Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
6093 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho tủ lạnh một ít cục than hoa (than củi) để khử mùi hôi này. Đó là vì:
Đáp án đúng là: A
Than hoa có tính hấp phụ cao, nên thường được dùng để chống độc, xử lý nước, khử mùi hôi…
Câu 2:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Nung nóng hỗn hợp muối kali clorat với mangan đioxit.
- Đồng tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng.
- Mangan đioxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc.
- Natri tác dụng với dung dịch đồng (II) sunfat.
Các khí thu được trong các thí nghiệm lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
- Nung nóng hỗn hợp muối kali clorat với mangan đioxit thu được khí oxi.
- Đồng tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thu được khí sunfurơ.
- Mangan đioxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc, nóng thu được khí clo.
- Natri tác dụng với dung dịch đồng (II) sunfat, natri phản ứng với nước trong dung dịch trước, sinh ra khí hiđro.
Sau đó natri hiđroxit tác dụng với đồng (II) sunfat.
Câu 4:
Cách nào sau đây không dùng để điều chế khí clo?
Đáp án đúng là: D
Cho CuO tác dụng với HCl không thu được khí clo.
Câu 5:
Cho dãy các chất khí: SO2, CO, CO2, HCl, Cl2, H2, O2. Chất khí nào không tác dụng với dung dịch nước vôi trong?
Đáp án đúng là: D
Trừ các khí CO, H2, O2, các khí còn lại đều tác dụng với dung dịch nước vôi Ca(OH)2.
Câu 6:
Nước Javen được dùng để tẩy trắng sợi, vải vì
Đáp án đúng là: B
Trong thành phần của nước Javen có natri hipoclorit là một chất oxi hóa mạnh, nên dung dịch nước Javen có tính tẩy màu.
Câu 7:
Cho các phản ứng sau:
Phản ứng tạo ra đơn chất là:
Đáp án đúng là: D
Các phản ứng tạo ra đơn chất là:
Câu 8:
Cho các dung dịch riêng biệt sau: NaNO3, HCl, KCl HNO3. Chỉ dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 có thể phân biệt được:
Đáp án đúng là: D
Phân biệt các chất như bảng dưới đây:
|
NaNO3 |
HCl |
KCl |
HNO3 |
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
Dung dịch AgNO3 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học xảy ra:
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
- Sắt khi tác dụng với HCl và Cl2 đều thu được muối sắt (II) clorua.
- Thuốc thử nhận biết muối clorua tan là AgNO3.
- Dung dịch nước clo làm quỳ tím hóa đỏ.
- Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước.
Số phát biểu sai là:
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu sai là:
- Sắt khi tác dụng với HCl và Cl2 đều thu được muối sắt (II) clorua.
- Dung dịch nước clo làm quỳ tím hóa đỏ.
- Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước.
Câu 10:
Dãy so sánh tính phi kim đúng là:
Đáp án đúng là: B
Các phi kim F, Cl, Br, I cùng thuộc nhóm VIIA nên đi theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ F – I, tính phi kim giảm dần (F > Cl > Br > I).
Câu 11:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgCO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
Đáp án đúng là: D
Đặt x, y lần lượt là số mol của Mg và MgCO3.
Số mol hỗn hợp khí là:
Từ phương trình
Khối lượng của hỗn hợp X là:
Từ (1) và (2)
Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là:
Câu 12:
Hòa tan hoàn toàn V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,75%. Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: B
Khối lượng chất tan HCl trong dung dịch đầu:
Gọi a (g) là khối lượng khí HCl thêm vào.
Khối lượng dung dịch sau là:
mdd(2) = mdd(1) + mHCl (thêm) = 185,4 + x (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau là:
Vậy thể tích HCl (đktc) thêm vào là:
VHCl = 22,4.nHCl = 22,4 . 0,4 = 8,96 (l)
Câu 13:
Từ các hóa chất CaCO3, Si, O2, hãy trình bày cách điều chế canxi silicat, xem các điều kiện phản ứng là đầy đủ.
Cho Si tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao để điều chế silic đioxit.
Nhiệt phân CaCO3 để thu được CaO.
Cho SiO2 và CaO tác dụng với nhau ở nhiệt độ cao, thu được canxi silicat.
Câu 15:
Nung nóng hỗn hợp muối cacbonat trung hòa của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA (hóa trị II) tới khối lượng không đổi, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,64 gam hỗn hợp hai oxit.
Xác định tên của hai kim loại đó.
Gọi là công thức phân tử trung bình của 2 muối cacbonat trung hòa của hai kim loại kế tiếp nhau trong một nhóm.
Ta có:
Số mol CO2 là:
Từ phương trình
Vì nên hai kim loại cần tìm là Mg và Ca.
Câu 16:
Nung nóng hỗn hợp muối cacbonat trung hòa của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA (hóa trị II) tới khối lượng không đổi, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,64 gam hỗn hợp hai oxit.
Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp muối ban đầu.
Gọi x và y lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3.
Từ phương trình
Khối lượng 2 oxit: moxit = mMgO + mCaO = 40x + 56y = 4,64 (g) (2)
Từ (1) và (2)
Khối lượng của MgCO3 và CaCO3 là: