Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 28)
-
6100 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để nhận biết Cu(OH)2, BaCl2, KHCO3 người ta dùng
Đáp án đúng là: C
Dung dịch H2SO4 tác dụng với BaCl2 có hiện tượng tạo kết tủa trắng.
phương trình phản ứng:
Dung dịch H2SO4 tác dụng với KHCO3 có hiện tượng sủi bọt khí.
Phương trình phản ứng:
Lượng dư dung dịch H2SO4 tác dụng với Cu(OH)2 có hiện tượng kết tủa Cu(OH)2 tan dần đến hết.
Câu 2:
Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo dạng mạch thẳng của C4H10 là:
Ta thấy số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là 13 liên kết đơn.
Câu 3:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng theo sơ đồ:
Câu 4:
Phát biểu không đúng là:
Đáp án đúng là: A
Đáp án B, C, D đúng.
Đáp án A sai. Vì chất béo bị thủy phân trong dung dịch bazơ.
Phương trình phương trình thủy phân của chất béo trong dung dịch bazơ:
Câu 5:
Ancol etylic tác dụng được với dãy các chất là:
Đáp án đúng là: B
Đáp án A sai. Vì ancol etylic không tác dụng được với KOH.
Đáp án C sai. Vì ancol etylic không tác dụng được với C2H4,
Đáp án D sai. Vì ancol etylic không tác dụng được với Ca(OH)2.
Ancol etylic tác dụng được với Na; K; CH3COOH; O2 lần lượt theo các phương trình sau:
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ có công thức chung là
(b) Lòng trắng trứng sẽ bị đông tụ khi thêm vào một ít rượu và lắc đều.
(c) Tơ nilon – 6.6 là tơ nhân tạo.
(d) Thủy phân protein sinh ra các amino axit.
(e) Trùng hợp etilen ta thu được PVC.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
(a) Đúng.
(b) Đúng.
(c) Sai. Vì tơ nilon – 6.6 là tơ tổng hợp.
(d) Đúng.
(e) Sai. Vì trùng hợp etilen ta thu được polietilen (PE).
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 7:
Nguyên tố X và nguyên tố Y cùng thuộc chu kỳ 3, (ZX < ZY). So sánh tính chất của X và Y ta thấy
Đáp án đúng là: B
Hai nguyên tố X và Y cùng thuộc chu kì 3, trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
Ta có: ZX < ZY tính phi kim của Y mạnh hơn X.
Câu 8:
Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng
Đáp án đúng là: C
Vì rượu etylic phản ứng với natri có hiện tượng sủi bọt khí. Benzen không phản ứng với natri nên không có hiện tượng.
Phương trình phương trình:
Câu 9:
Thể tích của dung dịch NaOH 1M cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl2 (đktc) là
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
Ta có:
Theo phương trình phản ứng, số mol của NaOH là:
Vậy thể tích của dung dịch NaOH 1(M) cần dùng là:
Câu 10:
Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
Đáp án đúng là: D
Câu 11:
Chất hữu cơ X chứa 12,8% cacbon; 2,1% hiđro; 85,1% brom về khối lượng. Vậy X là
Đáp án đúng là: A
Gọi CxHyBrz là công thức phân tử của chất hữu cơ X.
Ta có:
Chọn x = 2; y = 4 và z = 2.
Vậy công thức phân tử của C là C2H4Br2.
Câu 12:
Dãy các chất thuộc nhóm gluxit là
Đáp án đúng là: C
Gluxit (hay cacbonhiđrat) là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung là Cn(H2O)m.
Đáp án A, B, D sai. Vì C2H5OH, CH3COOH, C6H6 không phải là gluxit.
Câu 13:
Để phân biệt hồ tinh bột và xenlulozơ ta dùng
Đáp án đúng là: B
Vì dung dịch iot tác dụng với hồ tinh bột tạo ra màu xanh đặc trưng, còn xenlulozơ không tác dụng được với dung dịch iot.
Câu 14:
Cho 30 ml dung dịch CH3COOH 1M vào ống nghiệm chứa 0,36 gam Mg, sau khi phản ứng kết thúc thu được
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
Ta có:
Xét tỉ lệ: Vậy dung dịch CH3COOH và Mg phản ứng vừa đủ với nhau. Vậy dung dịch sau phản ứng là (CH3COO)2Mg không có màu.
Câu 15:
Hiện tượng khi cho một ít rượu vào lòng trắng trứng và lắc đều là
Đáp án đúng là: B
Vì lòng trắng trứng gà chứa protein, khi thêm một ít rượu vào và lắc đều thì xảy ra kết tủa protein màu trắng. Hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon A trong oxi (dư). Dẫn sản phẩm thu được sau phản ứng lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc thấy khối lượng bình H2SO4 tăng lên là 9 gam và qua bình (II) đựng CaO thấy khối lượng bình tăng lên là 53 gam. Tìm công thức phân tử của A, biết A có số C là 2.
- Qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc, thì H2O bị H2SO4 đậm đặc hấp thụ nên khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng nước.
- Qua bình (II) đựng CaO, thì cả H2O và CO2 đều tác dụng với CaO nên khối lượng bình tăng lên chính bằng tổng khối lượng của H2O và CO2.
Ta gọi công thức phân tử của A là CxHy.
Ta có:
Công thức đơn giản nhất của A là (CH).
Theo đề bài ta có số C = 2 nên x = y = 2. Vậy công thức phân tử của A là C2H2.
Câu 17:
Cho dãy các chất sau: HCl, Mg, KOH, Na2CO3, Cu, Ca(NO3)2, CuSO4, ZnO, C2H5OH,… Axit axetic tác dụng được với những chất nào? Viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có).
CH3COOH phản ứng được với Mg, KOH, Na2CO3, ZnO và C2H5OH.
Phương trình phản ứng:
Câu 18:
Đun nóng 60 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 3,24 gam bạc.
Viết phương trình hóa học.
Phương trình phản ứng:
Câu 19:
Đun nóng 60 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 3,24 gam bạc.
Ta có, số mol của bạc là:
Theo phương trình, ta có:
Nồng độ % của dung dịch glucozơ đã dùng là:
Câu 20:
Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 13,6 gam chất rắn.
Viết phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
Câu 21:
Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 13,6 gam chất rắn.
Tính giá trị của m.
Chất rắn thu được gồm CaO và MgO và có thể có CaCO3 và MgCO3 còn dư.
Số mol của CO2 thu được là:
Ta có sơ đồ phản ứng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn đầu = mchất rắn sau + = 13,6 + 13,2 = 26,8 (gam)
Vậy m = 26,8 (gam)
Câu 22:
Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 13,6 gam chất rắn.
Cô cạn dung dịch A thu được m1 gam chất rắn khan. Tính m1.
Ta có số mol của NaOH là:
nNaOH = CM dd NaOH. Vdd NaOH = 0,3 . 2 = 0,6 (mol)
Xét tỉ lệ: Phản ứng tạo muối trung hòa Na2CO3.
Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan đó là Na2CO3.
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy m1 = 31,8 (gam).