Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng Dạng 5. Bài tập về đồng vị, nguyên tử khối trung bình có đáp án

  • 2174 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đồng (copper) có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55. Phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x và y (%).

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

x+y=10063x+65y=63,55x=72,5y=27,5

Vậy phần số nguyên tử của mỗi đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là 72,5 và 27,5.


Câu 3:

Trong tự nhiên copper (kí hiệu: Cu hay còn gọi là đồng) có hai đồng vị là C2963uchiếm 73% và C2965u. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình là có:

ACu¯=73.63+(10073).65100=63,54


Câu 4:

Chlorine có hai đồng vị bền trong tự nhiên, trong đó có một đồng vị là 35Cl chiếm 77,5% số nguyên tử. Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Đồng vị còn lại là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi đồng vị còn lại của chlorine là ACl, chiếm: 100% - 77,5% = 22,5% (số nguyên tử).

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45.

® A¯Cl=35×77,5+A×22,5100=35,45 ® A = 37.

® Đồng vị còn lại là 37Cl.


Câu 5:

Biết rằng khí hiếm argon (kí hiệu Ar) có 3 đồng vị: (0,3%); 1838Ar(0,06%); 1840Ar(99,6%). Nguyên tử khối trung bình của argon là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

AAr¯=0,3.36  +  0,06.38  +  99,6.40100  =  39,9708


Câu 6:

Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là 79R(chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Một cách gần đúng, coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối.

Gọi nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 là R2.

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:
AR¯=79.54,5+R2(10054,5)100  =  79,91R2=81.

Vậy nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là 81.


Câu 7:

Trong tự nhiên nguyên tố chlorine (kí hiệu Cl) có 2 đồng vị: C17A1l C17A2l chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố chlorine là 35,5. Biết rằng A1A2=2. Hai đồng vị của chlorine là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo giả thiết ta có hệ phương trình:

A1A2=2A1.(10075)+A2.75100=35,5A1=37A2=35

Vậy hai đồng vị của chlorine là C1737l C1735l.


Câu 8:

Trong tự nhiên iron (kí hiệu Fe hay gọi là sắt) có hai đồng vị là F2655e F2656e. Nguyên tử khối trung bình của Fe bằng 55,85. Thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị  F2655e  F2656e lần lượt là

Xem đáp án

Gọi x là % số nguyên tử đồng vị 2655Fe, suy ra (100 – x) là % số nguyên tử đồng vị 2656Fe.

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình có:

AFe¯  =   x.55   +   (100   -   x).56100   =   55,85

Vậy x = 15%

% số nguyên tử đồng vị : 100% 15% = 85%.


Câu 10:

Trong tự nhiên nguyên tố hydrogen có 3 đồng vị: H11,H12,H13. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2 được tạo thành từ các loại đồng vị trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Viết lại phân tử H2 thành HH2 nguyên tử H liên kết với nhau để tạo một phân tử H2.

Số cách chọn 2 nguyên tử H là: 6 cách:

H11H11;H12H12;H13H13;H11H12;H12H13;H11H13;


Câu 11:

Trong tự nhiên hydrogen có 3 đồng vị: H11,H12,H13. Oxygen có 3 đồng vị O816,O817,O818. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Viết lại phân tử H2O thành HOH2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O để tạo nên phân tử nước:

+ Số cách chọn nguyên tử O là 3 cách chọn tương ứng với 3 đồng vị O816,O817,O818.

+ Số cách chọn 2 nguyên tử H là: 6 cách.

Vậy có 6.3 = 18 phân tử nước được tạo thành.


Câu 12:

Nguyên tố potassium (kí hiệu: K) có các đồng vị: 1939K (chiếm 93,258%), 1940K (chiếm 0,012%) và 1941K (chiếm 6,730%). Nguyên tử khối trung bình của potassium là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử khối trung bình của potassium là:

AK¯=39×93,258+40×0,012+41×6,730100=39,13


Câu 13:

Nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là:1735Cl chiếm 75,77% và 1737Clchiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của 1735Cl là (biết nguyên tử khối trung bình của Ca là 40)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là:

ACl¯=35.75,77+37.24,23100=35,4846 

Phân tử khối của CaCl2 là: 40 + 35,4846.2 = 110,9692     

Vậy %1735Cl(CaCl2)=35.2.0,7577110,9692.100%=47,796% 


Câu 14:

Trong tự nhiên nguyên tố copper (kí hiệu: Cu) có 2 đồng vị là C2963u C2965u, trong đó đồng vị C2965uchiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của C2963utrong phân tử Cu2O  là (biết rằng nguyên tử khối của O bằng 16)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử khối trung bình của copper là:

65.27+63.(10027)100=63,54

Phân tử khối của Cu2O là: 2.63,54 + 16 = 143,08.

Phần trăm khối lượng của C2963u trong phân tử Cu2O là:

2.63.0,73143,08.100%=64,29%


Câu 16:

Trong tự nhiên potassium (kí hiệu là: K) có hai đồng vị K1939K1941. Thành phần phần trăm về khối lượng của K1939có trong KClO4 là (biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13; O là 16 và Cl là 35,5)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi % số nguyên tử của đồng vị K1939là x (%)

% số nguyên tử của đồng vị là K1941 là (100 - x) %

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình ta có:

39,13=39x+41.(100x)100x=93,5

Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol của K1939 1.93,5100=0,935mol

Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của K1939 có trong KClO4

%K1939=0,935.3939,13+35,5+16.4=26,3%


Câu 17:

Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì các hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên: P = E = N = 163 = 6

Số khối của đồng vị X1 là: P + N= 12

Số khối của đồng vị X2 là: 20 – 6 = 14

 A¯=12.50+14.50100=13


Bắt đầu thi ngay