Chủ nhật, 23/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết

Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết

Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết (Phần 6)

  • 1727 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho đoạn mạch RLC nối tiếp với L là cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Điều chỉnh L để để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại thì giá trị cực đại đó gấp 2 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. Khi bỏ cuộn cảm thì hệ số công suất của đoạn mạch là:

Xem đáp án

Khi điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây cực đại thì u vuông pha với uRCURC=ULmax2U2=3U=3 (chuẩn hóa U = 1).

 Mặc khác URULmax=UURCUR=UURCULmax=32

→ Hệ số công suất của mạch khi bỏ cuộn dây cosφ=URURC=12

Đáp án A


Câu 6:

Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với R = 30 W, C=1033π F. L là một cảm biến với giá trị ban đầu L=0,8/π H. Mạch được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz và điện áp hiệu dụng U = 220 V. Điều chỉnh cảm biến để L giảm dần về 0. Chọn phát biểu sai ?

Xem đáp án

Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch ZL = 80 Ω; ZC = 30 Ω.

Giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại ZL=R2+ZC2ZC=60 Ω, khi đó  ULmax=2202 V → D sai.

Đáp án D


Câu 11:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Dùng ba vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn để đo điện áp giữa hai đầu trên mỗi phần tử. Điều chỉnh L thì thấy điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm gấp ba lần điện áp hiệu dụng trên tụ điện. Điện áp cực đại hiệu dụng trên cuộn cảm gấp mấy lần điện áp hiệu dụng cực đại trên tụ điện ?

Xem đáp án

Điện áp cực đại trên cuộn cảm UCmax=UZCR(tương ứng với trường hợp xảy ra cộng hưởng).

Khi xảy ra cực đại trên cuộn dây

ULmax=3UCZL0=3ZCR2+ZC2ZC=3ZC .

→ Tiến hành chuẩn hóa R = 1

1+ZC2ZC=3ZCShiftSolveZC=22 .

→ Tỉ số ULmaxUCmax=R2+ZC2ZC=12+22222=3 .

Đáp án C


Câu 14:

Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Cho biết R = 60 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = U0cos100πtV. Khi thay đổi L đến giá trị L=1,25/π H thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là cực đại. Giá trị điện dung C của tụ điện?

Xem đáp án

Cảm kháng tương ứng của cuộn dây ZL = 125 Ω.

Mặc khác

 ZL0=R2+ZC2ZCZC2ZL0ZC+R2=0ZC2125ZC+3600=0

→ Phương trình trên cho ta hai nghiệm ZC1 = 80 ΩZC2 = 45 Ω tương ứng với C1=1038π H và C2=1034,5π H .

Đáp án A


Câu 18:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u, thì cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu thức là i. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của u (nét liền) và i (nét đứt) theo thời gian được cho như hình vẽ. Đoạn mạch này chứa

Xem đáp án

Chọn gốc thời gian tại thời điểm t1 (hai dao đồ thị cùng đi qua vị trí biên dương) → dễ thấy rằng u và i cùng pha nhau → đoạn mạch chứa điện trở thuần.

Đáp án D


Câu 19:

Một đoạn mạch nối tiếp gồm hai đoạn mạch thành phần (1) và (2).  Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt) thì điện áp thức thời trên các đoạn mạch thành phần được cho như hình vẽ. Giá trị U0 gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Với gốc thời gian tại t1 ta xác định được (1) sớm pha hơn (2).

Với cùng trạng thái cực đại thì hai vị trí này cách nhau một khoảng Δt.

Độ lệch pha giữa hai dao động 2πΔtT=π3rad.

U0=U012+U022+2U01U02cosΔφ=2203380V.

Đáp án A


Câu 20:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u, thì cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu thức là i. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của u (nét liền) và i (nét đứt) theo thời gian được cho như hình vẽ. Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là

Xem đáp án

Tại vị trí giao điểm dòng điện đang cực đại, điện áp đi qua vị trí bằng một nửa cực đại theo chiều dương.

Từ hình vẽ ta xác định được φ=π3P=UIcosφ=110 W.

Đáp án D


Câu 22:

Đồ thị điện áp u và dòng điện i chạy qua một đoạn mạch RLC nối tiếp được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa u và i là

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta có độ lệch pha giữa u và i với khoảng thời gian Δt=T3

Vậy độ lệch pha giữa điện áp u và dòng điện i trong mạch là Δφ=ωt=ωT3=2π3rad

Đáp án D


Câu 23:

Đồ thị điện áp u và dòng điện i chạy qua một đoạn mạch  nối tiếp được cho như hình vẽ. Đoạn mạch này chứa

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy rằng điện áp sớm pha hơn điện áp một góc π/2 →mạch chứa cuộn cảm thuần

Đáp án D


Câu 24:

Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B là u=1006cosωt+φ V. Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là imiđ được biểu diễn như hình bên. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R bằng :

Xem đáp án

Biểu thức cường độ dòng điện khi đóng và mởi K

id=3cosωtπ2Aim=3cosωtAhai dòng điện này vuông pha nhau

Sử dụng phương pháp giản đồ vecto kép: Id=3ImURd=3URm

Từ hình vẽ ta thấy rằng

ULC=URd=3URmU=URm2+ULC2URm=U2=503V

Đáp án A


Câu 25:

Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp xoay chiều theo thời gian được cho như hình vẽ. Biểu thức của điện áp là

Xem đáp án

Chu kì của dòng điện T=0,02sω=100π rad/s

Phương trình dòng điện u=200cos100πt+π2V

Đáp án A


Câu 26:

Trong đồ thị ở hình bên, đường hình sin (1) biểu diễn hiệu điện thế ở hai đầu một hộp kín X chứa hai phần tử trong số các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Còn đường hình sin (2) biểu diễn cường độ dòng điện qua hộp kín X đó. Hộp X chứa

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy đường (1) sớm pha hơn đường (2) tức là hiệu điện thế tức thời ở hai đầu hộp X sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch

Đáp án A


Câu 27:

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch vào thời gian được cho như hình vẽ. Trong 1 phút dòng điện qua đoạn mạch đổi chiều

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thu được T=40msf=140.103=25Hz

Trong mỗi giây dòng điện đổi chiều 50 lần vậy 1 phút dòng điện đổi chiều 30000 lần

Đáp án A


Câu 28:

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch và điện áp hai đầu mạch X vào thời gian được cho như hình vẽ. Đoạn mạch X chứa

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy rằng điện áp u và dòng điện i luôn cùng pha với nhau nên đoạn mạch X chứa điện trở thuần

Đáp án A


Câu 30:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp chỉ chứa các phần tử R, L và C. Gọi M là một điểm trên đoạn mạch AB, hình bên là đồ thị biễu diễn điện áp uANuMB theo thời gian. Chọn phương án đúng

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thu được:

Hai điện áp này ngược pha nhau UAB=UMBUAM=63=3V

Vì hai điện áp này ngược pha nhau nên các đoạn mạch AM và MB chỉ có thể chứa cuộn cảm thuần hoặc tụ điện do đó công suất tiêu thụ của mạch bằng 0

Chu kì của dòng điện T=0,02sf=50Hz

Đáp án C


Câu 31:

Đồ thị phụ thuộc thời gian của hai dòng điện được cho như hình vẽ. So với dòng điện  (1) thì dòng điện (2)

Xem đáp án

Dòng điện (1) trễ pha hơn (2) một góc Δφ tương ứng với khoảng thời gian Δt=T12

Vậy Δφ=ωΔt=ωT12=π6rad

Đáp án C


Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm các phần tử RLC mắc nối tiếp. Đồ thị điện áp trên AB và trên R được cho như hình vẽ. So với dòng điện trong mạch thì điện áp hai đầu đoạn mạch

Xem đáp án

Điện áp trên R luôn cùng pha với dòng điện tỏng mạch

Từ hình vẽ ta thấy i chậm pha hơn uAB một góc φ tương ứng với khoảng thời gian điện áp trên AB giảm từ cực đại về vị trí (1)

Ta có φ=ωΔt=π6rad

Đáp án D


Câu 35:

Đồ thị điện áp uRuL của đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R=50Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Biểu thức của dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có U0R=U0LZL=R=50Ω

Tần số của dòng điện ω=2πT=2π197.103=500π3  rad/s 

Dòng điện tức thời chạy qua đoạn mạch chứa R uL=100cos500π3t+π3V

Dòng điện trên hai đầu cuộn cảm thuần sớm pha π/2 so với uR do vậy uR=100cos500π3tπ6V

Dòng điện trong mạch, phức hóa i¯=u¯Z¯=uR¯+uL¯Z¯=100600+10030050+50i=2300

Vậy i=2cos500π3tπ6A

Đáp án A


Câu 36:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm hai phần tử R, L hoặc R, C nối tiếp thì biểu thức dòng điện và điện áp được mô tả bởi đồ thị như hình vẽ. Chọn đáp áp đúng?

Xem đáp án

Ta có T4=5msT=20msω=100π rad/s

Từ đồ thị ta thu được phương trình dòng điện và điện áp lần lượt là

i=2cos100π+π2Au=300100π+π3Vφ=π6Z=150Ω

mạch chứa R và C

Từ đây ta tìm được

R=Zcosφ=150cosπ6=753ΩZC=Zsinφ=150cosπ6=75ΩC=215πF

Đáp án B


Câu 37:

Đặt điện áp u vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh tạo ra trong mạch một dòng điện cưỡng bức i. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của u và i được cho như hình vẽ. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch có giá trị gần nhất là

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta thu được I=2AU=802V

i sớm pha hơn u tương ứng một khoảng thời gian bằng Δt=64=2s=T2φ=π6

Công suất của mạch là P=UIcosφ=802.2cosπ6=803W

Đáp án C


Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ (cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L) thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB và hai đầu đoạn mạch AM được mô tả như hình vẽ, dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng 1 A. Xác định L

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có T4=2,5msω=100π rad/s 

Điện áp hai đầu đoạn mạch AB sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch AM một góc π2

Từ hình vẽ ta có UL=UAB2+UAM2=200VZL=200ΩL=2πH

Đáp án D


Câu 39:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AN và điện áp hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ.  Số chỉ của Vôn kế là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy rằng 

Kết hợp với

UAN=43UMBR2+ZL2=169R2+169ZC21+X2=169+1691X2ShiftSolveX=0,75

Vậy ZC=0,75ZL=43

Ta có V=UR=RZANUAN=112+432400=240V

Đáp án A


Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp cực đại giữa hai điểm M và N là

Xem đáp án

Giải bằng phương pháp đại số

Dễ thấy rằng uAN=200cos100πt V

Biểu thức điện áp tức thời của đoạn MB uMB=100cos100πt+φMB

Mặc khác uMB=100cos100πt+π3

Ta có:

uAN=uC+uXuMB=uL+uX2uAN=2uC+2uX3uMB=3uL+3uXuX=25uAN+35uMB

Vậy

 UMN=25UAN2+35UMB2+22535UANUMBcosπ386VU0MN=862=122V

Đáp án C


Câu 41:

Cho mạch điện xoay chiều AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp u=U2cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB theo điện trở R trong hai trường hợp: mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB lúc sau mắc thêm điện trở r nối tiếp với R. Hỏi giá trị (x+y) gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Ta có P1=U2RR2+ZLZC2 ,P2=U2R+rR+r2+ZLZC2

Ta có P1=P2tại R=0,25r

U21,25r1,25r2+ZLZC2=U20,25r0,25r2+ZLZC2ZLZC2=54r2

Ta thấy rằng 

x=P1max=U22ZLZC=25U2ry=P2R=0=U2rr2+ZLZC2=1621U2r

x+y=U2r25+1621

Kết hợp với 120=U21,25r1,25r2+5r216=23Ur2Ur2=180W

Từ đó ta tìm được x+y=U2r25+1621298W

Đáp án A


Câu 43:

Đặt điện áp u=U2cos100πtπ3Vvào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp người ta thu được đồ thị biễu diễn mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ trên mạch với điện trở như hình vẽ. y gần nhất với giá trị nào sau đây, biết z=100xx2

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta thấy

z là giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại Pmax=250W

x và y là hai giá trị của biến trở cho cùng một công suất tiêu thụ 200 W trên mạch, ta có

xy=z2Pmax=U22zxy=100xx2250=100x+y2100xx2x2100x+1600=0x=95x=6,4z=22z=25

Từ đồ thị ta thấy rằng z>xx=6,4Ωy=93,6Ω

Đáp án D


Câu 44:

Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (với R là biến trở, L thuần cảm):u1=U01cosω1t+φ1V và u2=U02cosω2t+φ2V , người ta thu được đồ thị công suất P1P2 theo biến trở như hình vẽ. Biết R1+R3=2R2P1maxP2max=32 . Tỉ số U2U1 gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Từ giả thuyết bài toán, ta có:

P1maxP2max=U12R2U22R3=32U12U22=3R32R21

Từ đồ thị ta thấy rằng

P2max=P1R1U222R2=U12R1R12+R32U12U22=R12+R322R1R22

Từ (1) và (2) ta thu được R12+R32R1=3R3 , chuẩn hóa R1=1R323R3+1=0R3=2,6R3=0,4

Vì R3>R1=1R3=2,6R2=1,8

Thay vào (1) ta tìm được U2U10.68

Đáp án D


Câu 45:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cosωtV ( trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu mạch điện gồm các linh kiện R, L, C mắc nối tiếp. Đồ thị điện áp hiệu dụng trên cuộn dây và hệ số công suất toàn mạch phụ thuộc ω như hình vẽ. Giá trị của k0

Xem đáp án

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây theo ω UL=ULωR2+Lω1Cω2

Tại ω=ω1mạch cộng hưởng ω1=1LC

Mặc khác tại vị trí này

 UL=UUL=U=ULω1R2+Lω11Cω102Lω1=Rω1=RL

Từ hai kết quả trên ta thu được 1LC=R2L2R2CL=1

Tại ω=ω2 , điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại, khi đó cosφ=21+nn=11R2C2L=2cosφ=63

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương