IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 20)

  • 6121 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 2:

Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu được dùng để

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 3:

Chất Y trong phân tử chứa C, H và O. Biết Y phản ứng được với K, NaOH, Na2SO3. Tên gọi của Y là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án A sai. Vì ancol etylic chỉ tác dụng được với K/

Đáp án B, C sai. Vì benzen và etilen trong phân tử chỉ chứa C và H.

Phương trình phản ứng của CH3COOH với K, NaOH, Na2SO3 là:

 2CH3COOH+2KCH3COOKCH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O2CH3COOH+Na2SO32CH3COONa+SO2+H2O

Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Lên men tinh bột ta thu được rượu etylic.

(b) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ 3 – 5%.

(c) Người ta dùng quỳ tím để phân biệt C2H5OH và CH3COOH.

(d) Thủy phân chất béo trong dung dịch kiểm ta thu được glixerol và các axit béo.

(e) C2H5ONa có tên gọi là natri axetat.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(a) Đúng.

(b) Sai. Vì giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ 2 – 5%.

(c) Đúng.

(d) Sai. Vì khi thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm ta thu được glixerol và muối của các axit béo.

(e) Sai. Vì C2H5ONa có tên gọi là natri etylat.

Vậy có hai phát biểu đúng.


Câu 5:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án B, C, D đúng.

Đáp án A sai. Vì chất béo bị thủy phân trong dung dịch axit.

Phương trình phản ứng thủy phân của chất béo trong dung dịch axit:

 RCOO3C3H5+3H2OAxittoC3H5OH3+3RCOOH


Câu 6:

Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 400 ml rượu 92o

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: 

Độ rượu  =VC2H5OHVdd  ruou.100

 VC2H5OH400.100=92VC2H5OH=400.92100=368ml

Thể tích rượu etylic nguyên chất là 368 ml.


Câu 7:

Có thể loại bỏ vết bẩn quần áo dính dầu ăn bằng cách

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A đúng. Vì dầu ăn tan trong xăng.

Đáp án B sai. Vì giấm tuy có thể hòa tan được dầu ăn nhưng sẽ phá hủy áo quần vì nó có tính axit.

Đáp án C và D sai. Vì dầu ăn không tan trong nước.


Câu 8:

Cho sơ đồ: CH2=CH2+H2OAxitX . X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng:

 CH2=CH2+H2OAxitC2H5OHx


Câu 9:

Để loại bỏ lớp cặn trong nồi hoặc ấm đun nước lâu ngày do canxi cacbonat gây ra, người ta ngân chúng và đun sôi với dung dịch
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để loại bỏ lớp cặn trong nồi hoặc ấm đun nước lâu ngày do canxi cacbonat gây ra, người ta ngâm chúng và đun sôi với dung dịch giấm ăn (việc đun sôi thúc đẩy quá trình hòa tan CaCO3 diễn ra nhanh hơn).

Phương trình phản ứng xảy ra:

 2CH3COOH+CaCO3CH3COO2Ca+H2O+CO2


Câu 10:

Công thức cấu tọa của axit axetic là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các đáp án A, C, D sai. Vì cacbon có hóa trị IV nên xung quanh nó phải có 4 liên kết, hiđro có hóa trị I nên xung quanh nó có 1 liên kết và brom có hóa trị I nên xung quanh nó có 1 liên kết (mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử).


Câu 11:

Cho phản ứng: RCOO3C3H5+3NaOHtoC3H5OH3+3RCOONa . Phản ứng này được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm tạo ra hỗn hợp muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) nên nó còn có tên gọi là phản ứng xà phòng hóa.


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn x mol C2H5OH trong oxi không khí thu được 0,4 mol CO2. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng cháy của C2H5OH là:

 C2H5OH+3O2to2CO2+3H2OnC2H5OH=nCO22=0,42=0,2mol

Vậy x = 0,2 (mol)


Câu 13:

Hoàn thành các phản ứng phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

aCH3COOH+KOHbCH3COOH+Fe2O3cC2H5OH+O2dC2H5OH+NaeC15H31COO3C3H5Chat   beo+H2O

Xem đáp án

aCH3COOH+KOHCH3COOK+H2ObCH3COOH+Fe2O32CH3COO3Fe+3H2OcC2H5OH+O2to2CO2+3H2O

Hoặc  cC2H5OH+O2men  giam2CO2+3H2O

 d2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+H2eC15H31COO3C3H5Chat   beo+H2OAxittoC3H5OH3+3C15H31COOH

Câu 14:

Hòa tan Zn vào 100 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).

Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.

Xem đáp án

Phương trình hóa học:

 2CH3COOH+ZnCH3COO2Zn+H2

Ta có:

nCH3COOH=CM.VCH3COOH=2.0,1=0,2molnH2=VH222,4=1,1222,4=0,05mol

Theo phương trình, ta có: số mol CH3COOH phản ứng gấp đôi số mol khí H2.

nCH3COOHphan  ung=2.nH2=2.0,05=0,1mol 

Mà theo đề bài cho, số mol ban đầu của CH3COOH là 0,2 (mol)

Vậy số mol của CH3COOH còn dư là:

 nCH3COOH  du=nCH3COOH  ban  daunCH3COOH  phan  ung=0,20,1=0,1mol

Số mol kẽm đã phản ứng là:

 nZn=nH2=0,05mol

Khối lượng kẽm đã phản ứng là:

 mZn=nZn.MZn=0,05.65=3,25gam


Câu 15:

Hòa tan Zn vào 100 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được 1,12 lít khí H2 (đktc).

Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

Dung dịch các chất sau phản ứng gồm CH3COOH dư và (CH3COO)2Zn.

Số mol (CH3COO)2Zn là:

 nCH3COO2Zn=nH2=0,05mol

Ta có:

 Vddsau  phan  ung=Vddsau  phan  ung=100mlCMCH3COOH  du=nCH3COOH  duVdd  sau  phan  ung=0,1100.103=1MCMCH3COO2Na=nCH3COO2NaVdd  sau  phan  ung=0,05100.103=0,5M


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương