Chủ nhật, 23/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết

Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết

Đại cương về điện xoay chiều cực hay có lời giải chi tiết (Phần 4)

  • 1733 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Tại thời điểm t1 các giá trị tức thời uL1=2053V;uC1=205V;uR1=20V. Tại thời điểm t2  các giá trị tức thời uL2=20V;uC2=60V;uR2=0V. Biên độ điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

Trong mạch điện xoay chiều RLC điện áp hai đầu cuộn dây thuần cảm, hai đầu tụ điện vuông pha với điện áp hai đầu điện trở.

→ khi uR=0  thì uC=U0C=60V;uL=U0L=20V.

Với hai đại lượng vuông pha uR và uC, ta luôn có:

uRU0R2+uCU0C2=1

U0R=uR1uCU0C2=201205602=30V 

→ Điện áp cực đại đặt vào hai đầu mạch

U=U0R2+U0LU0C2=50V.

Đáp án C


Câu 2:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/2π H thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức i=I0cos100πtπ6(t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị 1,5 A thì điện áp hai đầu cuộn cảm là 100 V. Điện áp hai đầu cuộn cảm có biểu thức

Xem đáp án

Cảm kháng của mạch ZL=50Ω.

Mạch điện chỉ chứa cuộn cảm thuần → u vuông pha với i.

→ Với hai đại lượng vuông pha, ta luôn có:

iI02+uU02=1 50.1,5U02+100U02=1

U0=125V.

Điện áp hai đầu mạch sớm pha hơn dòng điện 0,5π

i=125cos100πt+π3 V.

Đáp án A


Câu 3:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos100πt+π3V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 1002 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:

Xem đáp án

Dung kháng của cuộn dây ZL=Lω=12π.100π=50Ω.

Với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện luôn trễ pha 0,5π so với điện áp hai đầu mạch.

→ Ta có hệ thức độc lập thời gian:

uU02+iI02=1uZLI02+iI02=1

I0=uZL2+i2=1002502+22=23 A.

i=23cos100πt+π3π2=23cos100πtπ6A 

Đáp án C


Câu 4:

Đặt điện áp xoay chiều u=200cosωtvào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp theo thứ tự. Biết R=3ωL, điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R là U và khi nối tắt tụ điện thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R vẫn là U. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 200 V thì tại thời điểm t+π6ωthì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở thuần là:

Xem đáp án

Ta có R=3ZL . Nối tắt tụ và khi không nối tắt tụ thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R cũng không đổi → ZC=2ZL

 U0R=U0RR2+ZLZC2=2003ZL3ZL2+ZL2ZL2=1003V 

tanφ=ZLZCR=ZL2ZL3ZL=13 → u chậm pha hơn i một góc 30 độ 

Biểu diễn vecto quay cho điện áp u và dòng điện i tại thời điểm t. Dòng điện i tại thời điểm t+π6ω=t+T12ứng với góc quét 30 độ .

uR=U0Rcos600=503 V.

Đáp án C


Câu 6:

Cho mạch điện không phân nhánh RLC có R=60Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=0,2/πH, tụ điện có điện dung C=1000/4π µF, tần số của dòng điện f=50Hz. Tại thời điểm t, hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị lần lượt là uL=20Vu=40V. Dòng điện trong mạch có giá trị cực đại bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Cảm kháng và dung kháng của mạch ZL=20Ω;ZC=40Ω.

Vì uL và uC luôn ngược pha nhau nên khi uL=20V  

uC=ZCZLuL=40 V.

Ta có u=uR+uL+uC=40VuR=60V.

→ Áp dụng công thức độc lập cho hai đại lượng vuông pha

uRI0R2+uLI0ZC2=1

I=uRR2+uLZC2=2A .

Đáp án D


Câu 8:

Đặt điện áp u=1002cos100πtπ4Vvào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R=50 W; cuộn cảm có độ tự cảm L=1/π H và tụ điện có điện dung C=1035πFmắc nối tiếp. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở bằng 503Vvà đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện lần lượt bằng:

Xem đáp án

Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch ZL=100Ω;ZC=50Ω.

→ Điện áp cực đại giữa hai đầu điện trở, hai đầu tụ điện là

U0R=U0C=U0RR2+ZLZC2=100250502+100502=100V

Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây

U0L=2U0C=2.100=200V

uLsớm pha hơn uR một góc 0,5πnên khi uR=503Vvà đang tăng thì

uL=U0L1uRU0R2=20015031002=100

uC ngược pha với uL

uC=ZCZLuL=50100.100=50V

Đáp án D


Câu 10:

Đặt điện áp u=1006cos100πtVvào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với một tụ điện. Biết hệ số công suất của cuộn dây là 32và điện áp giữa hai bản tụ lệch pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu mạch điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ bằng

Xem đáp án

Biểu diễn vecto các điện áp. Với cosφd=32φd=π6

Điện áp hai đầu tụ điện lệch pha π6 so với điện áp hai đầu mạch → tam giác AMB vuông tại A.

UC=Ucosπ6=10032=2003V  

Đáp án D


Câu 12:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=606cos100πtV. Dòng điện trong mạch lệch pha π/6 so với u và lệch pha π/3 so với . Điện trở của cuộn dây có giá trị

Xem đáp án

Biễu diễn vecto các điện áp. Từ hình vẽ, ta có MB là đường phân giác của góc B^

→ Áp dụng tính chất đường phân giác:ABR=NBr

→ r=RNBAB=Rsin300=15Ω

Đáp án B


Câu 15:

Đặt điện áp u=U0cosωt (U0ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB sớm pha 30 độ so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch, điện áp hai đầu đoạn mạch AM lệch pha 60 độ so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở đoạn mạch AB và AM lần lượt là 200 Ω1003 Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch X là

Xem đáp án

Biễu diễn vecto các điện áp (giả sử X có tính dung kháng).

Từ hình vẽ ta có UAMlệch pha 30 độ so với U

→ Áp dụng định lý hàm cos trong tam giác:

UX=UAM2+U22UAMUXcos300=100V

Dễ thấy rằng với các giá trị U=200V, UX=100V UAM=1003V.

UAMvuông pha với UX từ đó ta tìm được X chậm pha hơn i một góc 30độ →cosφX=32

Đáp án A 


Câu 17:

Hai cuộn dây nối tiếp với nhau trong một mạch điện xoay chiều. Cuộn 1 có điện trở thuần r1lớn gấp 3lần cảm kháng ZL1của nó, điện áp trên cuộn 1 và 2 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau 30 độ . Tỷ số độ tự cảm L1L2của 2 cuộn dây là

Xem đáp án

Biểu diễn vecto các điện áp. Cuộn dây thứ nhất có ZL1=3r1φd1=600

Điện áp hiệu dụng trên hai cuộn dây lệch pha nhau 30 độ → φd2=300

Từ hình vẽ ta có

L1L2=UL1UL2=Ud1sin300Ud2sin600=13

Đáp án A


Câu 18:

Đặt điện áp u=1202cosωtVvào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm đoạn mạch AM, MN và NB mắc nối tiếp (theo đúng thứ tự trên). Đoạn mạch AM là cuộn dây, đoạn mạch MN là điện trở R và đoạn mạch NB là tụ điện. Biết UAN=120V;UMN=403V. Khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp hai đầu đoạn mạch AM cực đại đến lúc cường độ dòng điện trong mạch cực đại bằng khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp hai đầu AN cực đại đến lúc điện áp u cực đại và bằng t. Khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp hai đầu đoạn mạch AN cực đại đến lúc điện áp hai đầu đoạn NB cực đại là là

Xem đáp án

Biểu diễn vecto các điện áp. Với UAB=UAN=120VAMB là tam giác cân →NAB^=2φAN

Mặc khác khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp hai đầu đoạn mạch AM cực đại đến lúc cường độ dòng điện trong mạch cực đại bằng khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp hai đầu AN cực đại đến lúc điện áp u cực đại φAM=NAB^=2φAN

Tam giác AMN cân tại AMAN^=MNA^, ta có :

cosφAM=cosMNA^=60403=32φAM=300uANsớm pha hơn uC=uNB một góc 120 độ → Khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc điện áp hai đầu đoạn mạch AN cực đại đến lúc điện áp hai đầu đoạn NB cực đại là là 2t

Đáp án A


Câu 19:

Một động cơ điện xoay chiều sản ra công suất cơ học 7,5 kW và có hiệu suất 80%. Mắc động cơ nối tiếp với một cuộn cảm rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều. Giá trị hiệu điện thế hiệu dụng  ở hai đầu động cơ là UM biết rằng dòng điện qua động cơ có cường độ hiệu dụng I=40 A và trễ pha với uM một góc π/6. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm UL=125V và sớm pha so với dòng điện qua cuộn cảm là π/3 . Điện áp hiệu dụng của mạng điện và độ lệch pha của nó so với dòng điện có giá trị tương ứng là

Xem đáp án

Biểu diễn vecto các điện áp. Ta có thể đơn giản hóa động cơ điện là một mạch điện đơn giản gồm cuộn cảm và điện trở trong.

→ Hiệu suất của động cơ H=AP

0,8=7500UM.40.cos300 UM=271V.

Áp dụng định lý cos trong tam giác ta có

U=UM2+Ud22UMUdcosβV

Áp dụng định lý sin trong tam giác, ta có

Usinβ=Udsinα271sin1500=125sinαα90.

→ Vậy độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch là φ=300+α=390

Đáp án C


Câu 21:

Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Đặt vào AB điện áp xoay chiều u=U0cosωtthì giá trị điện áp cực đại hay đầu đoạn mạch Y cũng là U0và các điện áp tức thời uAN,uMB vuông pha nhau. Biết 4LCω2=3 . Hệ số công suất của Y lúc đó

Xem đáp án

Ta giả sử rằng Y có tính cảm kháng.

Từ giả thuyết 4LCω2=3ZL=34ZC .

Để đơn giản, ta chọn ZC=4ZL=3 .

UY=UUY  phải đối xứng với nhau qua trục I . Kết hợp với uAN vuông góc với uMBOUANUMN vuông cân tại O.

→ Từ hình vẽ, ta có:

cosφY=3,53,52+0,520,99

Đáp án B


Câu 24:

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng R3 . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó

Xem đáp án

Ta có cosφRC=RR2+ZC2=12φRC=600

Mặc khác khi xảy ra cực đại trên ULthì u vuông pha với uRC → φ = 30 độ.

Đáp án A


Câu 32:

Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp như hình vẽ. Điện trở R và tụ điện C không đổi, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có tần số f và điện áp hiệu dụng U. Điều chỉnh L để uMB vuông pha với uAB. Tiếp tục tăng giá trị của L thì trong mạch có:

Xem đáp án

Khi uM vuông pha với uAM → điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn dây cực đại → khi ta tăng L thì uAM luôn giảm.

Mặc khác khi xảy ra cực đại ZL=R2+ZC2ZC=ZC+R2ZC→ tiếp tục tăng C thì hiệu ZLZC luôn tăng → tổng trở tăng → I giảm.

Đáp án C


Câu 36:

Chọn phát biểu sai? Mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây cảm thuần đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ tăng độ tự cảm của cuộn dây lên một lượng rất nhỏ thì

Xem đáp án

Khi xảy ra cộng hưởng Z = Zmin = RUR và P giảm khi ta tăng L.

ZL0 > ZC nên khi xảy ra cộng hưởng, tăng L điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm sẽ tăng.

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương