (30) of labour-saving devices.
Different people have (26) answers to this question; some are pessimistic while others optimistic.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: phía sau là danh từ nên cần 1 tính từ đứng trước.
Dịch: Những người khác nhau có những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này; một số người bi quan trong khi những người khác lạc quan.
Câu 25:
(27) whole world will experience a period of economic depression.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: the whole world (n) toàn thế giới
Dịch: Cả thế giới sẽ trải qua một thời kỳ suy thoái kinh tế.
Câu 26:
(28) , optimists believe that life will be far better than it is today.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 vế câu đối lập
Dịch: Ngược lại, những người lạc quan tin rằng cuộc sống sẽ tốt hơn rất nhiều so với ngày nay.
Câu 27:
We will also be better looked (29) by a more modern medical system.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: look after (v) chăm sóc
Dịch: Chúng tôi cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi một hệ thống y tế hiện đại hơn.
Câu 28:
Domestic chores will no longer be a burden thanks to the (30) of labour-saving devices.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: invention (n) phát minh
Dịch: Công việc nội trợ sẽ không còn là gánh nặng nhờ những phát minh về thiết bị tiết kiệm sức lao động.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (from 31 to 35 ).
FOOD FIRSTS
How much do you know about the history of some of your favorite foods? Do you know when people in England started cooking curry dishes? Do you know in which country pizzas or hamburgers were first made? The facts might surprise you.
Many people think the English found out about curry from people in India in the 1600s. In reality, wealthy English people were eating dishes made with curry spices hundreds of years before British ships traveled to India. Cooks of wealthy English families during the time of King Richard I were making curry dishes, and in fact, the word “curry” can be found in an English language cookbook as far back as 1377.
As for pizza, this dish was probably first made in Persia (what is now Iran). The Persians were eating round, flat bread with cheese in the 500s. That was nearly 1,000 years before pizza caught on in Naples, Italy! Finally, let’s look at the truth behind hamburgers. Many people think hamburgers are an American food. However, according to some stories, hamburgers came from Hamburg, Germany. A German named Otto Kuasw created the first hamburger in 1891. Four years later, German sailors introduced hamburgers to Americans.
Where foods come from isn’t nearly as important as how they taste; as long as they are delicious!
So, go get some of your favorite food and dig in.
What is the main idea of this reading?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: nội dung toàn bài nói về những sự thật về thức ăn
Câu 30:
The idiom “found out" in the second paragraph is closest in meaning to .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: find out (v) tìm tòi, học hỏi = learn
Dịch: Nhiều người nghĩ rằng người Anh đã tìm ra món cà ri từ những người ở Ấn Độ vào những năm 1600
Câu 31:
What did people in Naples learn from Persians?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: As for pizza, this dish was probably first made in Persia (what is now Iran). The Persians were eating round, flat bread with cheese in the 500s. That was nearly 1,000 years before pizza caught on in Naples, Italy!
Dịch: Đối với bánh pizza, món ăn này có lẽ được làm đầu tiên ở Ba Tư (ngày nay là Iran). Người Ba Tư đã ăn bánh mì tròn, dẹt với pho mát vào những năm 500. Đó là gần 1.000 năm trước khi bánh pizza xuất hiện ở Naples, Ý!
Câu 32:
Who introduced hamburgers to America?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Four years later, German sailors introduced hamburgers to Americans.
Dịch: Bốn năm sau, các thủy thủ người Đức đã giới thiệu món bánh mì kẹp thịt cho người Mỹ.
Câu 33:
The word “they” in the last paragraph refers to .
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: Where foods come from isn’t nearly as important as how they taste; as long as they are delicious!
Dịch: Đồ ăn đến từ đâu gần như không quan trọng bằng hương vị của chúng; miễn là chúng ngon!