Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 25)

  • 4650 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phương trình hóa học sau:

Xdd+NaOHddNa2CO3dd+H2O1. X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

 NaHCO3dd+NaOHddNa2CO3dd+H2O1


Câu 2:

Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì bông vải, sợi đay là loại tơ thiên nhiên, nên có nguồn gốc từ xenlulozơ.


Câu 3:

Trên nhãn của một chai rượu ghi 30o có nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 4:

Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính phi kim là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Xét 3 nguyên tố N, O, F cùng thuộc chu kì 2. Ta có: N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9). Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Mà ZN < ZO < ZF nên tính phi kim của N < O < F (1).

Xét hai nguyên tố N và P cùng thuộc nhóm VA. Ta có: N (Z = 7), P (Z = 15). Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. Mà ZN < ZP nên tính phi kim của N > P (2).

Từ (1) và (2) tính phi kim của các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần là: P, N, O, F.


Câu 5:

Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CO2 và Na2CO3 là các chất vô cơ.

CH4, C2H4 và C2H5ONa là các chất hữu cơ.


Câu 6:

Cho các công thức cấu tạo sau:

(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH

(2)Media VietJack

(3)Media VietJack

(4)Media VietJack

Các công thức trên biểu diễn

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì chúng cùng biểu diễn chất có công thức phân tử là C4H9OH.


Câu 7:

Chất có phần trăm khối lượng cacbon lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 %mCCH4=mC.100%MCH4=12.1.100%16=75%%mCCH3Cl=mC.100%MCH3Cl=12.1.100%50,5=23,8%%mCCH2Cl2=mC.100%MCH2Cl2=12.1.100%85=14,1%%mCCHCl3=mC.100%MCHCl3=12.1.100%119,5=10,04%


Câu 8:

Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 9:

Chất không có khả năng tham gia phản ứng cộng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì trong phân tử metan không chứa các liên kết kém bền nên không tham gia phản ứng cộng.


Câu 10:

Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dùng H2O để nhận biết C6H6 vì C6H6 không tan trong nước, trong khi C2H5OH và CH3COOH đều tan tốt trong nước.

Dùng quỳ tím để nhận biết CH3COOH vì CH3COOH là một axit nên nó sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.


Câu 11:

Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

 C2H4+3O2to2CO2+2H2O

                                  1    :     1


Câu 12:

Cho sơ đồ . Tên gọi của hai chất X và Y là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 C12H22O11+H2OtoaxitC6H12O6Glucozo+C6H12O6Fructozo


Câu 13:

Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của chất béo tác dụng với nước (axit làm xúc tác) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án B, D sai. Vì không tồn tại axit béo có công thức là (RCOOH)3.

Đáp án C sai. Vì sản phẩm tạo ra là glixerol có công thức là C3H5(OH)3, còn C3H5OH là một chất khác.


Câu 14:

Thành phần chính trong bình khí biogas

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 15:

Phản ứng đặc trưng của benzen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 16:

Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

 C2H41C2H5OH2CH3COOH3CH3COOZn

Xem đáp án

Phương trình theo chuỗi phản ứng:

 1CH2=CH2+H2OaxitC2H5OH2C2H5OH+O2men   giamCH3COOH+H2O32CH3COOH+ZnCH3COO2Zn+H2


Câu 17:

Trình bày cách nhận biết từng chất khí trong hỗn hợp gồm các khí: SO2, C2H4, CH4.

Xem đáp án

Đánh số thứ tự (1), (2), (3) lần lượt vào các bình trên.

Dẫn lần lượt khí ở ba bình trên vào dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom thì khí đó là C2H4.

Phương trình phản ứng:

 C2H4     +     Br2           C2H4Br2

    (màu da cam)    (không màu)

Vậy nhận biết được C2H4.

Còn lại hai khí CH4 và SO2.

Sục 2 khí còn lại vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục dung dịch Ca(OH)2 thì khí đó là SO2.

Phương trình phản ứng:

 SO2+CaOH2CaSO3+H2O

Vậy nhận biết được SO2.

Khí còn lại là CH4.


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 0,112 lít một hidrocacbon A là chất khí (ở đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) đựng KOH dư. Người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT của A.

Xem đáp án

Gọi công thức của hidrocacbon A là CxHy (x, y là số nguyên dương)

Sơ đồ phản ứng:  CxHy+O2CO2+H2O

Đốt chát hidrocacbon A sẽ tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O.

Dẫn qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc thì H2O bị H2SO4 hấp thụ.

Vậy khối lượng bình (I) tăng lên 0,18 (gam) chính bằng khối lượng của H2O.

Khi dẫn qua bình (II) đựng KOH dư thì CO2 bị KOH hấp thụ.

Vậy khối lượng bình (II) tăng lên 0,44 (gam) chính bằng khối lượng của CO2.

Ta có:

 nH2O=mH2OMH2O=0,1818=0,01molnH=2.nH2O=2.0,01=0,02molmH=nH.1=0,02.1=0,02gamnCO2=mCO2MCO2=0,4444=0,01molnC=1.nCO2=1.0,01=0,01molmC=nC.12=0,01.12=0,12gam

Vì thành phần nguyên tố trong hidrocacbon A gồm C và H. Nên khối lượng của hidrocacbon A cũng chính bằng tổng khối lượng của C và H (mA = mC + mH).

 mA=mC+mH=0,12+0,02=0,14gam

Ta có, số mol của hidrocacbon A là:

 nA=VA22,4=0,11222,4=0,005molMA=mAnA=0,140,005=28

Ta có:

nC : nH = 0,01 : 0,02 = 1 : 2

Công thức đơn giản nhất của A là: CH2.

Công thức phân tử  CH22M=12+2.n=28n=2

Vậy CTPT của A là C2H4.


Câu 19:

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M.

Viết phương trình hóa học.

Xem đáp án

Trong hỗn hợp X chỉ có axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH.

Phương trình phản ứng:

 CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O


Câu 20:

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M.

Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Xem đáp án

Ta có:

 nNaOH=CMdd  NaOH.Vdd  NaOH=1.0,2=0,2mol

Theo phương trình ta có:

 nCH3COOH=nNaOH=0,2molmCH3COOH=nCH3COOH.MCH3COOH=0,2.60=12gam%mCH3COOH=mCH3COOHmhh  X.100%=1216,6.100%=72,3%

Khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp X là:

 mC2H5OH=mXmCH3COOH=16,612=4,6gam%mC2H5OH=100%%mCH3COOH=100%72,3%=27,7%

Vậy phần trăm khối lượng của axit axetic và rượu etylic lần lượt trong hỗn hợp X là 72,3 (%) và 27,7 (%).


Câu 21:

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M.

Tính khối lượng muối tạo thành.

Xem đáp án

Theo phương trình ta có:

 nCH3COONa=mNaOH=0,2molmCH3COONa=nCH3COONa.MCH3COONa=0,2.82=16,4gam

Vậy khối lượng muối tạo thành là 16,4 (gam)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương