IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 6120 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy chọn câu trả lời đúng về tính chất hóa học của cacbon.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 2:

Sục khí clo vào dung dịch KOH đun nóng, sản phẩm thu được sau phản ứng là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sục khí clo vào dung dịch KOH khi đun nóng sẽ thu được muối kali clorua và kali clorat.

 6Cl2+6KOHto5KCl+KClO3+3H2O


Câu 3:

Cacbon phản ứng với dãy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 3C+2Fe2O3to3CO2+4FeC+2CuOtoCO2+2CuC+CO2to2COC+4HNO3to4NO2+CO2+2H2OC+2H2SO4dactoCO2+2SO2+2H2O


Câu 4:

Vì sao người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nước đá khô (CO2) có khả năng thăng hoa, trong quá trình bay hơi thu nhiều nhiệt nên làm lạnh không khí xung quanh, từ đó giúp cho việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi.


Câu 5:

Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hóa chất nào để thu được khí CO2 tinh khiết?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất sử dụng không được tác dụng với CO2 hoặc không tạo sản phẩm tác dụng được với CO2. Sử dụng P2O5 khan để hút hơi nước và KHCO3 để tách khí hiđroclorua.

 P2O5+3H2O2H3PO4KHCO3+HClKCl+H2O+CO2


Câu 6:

Những nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A thì có tính chất gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 A+FeBA+NaOHC+NaClO+H2OD+Na2OC+H2OD+FeE+H2

A, B, C, D, E lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

3Cl2+2Feto2FeCl3Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O2HCl+Na2O2NaCl+H2OHCl+FeFeCl2+H2


Câu 8:

SiO2 không phải là nguyên liệu chính để sản xuất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 9:

Cặp chất nào sau đây tồn tại được trong cùng một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau.


Câu 10:

Cho 5,85 g kim loại R phản ứng với lượng dư clo sinh ra 11,175g muối clorua kim loại. Kim loại R là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi n là hóa trị của kim loại R (n = 1, 2, 3)

 2R       +     nCl22RCln  2                     n                   20,15n0,075

Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng clo đã phản ứng là:

 mCl2=mRClnmR=11,1755,85=5,325gnCl2=mCl2MCl2=5,32571=0,075mol

Từ phương trình  nR=0,075.2n=0,15nmolMR=mRnR=5,850,15n=39n

Lập bảng giá trị của n:

n

1

2

3

M

39 (chọn)

78 (loại)

117 (loại)

Vậy kim loại M là Kali.


Câu 11:

Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol CO2 là:  nCO2=VCO222,4=3,3622,4=0,15mol

Số mol NaOH là:  nNaOH=CM.Vdd=1.0,2=0,2mol

Lập tỉ lệ T=nNaOHnCO2=0,20,151,33  tạo 2 muối

 2NaOH+CO2Na2CO3+H2O        2x                x                   xNaOH+CO2NaHCO3       y                                         y

Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3.

Từ phương trình, ta có:  nCO2=x+y=0,15nNaOH=2x+y=0,2x=0,05y=0,1

Vậy khối lượng muối thu được là:

 mNa2CO3+mNaHCO3=0,05.106+0,1.84=13,7g


Câu 12:

Có 2 chất rắn màu trắng là CaCO3 và CaSO4. Dùng hóa chất nào để phân biệt 2 chất đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sử dụng dung dịch axit HCl hay H2SO4 để phân biệt CaCO3 và CaSO4.

CaCO3 sẽ tan trong axit, giải phóng khí CO2, còn CaSO4 thì không tan trong axit.

 CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2OCaCO3+H2SO4CaSO4+CO2+H2O


Câu 13:

Có 3 lọ mấy nãn đựng các chất rắn màu đen: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit. Chỉ bằng một thuốc thử, nhận biết 3 hóa chất trên.

Xem đáp án

Nhận biết như bảng dưới đây:

 

Bột than (C)

Bột CuO

Bột MnO2

Dung dịch HCl

Không tan

Tan, tạo dung dịch màu xanh lam

Tan, giải phóng khí

Phương trình hóa học xảy ra:

 CuO+2HClCuCl2+H2O

            dung dịch màu xanh lam

 MnO2+4HCltoMnCl2+Cl2+2H2O


Câu 14:

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Cl21FeCl32BaCl23NaCl4Cl25 nước Javen

Xem đáp án

13Cl2+2Feto2FeCl322FeCl3+2BaOH22FeOH3+3BaCl23BaCl2+Na2SO4BaSO4+2NaCl42NaCl+2H2Oco   mang   ngandien   phan2NaOH+Cl2+H252NaOH+Cl2NaCl+NaClO+H2O

                                       (nước Javen)


Câu 15:

Khí A thu được khi cho 87 gam MnO2 tác dụng hết với axit clohiđric đặc. Dẫn A vào 625g dung dịch NaOH 5M (d = 1,25g/ml), thu được dung dịch B. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Xem đáp án

MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O      1                     4                    1               1                2      1                                                       12NaOH+Cl2NaCl+NaClO+H2O      2                   1                    1                  1                   1      2             1               1                  1


Câu 16:

Khí A thu được khi cho 87 gam MnO2 tác dụng hết với axit clohiđric đặc. Dẫn A vào 625g dung dịch NaOH 5M (d = 1,25g/ml), thu được dung dịch B. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Tính nồng độ của các chất trong dung dịch B.

Xem đáp án

Số mol MnO2 là:  nMnO2=mMnO2MMnO2=8787=1mol

Từ phương trình  nCl2=nMnO2=1mol

Thể tích dung dịch NaOH là:  VNaOH=ndd  NaOHdNaOH=625125=500ml=0,5l

Số mol NaOH ban đầu là:  nNaOH=CMNaOH.VNaOH=5.0,5=2,5mol

Lập tỉ lệ số mol giữa Cl2 và NaOH: 12<2,52  vậy NaOH dư.

Theo phương trình, số mol NaOH phản ứng là:

 nPaOHpu=1.21=2mol

Số mol NaOH dư là: nNaOH(dư) = nNaOH – nNaOH(pư) = 2,5 – 2 = 0,5 (mol)

Nồng độ NaOH dư:  CMNaOHdu=nNaOHduVdd=0,50,5=1M

Theo phương trình, số mol NaCl và NaClO là:

 nNaCl=nNaClO=nCl2=1mol

Nồng độ của NaCl và NaClO là:

 CMNaCl=CMNaClO=nVdd=10,5=2M


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương