Chủ nhật, 23/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết

Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết

Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết (Phần 3)

  • 1732 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2/π H, tụ điện có điện dung 0,1/π mF và biến trở R. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f  (f < 100 Hz). Thay đổi R đến giá trị 190 Ω thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại. Giá trị của f là:

Xem đáp án

Công suất tiêu thụ trên mạch cực đại khi R=R0=ZLZC=190 Ω.

Với f < 100 Hz → ZC > ZL, ta có:

ZCZL=1901C2πfL2πf=1900,4f2+190f5000=0

→ Phương trình trên cho ta nghiệm f = 25 Hz.

Đáp án A


Câu 6:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh biến trở R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch là như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R1  bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 là :

Xem đáp án

 R1R2=1002UC1=2UC2R1R2=1002I1=2I2R1R2=1002R22+1002=4R12+4.1002

→ Ta có phương trình R222R1R24R12=0

R2 = 4R1.

Thay vào phương trình trên, ta tìm được R1 = 50Ω  và R2 = 200 Ω.

Đáp án C


Câu 7:

Một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R có thể thay đổi được, tụ điện C=125/π μF và cuộn dây thuần cảm L=2/π H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=1502cos100πt V. Thay đổi R để công suất tiêu thụ trong mạch bằng 90 W. Khi đó R có hai giá trị R1 và R2 bằng :

Xem đáp án

Ta có R1 và R2 là hai nghiệm của phương trình R2U2PR+ZLZC2=0R2  250R + 14400 = 0

R1 = 160 Ω và R2 = 90 Ω.

Đáp án C


Câu 9:

Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp (L thuần cảm) với L = 1/π H và C=1034π F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=752cos100πt V. Xác định giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch là 45 W?

Xem đáp án

Ta có R1 và R2 là hai nghiệm của phương trình

R2U2PR+ZLZC2=0R2  125R + 3600 = 0

R1 = 90 Ω và R2 = 45 Ω.

Đáp án D


Câu 12:

Cho một đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r và tụ C mắc nối tiếp. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất, khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lớn gấp 1,5 lần điện áp giữa hai đầu điện trở. Hệ số công suất của mạch khi đó là:

Xem đáp án

Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại R2=r2+ZLZC2 .

Kết hợp với

 U=1,5URR+r2+ZLZC2=2,25R2Z=1,5R

Để đơn giản, ta chuẩn hóa

ZLZC=1r=163R=863Z=863cosφ=RZ=0,75

Đáp án A


Câu 13:

Cho một đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r. Khi điều chỉnh R đến giá trị 20 Ω thì công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất và khi đó điện áp ở hai đầu cuộn dây lệch pha một góc π/3 so với điện áp ở hai đầu điện trở. Phải điều chỉnh R đến giá trị bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại?

Xem đáp án

Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên biến trở là cực đại R=Zd=r2+ZL2 .

→ Từ giản đồ vecto ta có: r = 10 Ω và  ZL=103 Ω.

→ Giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ trên toàn  mạch là cực đại

R=ZLr=103107,3 Ω

Đáp án D


Câu 14:

Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, biết R có thể thay đổi được. Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch có dạng u=1002cos100πt+π4 V. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại và bằng 100 W. Biết đoạn mạch có tính dung kháng, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

Xem đáp án

Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại R0=U22P=50 Ω

→ Z=502 Ω

→ Cường độ dòng điện cực đại qua mạch I0=U0Z=2 A.

→ Khi công suất cực đại dòng điện trong mạch sớm pha 0,25π so với điện áp.

Vậy i=2cos100πt+π2 A

Đáp án D


Câu 16:

Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần r mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 80 W thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại và tổng trở của đoạn mạch AB chia hết cho 40. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch MB và của đoạn mạch AB tương ứng là

Xem đáp án

Công suất tiêu thụ trên biến trở

P=U2RR+r2+ZL2=U2R+r2+ZL2Ry

Để công suất này là cực đại thì y phải nhỏ nhất:

y'=02R+rRR+r2ZL2=0R0=r2+ZL2=80

Tổng trở của mạch khi đó

Z=R+r2+ZL2=80+r2+802r2=2.802+160r

Để Z chia hết cho 40 thì Z2402=8+r10=số nguyên,

vậy r chỉ có thể là một bội số của 10

Hệ số công suất của đoạn MB

cosφMB=rr2+ZL2=a1080=a8chỉ có đáp án A và D là thõa mãn

Đáp án A với a=3r=30ZL=1055

cosφAB=80+3080+302+10552=114loại

Đáp án D với a=1r=10ZL=307

cosφAB=80+1080+102+3072=34

Đáp án D


Câu 17:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Biết R=10W, cuộn cảm thuần có  L=110πH, tụ điện có C=1032π F và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL=202cos100πt+π2V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

Dung kháng và cảm kháng của mạch ZL=Lω=110π.100π=10Ω, ZC=1Cω=2π10.103.100π=20Ω.

Biểu diễn phức điện áp hai đầu đoạn mạch u¯=iZ¯=uL¯ZL¯Z¯=2029010i1010i=4045 .

u=40cos100ππ4 V.

Đáp án B


Câu 18:

Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4π H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u=1502cos120πt V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Điện trở của cuộn cảm Ω.

Cảm kháng của cuộn dây khi có dòng điện xoay chiều chạy qua ZL=Lω=14π.120π=30Ω.

→ Cường độ dòng điện qua mạch i¯=u¯Z¯=1502030+25i=545

i=5cos120πtπ4 A.

Đáp án D


Câu 19:

Trong một hộp kín chứa 2 trong 3 phần tử : điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện. Hai phần tử trong hộp mắc nối tiếp và 2 đầu nối ra ngoài là M và N. Đặt vào 2 đầu M, N điện áp xoay chiều u=1202cos100πt+π3 thì cường độ dòng điện chạy trong hộp có biểu thức i=32sin100πt+2π3V. Các phần tử trong hộp là

Xem đáp án

Biểu diễn về dạng cos phương trình dòng điện i=32sin100πt+2π3=i=32cos100πt+π6A.

→ Tổng trở phức của mạch Z¯=u¯i¯=1202603230=203+20i .

Vậy đoạn mạch chứa hai phần tử là R=203Ω và cuộn dây L=15π F.

Đáp án D


Câu 20:

Khi đặt điện áp u=2002cos100πtπ6V vào hai đầu một hộp X chứa hai trong ba linh kiện điện là R0,L0,C0 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức i=22cos100πt+π6A. Nếu mắc hộp  nối tiếp với cuộn cảm thuần có L=3πHrồi mắc vào điện áp trên thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là

Xem đáp án

Tổng trở phức của hộp X: ZX¯=uX¯iX¯=2002302230=50503i → Hộp X chứa hai phần tử là R0=50ΩZC0=503Ω.

Cảm kháng của cuộn dây Ω.

→ Phương trình dòng điện i¯=u¯Z¯=20023050+1003503i=2290

i=22cos100πtπ2 A.

Đáp án D


Câu 21:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos100πt+π3V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 1002 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:

Xem đáp án

Dung kháng của cuộn dây ZL=Lω=12π.100π=50Ω.

Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện luôn trễ pha 0,5π so với điện áp hai đầu mạch.

→ Ta có hệ thức độc lập thời gian:

uU02+iI02=1uZLI02+iI02=1

I0=uZL2+i2=1002502+22=23 A.

i=23cos100πt+π3π2=23cos100πtπ6A

Đáp án C


Câu 22:

Đặt điện áp u=2202cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,8/π H và tụ điện có điện dung  1036πF. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng 132 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là

Xem đáp án

Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là ZL=80Ω;ZC=60Ω.

→ Cường độ dòng điện cực đại trong mạch I0=U0Z=2202202+80602=11A  → U0R=220V,U0L=880V

Điện áp giữa hai đầu điện trở và cuộn dây luôn vuông pha nhau → ta có hệ thức độc lập thời gian uLU0L2+uRU0R2=1uL=U0L1uRU0R2=88011322202=704V.

Đáp án B


Câu 23:

Đặt điện áp u=U0cos100πtV (t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L=1,5/π H, điện trở r=503 Ω, tụ điện có điện dung C=104π F. Tại thời điểm t1 , điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị 150 V, đến thời điểm t1+175s thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng 150 V. Giá trị U0bằng

Xem đáp án

Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch ZL=150Ω;ZC=100Ω 

tanφd=ZLr=150503=3φd=600

→ ud sớm pha hơn uC một góc 150độ 

Biễu diễn vecto quay các điện áp.

→ Từ hình vẽ, ta thấy rằng udt1  vuông  pha với uCt2 . Với hai đại lượng vuông pha, ta luôn có: 1502U0d2+1502U0C2=1, mặc khác Zd=3ZC U0d=3U0C .

U0C=15023+1502=1003VU0d=300V.

U0=3002+10032+2.300.1003cos1500=1003V 

Đáp án B


Câu 24:

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R=30Ω, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện C mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=200V, tần số 50 Hz thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng I=2A . Biết tại thời điểm t (s), điện áp tức thời của đoạn mạch là u=2002 V thì ở thời điểm t+1600 s cường độ dòng điện trong mạch i=0 và đang giảm. Công suất tỏa nhiệt của cuộn dây là

Xem đáp án

Tại thời điểm t, ta có u=U0=2002 V; thời điểm t+1/600s, ta có i=0 và đang giảm.

→ Biểu diễn vecto quay cho điện áp u tại thời điểm t và dòng điện i tại thời điểm t+1/600s.

Veto cường độ dòng điện i tại thời điểm t tương ứng với góc lùi Δφ=2πfΔt=2π.50.1600=π6 .

→ Dòng điện sớm pha hơn điện áp một góc π/3.

Công suất tỏa nhiệt của cuộn dây Pd=PmPR=UIcosφI2R=200.2.cos60022.30=80W 

Đáp án C


Câu 27:

Đặt điện áp u=U0cosωt+φ (U0,ω,φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, dụng cụ X và tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và X, N là điểm nối giữa X và tụ điện. Biết ω2LC=3 uAN=602cosωt+π3V,uMB=1202cosωtV. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Biểu diễn vecto các điện áp.

Áp dụng định lý cos trong tam giác, ta có

UL+UC=UAN2+UMB22UANUMBcos600=603V

Từ các kết quả điện áp tính được, ta thấy rằng

UMB2=UAN2+UL+UC2 cùng pha với dòng điện.

Với ω2LC=3 ZL=3ZC

UL=3UL+UC4=34.603=453V.

→ Điện áp hiệu dụng ở hai đầu MN:

UMN=UX=UL2+UAN2=4532+60298,4

Đáp án A


Câu 28:

Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, trong đó L là cuộn cảm thuần và X  là đoạn mạch điện xoay chiều. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB lần lượt là uAN=302cosωt V và uMB=402cosωtπ2 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AB có giá trị nhỏ nhất là

Xem đáp án

Biểu diễn vecto các điện áp UAN=UL+UXU=UAN+UC.

Từ hình vẽ, ta có U nhỏ nhất khi U là đường cao của tam giác vuông với hai vecto UAN  và UMB  là hai cạnh.

→ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có:

1UAN2+1UMB2=1Umin21302+1402=1Umin2

Umin=24 V

Đáp án D


Câu 29:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V và hai đầu đoạn mạch AB. Biết UAM=0,5UMB=403 V. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Biễu diễn vecto các điện áp.

Ta có UAM=403 V, UMB=803 V và UAB=120 V, dễ thấy rằng UMB2=UAM2+UAB2

→ tam giác AMB vuông tại AC đúng.

cosAMB^=UAMUMB=12 AMB^=600  → uMB sớm pha 120 độ  so với điện áp uAMA đúng.

Từ giản đồ, ta thấy rằng cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch AM D đúng.

Đáp án B


Câu 31:

Đặt điện áp u=1502cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 60 Ω, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một dây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng 503V. Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng

Xem đáp án

Khi nối tắt tụ điện áp hiệu dụng trên điện trở bằng điện áp hiệu dụng trên cuộn dây → R2=r2+ZL2 .

Ta để ý rằng U=150V, UR=503 V → u sớm pha hơn uR  một góc 30 độ.

Từ hình vẽ, ta có ZL=3r Zd=2r=60 Ωr=30 ΩZL=303 Ω.

Công suất tiêu thụ của mạch khi chưa nối tắt tụ điện

P=U2R+rR+r2+ZLZC2

250=150260+3060+302+ZLZC2 ZC=303Ω  

Đáp án B


Câu 32:

Một đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/2π H, điện trở R=50Ω và hộp X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=1202cos100πtV thì điện áp hiệu dụng của hộp X là 120 V, đồng thời điện áp của hộp X trễ pha so với điện áp của đoạn mạch AB là π/6. Công suất tiêu thụ của hộp X có giá trị gần đúng bằng

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn cảm  Ω

Biểu diễn vecto các điện áp.

→ Từ giản đồ vecto, ta thấy rằng ΔAMN cân tại M; ΔNBA cân tại B.

uXchậm pha hơn dòng điện một góc 1800  450  750 = 600.

Ta có ZAN=R2+ZL2=502+502=502Ω.

Áp dụng định lý sin trong ΔANB, ta có:ZANsin300=ZXsin750

ZX=ZANsin300sin750=502sin300sin750137Ω 

→ Công suất tiêu thụ trên hộp X: 

PX=UXIcosφX=UX2ZXcosφ=1202137.0,5=52,6W

Chọn B


Câu 33:

Đặt điện áp có u=2202cos100πt V vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có R=100 Ω, tụ điện có điện dung C=1042πF  và cuộn cảm có độ tự cảm L=1/π H. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:

Xem đáp án

Cảm kháng và dung kháng của mạch  ZC=200Ω,ZL=100Ω.

→ Cường độ dòng điện qua mạch

 i¯=u¯Z¯=22020100+100200i=2,245

Đáp án A


Câu 34:

Đặt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H một điện áp xoay chiều ổn định u=200cos100πtπ4  V thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn dây ZL=100

→ i¯=20045100i=2135

Đáp án A


Câu 39:

Đặt điện áp u=U0cos100πt+π3V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/2π H.  Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 1002V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn dây ZL=100Ω.

→ Áp dụng hệ thưc độc lập thời gian cho đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảmuI0Z2+iI02=1

I0=i2+uZ2=22+10021002=6A.

Dòng điện trong mạch trễ pha hơn điện áp một góc 0,5π

i=6cos100πtπ6 A.

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương