IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 5)

  • 3727 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

My secretary is away from the office. I really need his help now. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc câu ước trái với thực tế ở hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn 

Câu điều kiện có thật ở hiện tại (loại 1): If + S + V-hiện tại đơn, S + can/may/will + V-nguyên thể

If only + S + V-quá khứ hoàn thành: giá mà … (ước trái với quá khứ) 

As long as + S + V: miễn là … 

Tạm dịch: Thư ký của tôi đi vắng không ở văn phòng. Tôi thực sự cần sự giúp đỡ của anh ấy lúc này.

A. Tôi ước gì thư ký của tôi đang ở văn phòng và có thể giúp tôi ngay bây giờ. 

B. Dùng sai câu điều kiện (phải dùng loại 2) 

C. Dùng sai câu ước (phải dùng loại trái với hiện tại) 

D. Miễn là thư ký của tôi ở văn phòng, anh ấy sẽ có thể giúp tôi. => sai nghĩa 

Chọn A. 


Câu 2:

Lan went to the airport. She then realized that she had forgotten the passport.
Xem đáp án

Giải thích: 

Not until + S + V + trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi … thì… 

Only after + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi … thì … 

Having P2, S + V-quá khứ đơn: Sau khi đã … thì … 

Had + S + P2, S + would V-nguyên thể: Nếu … thì … (đảo ngữ câu điều kiện mix 3-2)

Tạm dịch: Lan đến sân bay. Sau đó cô nhận ra rằng mình đã quên hộ chiếu. 

A. Mãi cho đến khi Lan đã đến sân bay thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã quên hộ chiếu.

B. Chỉ sau khi Lan nhận ra rằng cô ấy đã quên hộ chiếu thì cô ấy mới đến sân bay. => sai nghĩa

C. Sau khi nhận ra mình quên hộ chiếu, Lan đã đến sân bay. => sai nghĩa 

D. Nếu Lan nhận ra rằng cô ấy đã quên hộ chiếu, cô ấy sẽ đến sân bay. => sai nghĩa

Chọn A. 


Câu 3:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal results, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. 

     Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question “What will I do after graduation?” A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year. 

     A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a successful career?” 

What does the passage mainly discuss? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Bài đọc chủ yếu thảo luận nội dung gì? 

A. Một công cụ hỗ trợ đưa ra các quyết định phức tạp 

B. Nghiên cứu về cách mọi người đưa ra quyết định 

C. Sự so sánh giữa các quyết định thực tế và các quyết định lý tưởng 

D. Sự khác biệt giữa ra quyết định tầm xa và tầm ngắn 

Thông tin: Từ khóa “a decision worksheet”, “worksheet” được nhắc đến nhiều lần trong bài, và là đối tượng bài đọc thảo luận chính – đây (worksheet) cũng chính là công cụ hỗ trợ đưa ra quyết định.

Chọn A. 


Câu 4:

Of the following steps, which occurs before the others in making a decision worksheet?

Xem đáp án

Giải thích: 

Trong số các bước sau, bước nào xảy ra trước các bước khác trong việc lập bảng quyết định?

A. Quyết định hệ quả nào là quan trọng nhất

B. Tính tổng số của mỗi giải pháp

C. Liệt kê các hệ quả của từng giải pháp

D. Viết ra tất cả các giải pháp khả thi

Thông tin: Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next,… 

Tạm dịch: Bảng yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và ngắn gọn, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề. Tiếp theo,… 

Chọn D. 


Câu 5:

The author develops the discussion in paragraph 1 by means of __________.
Xem đáp án

Giải thích: 

Tác giả phát triển cuộc thảo luận trong đoạn 1 bằng việc __________. 

A. mô tả một quá trình

B. cung cấp nền tảng lịch sử

C. giải thích một lý thuyết

D. phân loại các loại bảng quyết định

Thông tin: 4 câu cuối đoạn 1 cho thấy một quá trình (then, Next…) => là nội dung mà tác giả phát triển cuộc thảo luận. 

Chọn A. 


Câu 6:

The word "optimal" in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “optimal” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______. 

A. satisfactory (adj): thỏa đáng (đáp ứng nhu cầu hoặc mong đợi, dù không hoàn hảo)

B. suitable (adj): phù hợp 

C. perfect (adj): hoàn hảo 

D. creative (adj): sáng tạo 

=> optimal (adj): tối ưu (tốt nhất có thể; tạo ra kết quả tốt nhất có thể) = perfect 

Thông tin: Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal results, that is, the best decisions. 

Tạm dịch: Những người ủng hộ quy trình bảng quyết định tin rằng nó sẽ mang lại kết quả tối ưu, tức là những quyết định tốt nhất. 

Chọn C. 


Câu 7:

It can be inferred from the paragraph 2 that __________. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng __________. 

A. bút chì và giấy cho phép mọi người thư giãn đầu óc khi họ đưa ra quyết định 

B. chỉ có một giải pháp thích hợp cho mỗi vấn đề 

C. sinh viên đại học có thể sử dụng bảng quyết định để tìm việc làm sau khi tốt nghiệp

D. bộ nhớ tinh thần của con người có giới hạn 

Thông tin: One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On average, people can keep about seven ideas in their minds at once. 

Tạm dịch: Một trong những lợi ích của quy trình ra quyết định bằng bút chì và giấy là nó cho phép mọi người đối phó với nhiều biến số hơn trí óc của họ nói chung có thể hiểu và ghi nhớ. Trung bình, mọi người có thể lưu giữ khoảng bảy ý tưởng trong đầu họ cùng một lúc.

Chọn D. 


Câu 8:

The word "it" in paragraph 3 refers to__________. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _______. 

A. problem (n): vấn đề

B. decision (n): quyết định

C. worksheet (n): bảng (quyết định)

D. distinction (n): sư phân biệt

Thông tin: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it

Tạm dịch: Một bảng ra quyết định bắt đầu bằng một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp vấn đề. 

Chọn A. 


Câu 9:

The word “revise” in paragraph 3 is closest in meaning to__________.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “revise” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________. 

A. predict (v): dự đoán

B. ask (v): hỏi, yêu cầu 

C. change (v): thay đổi

D. explain (v): giải thích 

=> revise (v): xem lại, sửa lại = change 

Thông tin: Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a successful career?” 

Tạm dịch: Tập trung vào các mục tiêu dài hạn, một sinh viên sắp tốt nghiệp có thể sửa lại câu hỏi ở trên thành "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp mà có được sự nghiệp thành công?" 

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất để đưa ra quyết định quan trọng, chẳng hạn như chọn trường đại học để theo học hoặc doanh nghiệp để đầu tư, liên quan đến việc sử dụng “bảng quyết định”. Các nhà tâm lý học nghiên cứu về tối ưu hóa so sánh các quyết định thực tế của con người với các quyết định lý tưởng trên lý thuyết để xem chúng giống nhau như thế nào. Những người ủng hộ quy trình bảng quyết định tin rằng nó sẽ mang lại kết quả tối ưu, tức là những quyết định tốt nhất. Mặc dù có một số biến thể về định dạng chính xác mà bảng (quyết định) có thể sử dụng, nhưng chúng đều giống nhau về các khía cạnh cơ bản. Bảng yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và ngắn gọn, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề. Tiếp theo, các cân nhắc thích hợp sẽ bị ảnh hưởng bởi mỗi quyết định được liệt kê và tầm quan trọng tương đối của mỗi cân nhắc hoặc hệ quả được xác định. Mỗi cân nhắc được gán một giá trị số để phản ánh tầm quan trọng tương đối của nó. Một quyết định được tính toán toán học bằng cách cộng các giá trị này lại với nhau. Lựa chọn thay thế có số điểm cao nhất được coi là quyết định tốt nhất. 

     Vì hầu hết các vấn đề quan trọng đều có nhiều mặt, nên có một số giải pháp thay thế để lựa chọn, mỗi giải pháp đều có những ưu và nhược điểm riêng. Một trong những lợi ích của quy trình ra quyết định bằng bút chì và giấy là nó cho phép mọi người đối phó với nhiều biến số hơn trí óc của họ nói chung có thể hiểu và ghi nhớ. Trung bình, mọi người có thể lưu giữ khoảng bảy ý tưởng trong đầu họ cùng một lúc. Một bảng quyết định có thể đặc biệt hữu ích khi quyết định liên quan đến một số lượng lớn các biến với các mối quan hệ phức tạp. Một ví dụ thực tế cho nhiều sinh viên đại học là câu hỏi "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp?" Một sinh viên tốt nghiệp có thể tìm kiếm một vị trí cung cấp đào tạo chuyên ngành, theo đuổi một bằng cấp cao hoặc đi du lịch nước ngoài trong một năm.

     Một bảng ra quyết định bắt đầu bằng một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp vấn đề. Điều quan trọng là phải rõ ràng về sự phân biệt giữa mục tiêu tầm xa và mục tiêu trước mắt vì mục tiêu tầm xa thường liên quan đến một quyết định khác với mục tiêu tầm ngắn. Tập trung vào các mục tiêu dài hạn, một sinh viên sắp tốt nghiệp có thể sửa lại câu hỏi ở trên thành "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp mà có được sự nghiệp thành công?" 


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions. 

_______ her poor conditions, she won a scholarship to study abroad.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Even though + S + V: mặc dù

B. Despite + N / V-ing: mặc cho, bất chấp

C. Due to + N / V-ing: vì, bởi vì

D. Because + S + V: bởi vì

Sau chỗ trống là cụm danh từ “her poor conditions” (hoàn cảnh nghèo khó) => loại A, D.

Tạm dịch: Mặc cho hoàn cảnh khó khăn, cô đã giành được học bổng đi du học. 

Chọn B. 


Câu 11:

The more you think about the good things, _______ you become. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh kép: The more + adj-dài + S + V, the more + adj-dài + S + V. 

relaxed => the more relaxed 

Tạm dịch: Bạn càng nghĩ nhiều về những điều tốt đẹp thì bạn càng trở nên thoải mái hơn.

Chọn B. 


Câu 12:

I've never enjoyed going to the ballet or the opera; they're not really my _______.

Xem đáp án

Giải thích: 

 

be one’s cup of tea: là sở thích của ai đó 

a piece of cake: rất dễ dàng, đơn giản 

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thích đi xem múa ba lê hay opera; chúng không thực sự là điều tôi thích.

Chọn D. 


Câu 13:

The bank will insist you produce a driving _______ or passport as a form of ID.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. certificate (n): chứng nhận (vượt qua kì thi, dành giải cuộc thi, hoàn thành khóa học kéo dài 1 vài tháng)

B. degree (n): bằng cấp (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 3-4 năm) 

C. licence (n): giấy phép (lái xe) 

D. diploma (n): chứng chỉ (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 1-2 năm) 

Tạm dịch: Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy phép lái xe hoặc hộ chiếu như một dạng ID.

Chọn C. 


Câu 14:

The jobs give you lots of chances to travel abroad; it's certainly a very _______ offer.

Xem đáp án

Giải thích: 

Trước danh từ “offer” (lời đề nghị) cần điền một tính từ. 

Đuôi –tion thường là danh từ, -tive là tính từ, -ly là trạng từ, -ed là tính từ chỉ cảm xúc hoặc động từ có quy tắc chia quá khứ. 

A. attraction (n): sức hút, sự hấp dẫn

B. attracted (v-ed) 

C. attractive (adj): hấp dẫn

D. attractively (adv): một cách hấp dẫn

Tạm dịch: Các công việc mang đến cho bạn nhiều cơ hội đi du lịch nước ngoài; đó chắc chắn là một đề nghị rất hấp dẫn. 

Chọn C.


Câu 15:

_______ at the party, we had finished the second dish. 
Xem đáp án

Giải thích: 

By the time + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành: Vào lúc … thì đã …

Before + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành: trước khi … thì đã 

After + S + V-quá khứ hoàn thành, S + V-quá khứ đơn: Sau khi đã … thì … 

As soon as: ngay khi 

Loại A, B, D vì không hòa hợp thì với động từ ở mệnh đề còn lại. 

Tạm dịch: Vào lúc họ đến bữa tiệc, chúng tôi đã ăn xong món thứ hai. 

Chọn C. 


Câu 16:

When she arrives, she _______ us about the change in the schedule. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (When…) chia hiện tại đơn => động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai đơn. 

When + S + V-hiện tại đơn, S + will + V-nguyên thể: Khi … sẽ … 

Tạm dịch: Khi cô ấy đến, cô ấy sẽ cho chúng tôi biết về sự thay đổi trong lịch trình.

Chọn A. 


Câu 17:

The kitchen _______, so we need to go out for dinner. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Sau chỗ trống không có tân ngữ => câu bị động. 

Hoặc: chủ ngữ “kitchen” (phòng bếp) không thể tự thực hiện hành động “paint” (sơn) => câu bị động.

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2. 

Tạm dịch: Nhà bếp đang được sơn, vì vậy chúng tôi cần ra ngoài ăn tối. 

Chọn B. 


Câu 18:

They were all surprised _______ her amazing performance yesterday.
Xem đáp án

Giải thích: be surprised at/by sth: thấy ngạc nhiên về … 

Tạm dịch: Tất cả đều ngạc nhiên về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy ngày hôm qua.

Chọn D. 


Câu 19:

The party has started for 20 minutes, but very few people _______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

go over: kiểm tra kĩ lưỡng 

turn up: xuất hiện, đến 

come after: theo sau, theo sát ai 

see through: nhận ra sự thật 

Tạm dịch: Bữa tiệc đã bắt đầu được 20 phút, nhưng rất ít người đến. 

Chọn B. 


Câu 20:

_______ the instructions carefully, she started to operate the machine.
Xem đáp án

Giải thích: 

- 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “she” => có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng: 

V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động 

Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động này xảy ra trước hành động còn lại

P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động 

- to + V-nguyên thể: để … => chỉ mục đích 

Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “read” (đọc) => mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động.

Câu đầy đủ: After she had read the instructions carefully, she started to operate the machine.

Câu rút gọn: Having read the instructions carefully, she started to operate the machine.

Tạm dịch: Sau khi đọc kỹ hướng dẫn, cô bắt đầu vận hành máy. 

Chọn B. 


Câu 21:

My father bought a _______ clock at the weekly fair last weekend. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm 

S – size: kích thước 

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) 

S – shape: hình dạng 

C – color: màu sắc 

O – origin: nguồn gốc 

M – material: chất liệu 

P – purpose: mục đích 

N – noun: danh từ 

wonderful (adj): đẹp tuyệt vời => chỉ quan điểm 

old (adj): cũ, cổ => chỉ độ tuổi 

German (adj): thuộc Đức => chỉ xuất xứ 

Tạm dịch: Bố tôi đã mua một chiếc đồng hồ cổ tuyệt đẹp của Đức tại hội chợ hàng tuần vào cuối tuần trước. 

Chọn A. 


Câu 22:

He put on a large hat and glasses as a disguise and hoped no one would _______ him.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. recognize (v): nhận ra (biết ai đó là ai hoặc điều gì đó là gì khi bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy họ)

B. see (v): nhìn thấy 

C. realize (v): nhận ra, có nhận thức (hiểu hoặc nhận thức về một thực tế hoặc tình huống cụ thể)

D. watch (v): xem 

Tạm dịch: Anh ta đội một chiếc mũ lớn và đeo kính để ngụy trang và hy vọng không ai nhận ra mình.

Chọn A. 


Câu 23:

Destruction of natural habitats accounts for the reason why many species are in _______ of extinction. 
Xem đáp án

Giải thích: be in danger of extinction: có nguy cơ tuyệt chủng 

Tạm dịch: Việc phá hủy môi trường sống tự nhiên là nguyên nhân khiến nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Chọn C. 


Câu 24:

Your sister informed them of her health situation, _______? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định, thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dạng phủ định: didn’t

Vế trước có chủ ngữ là “Your sister” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: she 

Tạm dịch: Chị gái cậu đã thông báo cho họ về tình hình sức khỏe của chị ấy rồi, phải không?

Chọn A.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but a 2009 study showed that it was not the disruptive force. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences. 

     Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old people, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults. 

     If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.  First, the two largest areas of difference - technology and music - are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire. Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation – clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty!". According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethics and respect for others. 

Which of the following could be the main idea of the passage? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Ý nào sau đây có thể là ý chính của bài đọc? 

A. Các quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mỹ. 

B. Khoảng cách thế hệ không gây ra vấn đề lớn trong các gia đình Mỹ. 

C. Các khu vực chênh lệch khoảng cách thế hệ thay đổi qua các năm. 

D. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với thời hiện đại. 

Thông tin: 

- A sai, vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music", không nhắc đến yếu tố “different point of views” (các quan điểm khác nhau). 

- C sai (chỉ có duy nhất 1 câu trong đoạn 2 là nhắc đến “khu vực”: That is partly because of the areas of difference.) 

- D sai vì bài đọc chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều gây ra vấn đề

Chọn B. 


Câu 26:

The word "them” in the second paragraph refers to _______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ________. 

A. adults: người lớn

B. Americans: người Mỹ 

C. differences: sự khác biệt

D. areas: khu vực 

Thông tin: Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày nay, mặc dù nhiều người Mỹ nhìn thấy sự khác biệt thế hệ hơn, nhưng hầu hết không coi những sự khác biệt này là điều gây chia rẽ. 

Chọn C. 


Câu 27:

The word “prowess” in the third paragraph is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “prowess” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ___________. 

A. skill (n): kĩ năng

B. enrichment (n): sự phong phú

C. creation (n): sự sáng tạo

D. awareness (n): sự nhận thức

=> prowess (n): sức mạnh (great skill at doing something) = skill 

Thông tin: The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. 

Tạm dịch: Thế hệ cũ có thể tự hào về sức mạnh công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề.

Chọn A. 


Câu 28:

According to paragraph 3, what are the two reasons why large differences between generations don't cause disagreement? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn 3, hai lý do tại sao sự khác biệt lớn giữa các thế hệ không gây ra bất đồng là gì?

A. Sự hào phóng của thế hệ cũ (lớn tuổi) và thái độ của thế hệ trẻ 

B. Các phong cách âm nhạc khác nhau và kiến thức của thế hệ cũ 

C. Niềm tự hào của thế hệ cũ và sự vâng lời của thế hệ trẻ 

D. Những lĩnh vực khác biệt chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ cũ

Thông tin:

- First, the two largest areas of difference - technology and music - are less emotionally charged than political issues. 

- Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation - clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty!". 

Tạm dịch: 

- Thứ nhất, hai lĩnh vực khác biệt lớn nhất - công nghệ và âm nhạc - ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị. 

- Thứ hai, trong các lĩnh vực khác biệt khác, thế hệ trẻ có xu hướng tôn trọng thế hệ lớn tuổi hơn thế hệ của họ - rõ ràng là một sự khác biệt so với những năm 1960 với lời kêu gọi tập hợp "Đừng tin bất cứ ai trên ba mươi tuổi!". 

Chọn D. 


Câu 29:

According to the passage, which is NOT true? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo bài đọc, điều nào KHÔNG đúng? 

A. Ông bà cảm thấy không thoải mái với cháu của họ vì kỹ năng công nghệ của cháu tốt hơn.

B. Đa số người Mỹ đồng ý rằng có sự khác biệt lớn trong quan điểm của các thế hệ.

C. Người cao tuổi ở Mỹ được ngưỡng mộ ở các giá trị đạo đức, đạo đức làm việc và tôn trọng người khác.

D. Công nghệ là một trong hai lĩnh vực lớn nhất tạo ra khoảng cách giữa người già và người trẻ.

Thông tin: 

- According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethics and respect for others. 

- First, the two largest areas of difference - technology and music - are less emotionally charged than political issues. 

- The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. 

Tạm dịch: 

- Theo nghiên cứu của Pew, tất cả các thế hệ đều coi người Mỹ lớn tuổi là những người vượt trội về giá trị đạo đức, đạo đức làm việc và tôn trọng người khác. => C đúng 

- Thứ nhất, hai lĩnh vực khác biệt lớn nhất - công nghệ và âm nhạc - ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị. => D đúng 

- Thế hệ cũ có thể tự hào về sức mạnh công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề. => A sai

Chọn A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Khoảng cách thế hệ mà được chứng minh trong những năm 60 đã tái xuất hiện, nhưng một nghiên cứu năm 2009 cho thấy rằng đó không phải là lực lượng gây rối (dẫn đến một bước đột phá hoặc một bước thay đổi làm biến đổi xã hội mãi mãi). Nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy 79% người Mỹ nhận thấy sự khác biệt lớn giữa người trẻ và người lớn tuổi trong cách họ nhìn thế giới. Năm 1969, một cuộc thăm dò ý kiến của Gallup cho thấy một tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn, 74%, nhận thấy sự khác biệt lớn. 

     Tuy nhiên, ngày nay, mặc dù nhiều người Mỹ nhìn thấy sự khác biệt thế hệ hơn, nhưng hầu hết không coi những sự khác biệt này là điều gây chia rẽ. Điều đó một phần là do các khu vực có sự khác biệt. Theo Trung tâm Nghiên cứu Pew, các lĩnh vực gây bất đồng hàng đầu giữa người trẻ và người già là việc sử dụng công nghệ và thị hiếu trong âm nhạc. Ông bà có khả năng đã quan sát thấy những khác biệt này ở cháu của họ, những người đang tuổi dậy thì, thiếu niên và thanh niên.

     Nếu sự khác biệt lớn giữa các thế hệ tồn tại, tại sao chúng không sinh ra xung đột? Câu trả lời có 2 phần.  Thứ nhất, hai lĩnh vực khác biệt lớn nhất - công nghệ và âm nhạc - ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị. Thế hệ cũ có thể tự hào về sức mạnh công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề. Về sự khác biệt âm nhạc, mỗi thế hệ muốn có phong cách âm nhạc riêng, và thế hệ cũ nói chung có thể liên quan đến mong muốn đó. Thứ hai, trong các lĩnh vực khác biệt khác, thế hệ trẻ có xu hướng tôn trọng thế hệ lớn tuổi hơn thế hệ của họ - rõ ràng là một sự khác biệt so với những năm 1960 với lời kêu gọi tập hợp "Đừng tin bất cứ ai trên ba mươi tuổi!". Theo nghiên cứu của Pew, tất cả các thế hệ đều coi người Mỹ lớn tuổi là những người vượt trội về giá trị đạo đức, đạo đức làm việc và tôn trọng người khác. 


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Bill Gates is famous for his generosity. He has donated a large part of his possessions to charities. 
Xem đáp án

Giải thích: 

A. hospitality (n): sự hiếu khách (thân thiện và hào phóng) 

B. kindness (n): sự tử tế 

C. greediness (n): sự tham lam 

D. responsibility (n): trách nhiệm 

=> generosity (n): sự hào phóng, rộng lượng = hospitality 

Tạm dịch: Bill Gates nổi tiếng là người hào phóng. Anh đã quyên góp một phần lớn tài sản của mình cho các tổ chức từ thiện. 

Chọn A. 


Câu 31:

At present, I have to work and study at the same time, so I often have to burn the midnight oil

Xem đáp án

Giải thích: 

burn the midnight oil (idiom): làm việc đến khuya 

A. đi ngủ muộn                                                    B. dậy muộn 

C. đi ngủ sớm                                                        D. làm việc đến khuya 

=> burn the midnight oil = work until late at night 

Tạm dịch: Hiện tại, tôi vừa đi làm vừa đi học nên tôi thường xuyên phải thức khuya làm việc.

Chọn D. 


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

He's really out of shape, so he'd better start exercising every day. 
Xem đáp án

Giải thích: 

out of shape: vóc dáng không còn đẹp, tình trạng thể chất không tốt 

A. out of work: thất nghiệp, mất việc

B. extremely joyful: cực kì vui mừng

C. out of order: hỏng, không hoạt động tốt

D. physically fit: thể chất tốt, khỏe

=> out of shape >< physically fit 

Tạm dịch: Anh ấy thực sự mất dáng rồi, vì vậy tốt hơn hết anh ấy nên bắt đầu tập thể dục mỗi ngày.

Chọn D. 


Câu 33:

The critical issue is whether genuine artificial intelligence can ever be truly realized.

Xem đáp án

Giải thích: 

genuine (adj): thật, không nhân tạo 

A. unpretentious (adj): khiêm tốn

B. authentic (adj): thật, chính hãng

C. fake (adj): giả

D. true (adj): đúng, chính xác

=> genuine >< fake 

Tạm dịch: Vấn đề quan trọng là liệu trí thông minh nhân tạo thực sự có thể thực sự trở thành hiện thực hay không. 

Chọn C.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

The last time she met her grandmother was three years ago. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra bắt đầu từ quá khứ, vẫn còn liên hệ hoặc để lại kết quả ở hiện tại mà không đề cập đến thời điểm hành động xảy ra. 

Thường dùng với: for + khoảng thời gian / since + mốc thời gian. 

Cấu trúc đống nghĩa: 

The last time + S + V-quá khứ đơn + was + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai làm gì là ….

= S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: Lần cuối cùng cô gặp bà của mình là ba năm trước. 

A. Khoảng ba năm trước, cô ấy đã từng gặp bà của mình. => sai nghĩa 

B. Cô ấy đã gặp bà của cô ấy trong ba năm. => sai nghĩa 

C. Cô ấy đã không gặp bà của cô ấy được ba năm rồi. 

D. Cô ấy đã thường xuyên gặp bà của mình trong ba năm qua. => sai nghĩa 

Chọn C. 


Câu 35:

It's optional for students to learn French in this school. 

Xem đáp án

Giải thích: 

be optional to V: không bắt buộc phải làm gì 

needn’t V: không cần làm gì 

mustn’t V: không được phép làm gì 

might V: có thể làm gì (không chắc chắn) 

must V: phải làm gì 

Tạm dịch: Không bắt buộc học sinh phải học tiếng Pháp trong trường này. 

A. Học sinh không cần học tiếng Pháp trong trường này. 

B. Học sinh không được học tiếng Pháp trong trường này. => sai nghĩa 

C. Học sinh có thể học tiếng Pháp trong trường này. => sai nghĩa 

D. Học sinh phải học tiếng Pháp trong trường này. => sai nghĩa 

Chọn A. 


Câu 36:

"You'd better stay at home during this time," he said to Lam. 
Xem đáp án

Giải thích: 

had better V-nguyên thể: nên làm gì = advise sb to V: khuyên ai làm gì 

thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì … 

order sb to V: yêu cầu, ra lệnh cho ai làm gì 

warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì 

Tạm dịch: “Cậu nên ở nhà trong thời gian này,” anh nói với Lâm. 

A. Anh ấy cảm ơn Lâm vì đã ở nhà trong thời gian đó. => sai nghĩa 

B. Anh ta ra lệnh cho Lâm ở nhà trong thời gian đó. => sai nghĩa 

C. Anh ấy đã cảnh báo Lâm không nên ở nhà trong thời gian đó. => sai nghĩa 

D. Anh ấy khuyên Lâm nên ở nhà trong thời gian đó. 

Chọn D. 


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. 

     Culture beliefs differ as to whether directness or indirectness is considered positive. In the mainstream American culture, the ideal (37) _______ of communication includes being direct rather than indirect (“ideal" here means that the culture values this style, although not everyone speaks directly). There are several expressions in English (38) _______ emphasize the importance of being direct: “Get to the point!  Don't beat around the bush! Let's get down to business!". These sayings all indicate the importance of dealing directly with issues rather than avoiding them. One way to determine whether a culture favours a direct or indirect style in communication is to find out how the people in that culture express disagreement or how they say “No”. In Japan, there are at least fifteen ways of saying "No", without actually saying the word. (39) _______, in some countries, there are different ways to express disagreement. For example, it would be considered rude to say directly “I disagree with you!” or “You're wrong!". 

     (40) _______ Americans believe that honesty is the best policy, and their communication style reflects this. Honesty and directness in communication are strongly related. It is not a(n) (41) _______ then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication. 

 In the mainstream American culture, the ideal (37) _______ of communication includes being direct rather

Xem đáp án

Giải thích: 

A. phrase (n): cụm (từ)

B. form (n): dạng, hình thức

C. shape (n): hình dạng, khuôn

D. word (n): từ

=> form of communication: hình thức giao tiếp 

In the mainstream American culture, the ideal (37) form of communication includes being direct rather than indirect… 

Tạm dịch: Trong văn hóa chính thống của Mỹ, hình thức giao tiếp lý tưởng bao gồm trực tiếp thay vì gián tiếp… 

Chọn B. 


Câu 38:

There are several expressions in English (38) _______ emphasize the importance of being direct
Xem đáp án

Giải thích: 

A. when S + V: khi mà…

B. what S + V: cái mà 

C. who + S + V/ V: người mà

D. which S + V / V: cái mà

Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “expressions”, đóng vai trò chủ ngữ => “which”.

There are several expressions in English (38) which emphasize the importance of being direct:…

Tạm dịch: Có một số cụm từ tiếng Anh mà nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trực tiếp:…

Chọn D. 


Câu 39:

without actually saying the word. (39) _______, in some countries
Xem đáp án

Giải thích: 

A. Frankly (adv): một cách thằng thắn

B. Differently (adv): một cách khác biệt

C. Similarly (adv): một cách tương tự

D. Honestly (adv): một cách thành thật

In Japan, there are at least fifteen ways of saying "No", without actually saying the word. (39) Similarly, in some countries, there are different ways to express disagreement. 

Tạm dịch: Ở Nhật Bản, có ít nhất mười lăm cách nói "Không" mà không thực sự nói ra từ đó. Tương tự như vậy, ở một số quốc gia, có nhiều cách khác nhau để thể hiện sự bất đồng. 

Chọn C. 


Câu 40:

(40) _______ Americans believe that honesty is the best policy, and their communication style reflects this
Xem đáp án

Giải thích: 

A. A lot + of + N số nhiều: nhiều # a lot (adv)

B. Each + N số ít đếm được: mỗi

C. Many + N số nhiều: nhiều

D. Every + N số ít, đếm được: mọi

Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “Americans” (người Mỹ). 

(40) Many Americans believe that honesty is the best policy, and their communication style reflects this.

Tạm dịch: Nhiều người Mỹ tin rằng trung thực là chính sách tốt nhất, và phong cách giao tiếp của họ phản ánh điều này. 

Chọn C. 


Câu 41:

It is not a(n) (41) _______ then, to find out that cultural groups misjudge each
Xem đáp án

Giải thích: 

A. anger (n): sự tức giận

B. surprise (n): sự ngạc nhiên

C. disappointment (n): sự thất vọng

D. interest (n): sự thích thú, hứng thú

Honesty and directness in communication are strongly related. It is not a(n) (41) surprise then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication. 

Tạm dịch: Sự trung thực và thẳng thắn trong giao tiếp có liên quan chặt chẽ với nhau. Không có gì ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các nhóm văn hóa đánh giá sai về nhau dựa trên những niềm tin khác nhau về sự thẳng thắn và trung thực trong giao tiếp. 

Chọn B.

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Tín ngưỡng văn hóa khác nhau về việc tính trực tiếp hay gián tiếp được coi là tích cực. Trong văn hóa chính thống của Mỹ, hình thức giao tiếp lý tưởng bao gồm trực tiếp thay vì gián tiếp (“lý tưởng” ở đây có nghĩa là nền văn hóa coi trọng phong cách này, mặc dù không phải ai cũng nói trực tiếp). Có một số cụm từ tiếng Anh mà nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trực tiếp: “Đi thằng vào vấn đề đi! Đừng lòng vòng nữa! Hãy đi vào vấn đề chính!”. Những câu nói này đều cho thấy tầm quan trọng của việc giải quyết trực tiếp các vấn đề hơn là né tránh chúng. Một cách để xác định xem một nền văn hóa ủng hộ phong cách trực tiếp hay gián tiếp trong giao tiếp là tìm hiểu cách những người trong nền văn hóa đó thể hiện sự bất đồng hoặc cách họ nói “Không”. Ở Nhật Bản, có ít nhất mười lăm cách nói "Không" mà không thực sự nói ra từ đó. Tương tự như vậy, ở một số quốc gia, có nhiều cách khác nhau để thể hiện sự bất đồng. Ví dụ, sẽ bị coi là thô lỗ nếu nói trực tiếp "Tôi không đồng ý với bạn!" hoặc "Bạn sai rồi!". 

     Nhiều người Mỹ tin rằng trung thực là chính sách tốt nhất, và phong cách giao tiếp của họ phản ánh điều này. Sự trung thực và thẳng thắn trong giao tiếp có liên quan chặt chẽ với nhau. Không có gì ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các nhóm văn hóa đánh giá sai về nhau dựa trên những niềm tin khác nhau về sự thẳng  thắn và trung thực trong giao tiếp. 


Câu 42:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. town /taʊn/

B. brown /braʊn/

C. how /haʊ/  

D. slow /sləʊ/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /əʊ/, còn lại là /aʊ/. 

Chọn D. 


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Giải thích: 

A. demanded /dɪˈmɑːndɪd/

B. employed /ɪm.ˈplɔɪ.d/ 

C. consumed /kənˈsjuːmd/

D. maintained /meɪnˈteɪnd/

Cách phát âm đuôi –ed dựa vào chữ cái tận cùng: 

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: 

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. 

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/. 

Chọn A. 


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Robots can replace humans at work because it can complete tasks very fast.

Xem đáp án

Giải thích: 

it: nó => thay cho danh từ chỉ vật, số ít, danh từ không đếm được 

they: họ, chúng => thay cho danh từ số nhiều 

Sau liên từ “because” cần điền chủ ngữ thay cho danh từ số nhiều “robots”. 

Sửa: it => they 

Tạm dịch: Robot có thể thay thế con người trong công việc vì chúng có thể hoàn thành nhiệm vụ rất nhanh.

Chọn C. 


Câu 45:

The country has been in a very poor economical state since the outbreak of coronavirus happened
Xem đáp án

Giải thích: 

economical (adj): tiết kiệm

economic (adj): thuộc về kinh tế

=> economic state: tình trạng kinh tế 

Sửa: economical => economic 

Tạm dịch: Đất nước này đã ở trong tình trạng kinh tế rất nghèo nàn kể từ khi sự bùng phát của dịch coronavirus xảy ra. 

Chọn C. 


Câu 46:

They have been working here since they are very young

Xem đáp án

Giải thích: 

Động từ trong mệnh đề “since” chia quá khứ đơn. 

Phối hợp thì: S + V-hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + S + V-quá khứ đơn 

Sửa: are => were 

Tạm dịch: Họ đã làm việc ở đây từ khi còn rất trẻ. 

Chọn C. 


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. 

Sue and Mira are talking about the use of mobile phones in class. 

- Sue: "Students should not be allowed to use mobile phones in class." 

- Mira: “_____________. This will distract them from studying." 
Xem đáp án

Giải thích: 

Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại di động trong lớp. 

- Sue: "Học sinh không được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp." 

- Mira: “_____________. Điều này sẽ khiến chúng mất tập trung vào việc học. 

A. Không được! Nó hữu ích

B. Không hẳn 

C. Tôi khá đồng ý

D. Tôi có quan điểm ngược lại

Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. 

Chọn C. 


Câu 48:

Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for.

- Manager: “____________” 

- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people." 

Xem đáp án

Giải thích: 

Claudia đang được phỏng vấn bởi giám đốc của công ty mà cô ấy ứng tuyển. 

- Giám đốc: "____________" 

- Claudia: "Tôi làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người khác." 

A. Bạn có tự mô tả mình là người đầy tham vọng không? 

B. Một số điểm mạnh chính của bạn là gì? 

C. Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này? 

D. Bạn có thể tự mình làm những công việc không? 

Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. 

Chọn B. 


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. appear /əˈpɪə(r)/

B. obtain /əbˈteɪn/

C. employ /ɪmˈplɔɪ/

D. settle /ˈsetl/

Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn D. 


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. difference /ˈdɪfrəns/

B. comedy /ˈkɒmədi/  

C. character /ˈkærəktə(r)/

D. importance /ɪmˈpɔːtns/

Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. 

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay