Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 8)

  • 3713 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. 

Jane is talking to Mary about her new handbag. 

- Jane: "What a fashionable handbag you have got, Mary!" 

- Mary: “_____________.” 
Xem đáp án

Giải thích: 

Jane đang nói chuyện với Mary về chiếc túi xách mới của cô ấy. 

- Jane: "Chiếc túi xách của bạn thật thời trang, Mary à!" 

- Mary: "_____________." 

A. Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi e là như vậy         

B. Bạn đang nói dối 

C. Cảm ơn bạn. Tôi đã mua nó ở London              

D. Tôi không thích những câu nói của bạn

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn C. 


Câu 2:

David is talking about air pollution in their city. 

- David: "Too many vehicles on the streets cause not only air pollution but also many other problems.”

- Mary: “______________. Noise pollution and road accidents are becoming increasingly serious."

Xem đáp án

Giải thích: 

David đang nói về ô nhiễm không khí trong thành phố. 

- David: "Quá nhiều phương tiện giao thông trên đường phố không chỉ gây ra ô nhiễm không khí mà còn gây ra nhiều vấn đề khác." 

- Mary: "______________. Tình trạng ô nhiễm tiếng ồn và tai nạn giao thông trên đường ngày càng trở nên nghiêm trọng." 

A. Tôi hoàn toàn đồng ý                                     

B. Bạn chắc chứ? 

C. Ồ, tôi không biết                                              

D. Điều đó thực sự làm tôi ngạc nhiên.

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn A. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. capture /ˈkæptʃə(r)/                                        

B. picture /ˈpɪktʃə(r)/ 

C. ensure /ɪnˈʃʊə(r)/                                              

D. pleasure /ˈpleʒə(r)/ 

Quy tắc: 

- Đa số danh từ, tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1. 

- Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2. 

Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm thứ 1. 

Chọn C. 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. enormous /ɪˈnɔːməs/                                       

B. annoying /əˈnɔɪɪŋ/ 

C. similar /ˈsɪmələ(r)/                                           

D. dependent /dɪˈpendənt/ 

Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm thứ 2.

Chọn C. 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

She's finished the course, ________? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Động từ ở mệnh đề chính thì hiện tại hoàn thành “’s finished” (has finished), dạng khẳng định => động từ ở câu hỏi đuôi: hasn’t 

Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she 

Tạm dịch: Cô ấy đã hoàn thành khóa học, phải không? 

Chọn D. 


Câu 6:

My wedding ring _______ of yellow and white gold. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Do chủ ngữ “my wedding ring” (nhẫn cưới) không thể thực hiện hành động “make” (tạo ra) => động từ ở dạng bị động => loại B, C, D 

to be made of: được làm bằng 

Tạm dịch: Nhẫn cưới của tôi được bằng vàng trắng và vàng. 

Chọn A. 


Câu 7:

Jim is _______ London, looking after his aunt in the hospital
Xem đáp án

Giải thích: 

in London: ở Luân Đôn 

from London: đến từ Luân Đôn 

Tạm dịch: Jim đang ở Luân Đôn để chăm sóc cho cô của anh ở bệnh viện. 

Chọn C. 


Câu 8:

_______ we walk, the sooner we will get there. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Công thức so sánh kép: The more adv/adv-er S1 + V1, the more adv/adv-er S2 + V2: càng … càng

quickly (adv): một cách nhanh chóng => so sánh hơn: more quickly 

Tạm dịch: Chúng ta đi bộ càng nhanh, chúng ta sẽ càng sớm đến đó. 

Chọn D. 


Câu 9:

They take their _______ children to the park every day. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) 

lovely (adj): đáng yêu (ý kiến) 

small (adj): nhỏ (kích cỡ) 

young (adj): trẻ, nhỏ (tuổi tác) 

African (adj): thuộc châu Phi 

Tạm dịch: Họ đưa những đứa trẻ châu Phi nhỏ nhắn đáng yêu của họ đến công viên mỗi ngày.

Chọn C. 


Câu 10:

He was playing football when he _______. 
Xem đáp án

Giải thích:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ; hoặc một hành động xen vào 1 hành động khác đang diễn ra trong quá khứ (hành động xen vào chia quá khứ đơn, hành động đang diễn ra chia quá khứ tiếp diễn. 

Hành động “fall over” (ngã) là hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ “was playing” (đang chơi). 

Công thức phối hợp thì: S + was/were + V-ing when S + Ved. (Ai đó đang làm gì thi…)

Tạm dịch: Anh ấy đang đá bóng thì bị ngã. 

Chọn B. 


Câu 11:

_______, we will leave. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Do động từ ở mệnh đề chính chia thì tương lai đơn, nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian phải chia thì hiện tại => loại B, C, D (vì chia các thì quá khứ). 

Tạm dịch: Ngay sau khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ rời đi. 

Chọn A. 


Câu 12:

She is fed up with sharing a house with others; _______, she is looking for her own flat.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. moreover, S + V: hơn nữa                                                                  

B. therefore, S + V: vì vậy, do đó

C. however, S + V: tuy nhiên                                                                   

D. although S + V: mặc dù

Tạm dịch: Cô ấy đã chán với việc ở chung nhà với người khác; vì vậy, cô ấy đang tìm kiếm căn hộ cho riêng mình. 

Chọn B. 


Câu 13:

_______ her homework, she watched her favorite movie. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề đồng ngữ (she - cô ấy), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp 

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động 

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. 

to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích 

Câu đầy đủ: After she had finished her homework, she watched her favorite movie.

Câu rút gọn: Having finished her homework, she watched her favorite movie. 

Tạm dịch: Sau khi làm xong bài tập, cô xem bộ phim yêu thích của mình. 

Chọn A. 


Câu 14:

Nowadays there are many _______ forms of entertainment everywhere.
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: trước danh từ “forms” (các hình thức) cần một tính từ. 

A. variety (n): sự đa dạng                                    

B. vary (v): thay đổi, biến đổi

C. various (adj): đa dạng, khác nhau                      

D. variously (adv): khác nhau

Tạm dịch: Ngày nay có rất nhiều hình thức giải trí ở khắp mọi nơi. 

Chọn C. 


Câu 15:

Please turn _______ the volume on the radio - it's far too loud! 

Xem đáp án

Giải thích:

turn down: vặn nhỏ                                             

urn up: đến, xuất hiện 

turn into: trở thành                                               

turn on: bật 

Tạm dịch: Làm ơn giảm âm lượng trên radio xuống – nó đang to quá đấy! 

Chọn A. 


Câu 16:

Penny _______ a good impression on my parents. She is so polite. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. do – did: làm, hành động                                                                    

B. make – made: chế tạo, sản xuất

C. build – built: xây dựng                                    

D. cause – caused: gây ra 

=> make a good impression: tạo ấn tượng tốt 

Tạm dịch: Penny đã tạo được ấn tượng tốt với bố mẹ tôi. Cô ấy thật lịch sự. 

Chọn B. 


Câu 17:

In modern family, each member should give a hand to share the household _______.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. chores (n): công việc vặt trong nhà                 

B. works (n): việc làm, hành động

C. contributions (n): sự đóng góp                          

D. charges (n): nhiệm vụ, bổn phận

=> household chores: việc nhà, những công việc trong nhà 

Tạm dịch: Trong gia đình hiện đại, mỗi thành viên nên chung tay chia sẻ công việc nhà.

Chọn A. 


Câu 18:

The commission estimates that at least seven companies took _______ of the program.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. advantage (n): lợi ích                                      

B. use (n): công dụng, sử dụng

C. benefit (n): lợi ích                                            

D. dominate (v): thống trị 

=> take advantage of: tận dụng lợi ích của 

Tạm dịch: Ủy ban ước tính rằng ít nhất bảy công ty đã tận dụng chương trình này.

Chọn A. 


Câu 19:

She's a very strict teacher. If any of her students step out of _______, she gets really angry.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. place (n): vị trí, địa điểm                                                                    

B. order (n): ngôi, hàng, cấp

C. line (n): dòng                                                   

D. position (n): vị trí 

=> step out of line (idiom): làm trái, vi phạm 

Tạm dịch: Cô ấy là một giáo viên rất nghiêm khắc. Nếu bất kỳ học sinh nào của cô ấy vi phạm nội quy, cô ấy sẽ rất tức giận. 

Chọn C. 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

But for your support, our band couldn't have won the Grand Music competition.

Xem đáp án

Giải thích: 

competition (n): cuộc thi 

A. show (n): cuộc trình diễn                                                                    

B. quiz (n): câu đố 

C. contest (n): cuộc thi                                          

D. tour (n): cuộc đi du lịch

=> competition (n) = contest (n): cuộc thi 

Tạm dịch: Nếu không có sự ủng hộ của các bạn, ban nhạc của chúng tôi đã không thể giành chiến thắng trong cuộc thi Âm nhạc lớn. 

Chọn C.


Câu 21:

It wasn't a serious heart attack, but it gave him a terrible scare. 
Xem đáp án

Giải thích: 

serious (adj): nghiêm trọng, nguy hiểm 

A. surprising (adj): ngạc nhiên                                                                

B. sudden (adj): bất ngờ 

C. minor (adj): nhỏ                                               

D. severe (adj): nghiêm trọng

=> serious (adj) = severe (adj): nghiêm trọng 

Tạm dịch: Đó không phải là một cơn đau tim nghiêm trọng, nhưng nó khiến anh ta vô cùng sợ hãi.

Chọn D. 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. booked /bʊkt/                                                 

B. pronounced /prəˈnaʊnst/

C. described /dɪˈskraɪbd/                                       

D. missed /mɪst/ 

Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: 

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. 

- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ 

- /d/: với những trường hợp còn lại 

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/. 

Chọn C. 


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. agent /ˈeɪdʒənt/                                               

B. capture /ˈkæptʃə(r)/ 

C. compact /kəmˈpækt/                                        

D. span /spæn/ 

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/. 

Chọn A. 


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28. 

     The (24) _______ of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and communities across the world. The health impacts of COVID-19 are (25) _______and, rightly, in the forefront of our minds, across our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world. 

     One of the most tangible outcomes of COVID-19 is the ever-increasing socio-economic gap between learners. Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes, (26) _______ keep them healthy and motivated to learn. Moreover, families may be pushed to resort to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important. 

     Home learning may itself be a source of stress for families and learners, with pressure to take on new responsibilities. Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or (27) _______ means required to benefit from distance learning. Some older children are stressed about missing months of education (28) _______ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. 

The (24) _______ of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and communities across the world
Xem đáp án

Giải thích: 

A. danger (n): sự nguy hiểm                                                                    

B. beginning (n): sự khởi đầu

C. outbreak (n): sự bùng nổ                                                                       

D. seriously (adv): nghiêm trọng, trầm trọng

The (24) outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and communities across the world. 

Tạm dịch: Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng lớn chưa từng có, lây lan đến hầu hết tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. 

Chọn C. 


Câu 25:

The health impacts of COVID-19 are (25) _______and, rightly, in the forefront of our minds,
Xem đáp án

Giải thích: 

A. mitigate – mitigating: giảm nhẹ, làm dịu bớt, làm cho đỡ 

B. worry – worrying: làm cho lo lắng 

C. devastate – devastating: tàn phá, phá hủy 

D. deteriorate – deteriorating: làm giảm giá trị, làm cho xấu hơn 

The health impacts of COVID-19 are (25) devastating and, rightly, in the forefront of our minds, across our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world.

Tạm dịch: Các tác động đến sức khỏe của COVID-19 đang tàn phá và luôn hiện hữu trong tâm trí, trên các phương tiện truyền thông của chúng ta, và ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh kế của người dân trên toàn thế giới. 

Chọn C. 


Câu 26:

Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes, (26) _______ keep them healthy and motivated to learn.
Xem đáp án

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ: 

- that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, không đứng sau dấu “,” 

- who: thay thế cho danh từ chỉ người 

- when: khi nào 

- which: thay thế cho danh từ chỉ người, hoặc cả mệnh đề đứng trước nó 

Cần điền đại từ quan hệ thay cho cụm danh từ chỉ vật “important school feeding programmes”, có thể đứng sau dấu phẩy => chỉ có thể là “which”. 

Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes, (26) which keep them healthy and motivated to learn. 

Tạm dịch: Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường, những chương trình giúp chúng luôn khỏe mạnh và có động lực học tập. 

Chọn D. 


Câu 27:

living without access to the internet or (27) _______ means required to benefit from distance learning
Xem đáp án

Giải thích: 

A. other + N(số nhiều): những cái khác               

B. another + N: cái khác 

C. the other: cái còn lại, người còn lại                  

D. all + N: tất cả 

Dấu hiệu: “means” (các phương tiện) là danh từ số nhiều => dùng “other” ở trước.

Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or (27) other means required to benefit from distance learning. 

Tạm dịch: Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng như việc không có internet hoặc các phương tiện khác để tiếp cận với lợi ích của việc học từ xa. 

Chọn A. 


Câu 28:

Some older children are stressed about missing months of education (28) _______ they have to care
Xem đáp án

Giải thích: 

A. but S + V: nhưng                                           

B. although S + V: mặc dù

C. so S + V: vì thế, vì vậy                                     

D. as S + V: vì = because + S + V

Some older children are stressed about missing months of education (28) as they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. 

Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải ở nhà trông em trong khi bố mẹ và người chăm sóc của chúng đang làm việc. 

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng lớn chưa từng có, lây lan đến hầu hết tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. Các tác động đến sức khỏe của COVID-19 đang tàn phá và luôn hiện hữu trong tâm trí, trên các phương tiện truyền thông của chúng ta, và ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh kế của người dân trên toàn thế giới.

     Một trong những kết quả rõ ràng nhất của COVID-19 là khoảng cách kinh tế xã hội ngày càng gia tăng giữa những người học. Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường mà giúp chúng luôn khỏe mạnh và có động lực học tập. Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép sử dụng các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ, bao gồm việc trẻ em phải lao động hoặc giảm số lượng và chất lượng bữa ăn vào thời điểm đặc biệt quan trọng mà chúng ta cần phải khỏe mạnh và duy trì hệ miễn dịch tốt. 

     Bản thân việc học ở nhà có thể là một nguồn căng thẳng cho gia đình và người học, với áp lực phải đảm nhận những trách nhiệm mới. Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng như việc không có internet hoặc các phương tiện khác để tiếp cận với lợi ích của việc học từ xa. Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải ở nhà trông em trong khi cha mẹ và người chăm sóc của chúng đang làm việc. 


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct to each of the questions from 29 to 33. 

     Recently fans of top soaps, dramas and reality shows in the USA have started to get angry about the number and frequency of the adverts in the middle of the programmes. Sometimes it seems that the adverts are more important than the programmes themselves. For example, American dramas aren't as long as they were in the past. Nowadays in the US, an hour-long drama lasts about 40 minutes, whereas in the 1980s the programmes lasted 48 minutes. The rest is adverts. 

     The ABC channel had slightly more adverts than other channels. But recently they've changed, which is even worse than before! Before, all their dramas had four sections. But now its producers separate each programme into six sections. Usually the first section is approximately ten minutes long. Then they have the first break. When people have watched a programme for ten minutes, it’s much less probable that they will stop watching or change channels. But then, in the next 45 minutes, there are four more commercial breaks.  Each break is about three and a half minute long. 

     All of this makes it much more difficult for dramas writers to write good stories. Quiet scenes make no impact because there are more and more adverts which are longer and longer. “It's OK for game shows or more exciting adventure series." says American TV producer David Kelley. “But for programmes that don't depend on violence or melodramatic scenes, it's more difficult to make a story with six sections. The only thing you can do is be more aggressive, cither with the music or the visual impact, just to attract people's attention after the adverts.” 

Which could be the best title of the passage? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì? 

A. Quảng cáo làm ngắt quãng thời gian xem TV của người xem. 

B. Các đoạn quảng cáo làm tăng năng suất. 

C. Quảng cáo truyền hình không còn được ưa chuộng. 

D. Quảng cáo hiện đại là một lợi thế. 

Thông tin: Recently fans of top soaps, dramas and reality shows in the USA have started to get angry about the number and frequency of the adverts in the middle of the programmes. 

Tạm dịch: Gần đây, những người hâm mộ các bộ phim dài tập, phim truyền hình và chương trình thực tế hàng đầu ở Mỹ đã bắt đầu tức giận về số lượng và tần suất xuất hiện của các quảng cáo ở giữa các chương  trình… 

Chọn A. 


Câu 30:

The phrase "the programmes" in paragraph 1 refers to _______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Cụm từ "the programmes" (các chương trình) trong đoạn 1 đề cập đến _______. 

A. chương trình thực tế                                       

B. các kênh ABC 

C. phim truyền hình Mỹ                                        

D. quảng cáo 

Thông tin: Nowadays in the US, an hour-long drama lasts about 40 minutes, whereas in the 1980s the programmes lasted 48 minutes. 

Tạm dịch: Ngày nay ở Mỹ, một bộ phim truyền hình dài một tiếng kéo dài khoảng 40 phút, trong khi vào những năm 1980, các chương trình như thế này kéo dài 48 phút. 

Chọn C. 


Câu 31:

The word "probable" in paragraph 2 mostly means _______. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ "probable" (có khả năng) trong đoạn 2 đồng nghĩa với _______. 

A. causing worry: gây lo lắng                                                                 

B. unable to believe: không thể tin được

C. very difficult to deal with: rất khó giải quyết     

D. likely to happen: có khả năng xảy ra

Thông tin: When people have watched a programme for ten minutes, it’s much less probable that they will stop watching or change channels. 

Tạm dịch: Khi mọi người đã xem một chương trình trong mười phút, khả năng họ dừng xem hoặc chuyển kênh sẽ ít hơn nhiều. 

Chọn D.


Câu 32:

According to the passage, previously all of the ABC channel's dramas _______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn văn, trước đây tất cả các bộ phim truyền hình của kênh ABC _______. 

A. kéo dài 40 phút                                              

B. gồm 4 phần 

C. có sáu phân đoạn                                             

D. được chia thành 5 phần riêng biệt

Thông tin: The ABC channel had slightly more adverts than other channels… Before, all their dramas had four sections. 

Tạm dịch: Kênh ABC có nhiều quảng cáo hơn một chút so với các kênh khác… Trước đây, tất cả các bộ phim truyền hình của họ đều có bốn phần. 

Chọn B. 


Câu 33:

Which of the following is TRUE about game shows as stated in the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây là ĐÚNG về chương trình trò chơi truyền hình như đã nêu trong đoạn văn?

A. Cảnh yên tĩnh trong chương trình trò chơi là yếu tố quan trọng để thu hút sự chú ý của mọi người.

B. Có thể làm chúng dưới dạng chương trình gồm sáu phần. 

C. Chúng không dựa vào cảnh bạo lực hay kích động. 

D. Chúng thu hút người xem truyền hình bằng các quảng cáo kéo dài trong ba phút.

Thông tin: It's OK for game shows or more exciting adventure series… But for programmes that don't depend on violence or melodramatic scenes, it's more difficult to make a story with six sections.

Tạm dịch: Đối với các chương trình trò chơi hay loạt phim phiêu lưu thú vị hơn thì không sao. Ngoài những chương trình không phụ thuộc vào cảnh bạo lực hoặc sự kịch tính, thì việc xây dựng một câu chuyện với sáu phần sẽ khó hơn. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Gần đây, những người hâm mộ các bộ phim dài tập, phim truyền hình và chương trình thực tế hàng đầu ở Mỹ đã bắt đầu tức giận về số lượng và tần suất xuất hiện của các quảng cáo ở giữa các chương trình. Đôi khi có vẻ như các quảng cáo quan trọng hơn các chương trình. Ví dụ, phim truyền hình Mỹ không dài như trước đây. Ngày nay ở Mỹ, một bộ phim truyền hình dài một tiếng kéo dài khoảng 40 phút, trong khi vào những năm 1980, các chương trình này kéo dài 48 phút. Phần còn lại là quảng cáo. 

     Kênh ABC có nhiều quảng cáo hơn một chút so với các kênh khác. Nhưng gần đây họ đã thay đổi, thậm chí còn tệ hơn trước! Trước đây, tất cả các bộ phim truyền hình của họ đều có bốn phần. Nhưng bây giờ các nhà sản xuất của nó tách mỗi chương trình thành sáu phần. Thông thường phần đầu tiên dài khoảng mười phút. Sau đó, họ có thời gian nghỉ ngơi đầu tiên. Khi mọi người đã xem một chương trình trong mười phút, khả năng họ dừng xem hoặc chuyển kênh sẽ ít hơn nhiều. Nhưng sau đó, trong 45 phút tiếp theo, có thêm bốn lần nghỉ thương mại nữa. Mỗi lần nghỉ giải lao dài khoảng ba phút rưỡi. 

     Tất cả những điều này khiến các nhà biên kịch phim truyền hình khó viết nên những câu chuyện hay. Cảnh phim không có điểm nhấn vì ngày càng có nhiều quảng cáo ngày càng dài hơn. Nhà sản xuất truyền hình Mỹ David Kelley cho biết: "Đối với các chương trình trò chơi hay loạt phim phiêu lưu thú vị hơn thì không sao. Ngoài những chương trình không phụ thuộc vào cảnh bạo lực hoặc sự kịch tính, thì việc xây dựng một câu chuyện với sáu phần sẽ khó hơn. Điều duy nhất bạn có thể làm là tích cực hơn, lồng ghép với âm nhạc hoặc tác động trực quan, chỉ để thu hút sự chú ý của mọi người sau những lời quảng cáo." 


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

My father hasn't smoked cigarettes for a month. 

Xem đáp án

Giải thích:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved. 

Sau “since” (từ khi) dùng thì quá khứ đơn. 

Cách viết lại câu: S + haven’t/ hasn’t Ved/V3 + for khoảng thời gian.: Ai đó không làm gì được bao lâu rồi

= It’s + thời gian + since + S + last Ved.: Đã bao lâu kể từ lần cuối ai làm gì 

Tạm dịch: Bố tôi không hút thuốc lá trong một tháng. 

= A. Đã một tháng kể từ lần cuối cùng bố tôi hút thuốc lá. 

B. sai ngữ pháp (ago that) 

C. sai ngữ pháp (that) 

D. Đó là điếu thuốc mà bố tôi đã hút cách đây một tháng. => sai về nghĩa 

Chọn A. 


Câu 35:

“I will ring you up after I get home" Peter said to Mary. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: 

- promised to V: hứa làm gì 

- asked sb to do sth: yêu cầu ai làm gì 

Tạm dịch: "Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi tôi về nhà," Peter nói với Mary. 

= D. Peter hứa sẽ gọi điện cho Mary sau khi anh ta về đến nhà. 

A. Peter hứa sẽ trao nhẫn cưới cho Mary sau khi anh về nhà. => sai về nghĩa 

B. Peter yêu cầu Mary đến thăm anh ta sau khi anh ta về nhà. => sai về nghĩa 

C. Peter hứa sẽ đến thăm Mary sau khi anh ấy về nhà. => sai về nghĩa 

Chọn D. 


Câu 36:

Susan will be ready any minute, and then we must leave. 
Xem đáp án

Giải thích: 

must + V(nguyên thể): phải làm gì 

as soon as S + V: ngay khi 

when S + V: khi 

Ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, động từ không chia ở tương lai đơn. => loại A, D.

Tạm dịch: Susan sẽ sẵn sàng bất cứ lúc nào, và sau đó chúng ta phải rời đi. 

= C. Chúng ta phải rời đi ngay khi Susan sẵn sàng. 

B. Chúng ta phải rời khỏi lúc Susan phải sẵn sàng. => sai về nghĩa 

Chọn C. 


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43. 

     The transition of digital photography from the privilege of rich people to an ordinary home appliance has caused some problems. That is the reason a modern man has a set of questions concerning digital cameras.  The basic problem in choosing a digital camera is the guarantee that the device you are purchasing will "grow old" in a couple of months due to constant improvements and developments of technology. The only factor that may delay this process of "growing old" is purchasing a device with the price twice or three times higher than the average market price for a digital camera at the moment. If a person chooses a digital camera, there are several criteria of a great priority he needs to keep in mind: the price and the image resolution of the camera, the capacity of the memory card, the presence of an LCD display, the interface of the device and its weight and size. 

     The price of a digital camera depends on its quality factors. The resolution of a digital camera or the "size of a digital image", is measured in pixels which are photosensitive elements. It is common knowledge that the bigger the amount of pixels in the camera properties is the better it is. Therefore, if a high-detailed photo is required, the usage of the zoom on a digital camera with low resolution will not give the desired result. In this case, person choosing a digital camera needs to exactly know what it will be used for and to choose it according to its future destination. It is necessary to mention that the resolution of 640 x 480 is the lowest resolution any customer should be orientated to. It is the minimal resolution with which the purchase of a digital camera still remains reasonable. 

     The lens of the camera or the zoom properties allows saving a lot on the price of the device but hits the quality of the pictures. The memory card is a very important issue, too. It is much better to choose a good camera with a small memory capacity than an average digital camera with a larger memory capacity. The presence of an LCD display is no longer a wish. It is a requirement for any digital camera. It allows people to check the future image, to anticipate it and to delete bad images and therefore to save space. 

What is the best title for this passage? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì? 

A. Cách chọn máy ảnh kỹ thuật số                     

B. Sự chuyển đổi của nhiếp ảnh kỹ thuật số

C. Các vấn đề khi mua máy ảnh                            

D. Các yếu tố của máy ảnh kỹ thuật số

Thông tin: That is the reason a modern man has a set of questions concerning digital cameras. The basic problem in choosing a digital camera is the guarantee that the device you are purchasing will "grow old" in a couple of months due to constant improvements and developments of technology. The only factor that may delay this process of "growing old" is purchasing a device with the price twice or three times higher than the average market price for a digital camera at the moment. 

Tạm dịch: Đó là lý do tại sao một số người hiện đại có một loạt các câu hỏi liên quan đến máy ảnh kỹ thuật số. Vấn đề cơ bản trong việc lựa chọn một chiếc máy ảnh kỹ thuật số mà chắc chắn bạn sẽ gặp phải đó là thiết bị bạn đang mua sẽ "lỗi thời" trong một vài tháng do những cải tiến và phát triển không ngừng của công nghệ. Yếu tố duy nhất có thể trì hoãn quá trình "lỗi thời" này là việc mua một thiết bị với giá cao hơn gấp đôi hoặc gấp ba lần so với giá thị trường trung bình cho một chiếc máy ảnh kỹ thuật số ở thời điểm hiện tại. 

Chọn A. 


Câu 38:

In the first paragraph, the word “guarantee” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Trong đoạn đầu tiên, từ "guarantee" (đảm bảo) gần nghĩa nhất với _______. 

A. employee (n): người làm công                         

B. guidance (n): hướng dẫn

C. chance (n): cơ hội                                             

D. assurance (n): đảm bảo 

Thông tin: The basic problem in choosing a digital camera is the guarantee that the device you are purchasing will "grow old" in a couple of months due to constant improvements and developments of technology. 

Tạm dịch: Vấn đề cơ bản trong việc lựa chọn một chiếc máy ảnh kỹ thuật số là sự đảo bảo rằng thiết bị bạn đang mua sẽ "lỗi thời" trong một vài tháng do những cải tiến và phát triển không ngừng của công nghệ.

Chọn D. 


Câu 39:

What does the word “its” in paragraph 1 refer to? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ "its" (của nó) trong đoạn 1 ám chỉ điều gì? 

A. thẻ nhớ                       

B. máy ảnh                 

C. màn hình                

D. giá cả

Thông tin: If a person chooses a digital camera, there are several criteria of a great priority he needs to keep in mind: the price and the image resolution of the camera, the capacity of the memory card, the presence of an LCD display, the interface of the device and its weight and size. 

Tạm dịch: Nếu một người chọn máy ảnh kỹ thuật số, có một số tiêu chí ưu tiên chính mà anh ta cần phải ghi nhớ: giá cả và độ phân giải hình ảnh của máy ảnh, dung lượng thẻ nhớ, có màn hình LCD, giao diện của thiết bị và trọng lượng và kích thước của nó

Chọn B. 


Câu 40:

In the second paragraph, the phrase "depends on" is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Trong đoạn thứ hai, cụm từ "depends on" (phụ thuộc vào) gần nghĩa nhất với ____.

A. is decided by: được quyết định bởi                 

B. is created by: được tạo ra bởi

C. consists of: bao gồm                                        

D. makes up: cấu thành 

Thông tin: The price of a digital camera depends on its quality factors. 

Tạm dịch: Giá của một máy ảnh kỹ thuật số phụ thuộc vào các yếu tố chất lượng của nó.

Chọn A. 


Câu 41:

According to paragraph 2, when we are talking about the resolution of a digital camera, all of the following are what we should be aware of EXCEPT _______. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn 2, khi chúng ta nói về độ phân giải của máy ảnh kỹ thuật số, tất cả những điều sau đây là những gì chúng ta nên biết NGOẠI TRỪ _______. 

A. mục đích trong tương lai của máy ảnh 

B. giải pháp thấp nhất mà bất kỳ khách hàng nào nên được định hướng 

C. kích thước và trọng lượng của máy ảnh 

D. mục đích máy ảnh sẽ được sử dụng cho

Thông tin: 

In this case, person choosing a digital camera needs to exactly know what it will be used for and to choose it according to its future destination. 

It is necessary to mention that the resolution of 640 x 480 is the lowest resolution any customer should be orientated to. 

Tạm dịch: 

Trong trường hợp này, người chọn máy ảnh kỹ thuật số cần biết chính xác nó sẽ được sử dụng để làm gì và chọn nó phù hợp với mục đích tương lai. => đáp án A, D được nhắc đến 

Cần phải đề cập rằng độ phân giải 640 x 480 là độ phân giải thấp nhất mà bất kỳ khách hàng nào cũng nên để ý. => đáp án B được nhắc đến 

Chọn C. 


Câu 42:

What can we infer from the passage? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Chúng ta có thể suy ra điều gì từ đoạn văn? 

A. Thẻ nhớ có dung lượng càng lớn thì camera càng tốt. 

B. Không cần thiết phải chú ý đến sự hiện diện của màn hình LCD. 

C. Thấu kính của máy ảnh là vật vô dụng. 

D. Chất lượng của máy ảnh quan trọng hơn nhiều so với dung lượng của thẻ nhớ. 

Thông tin: It is much better to choose a good camera with a small memory capacity than an average digital camera with a larger memory capacity. 

Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nhiều nếu bạn chọn một máy ảnh tốt có dung lượng bộ nhớ nhỏ thay vì một máy ảnh kỹ thuật số trung bình có dung lượng bộ nhớ lớn hơn. 

Chọn D. 


Câu 43:

According to the passage, which kind of cameras may a customer NOT buy?

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn văn, loại máy ảnh nào mà khách hàng KHÔNG được mua? 

A. Máy ảnh có giá cao hơn nhiều so với giá trung bình trên thị trường 

B. Máy ảnh có độ phân giải tối thiểu nhưng vẫn có vẻ hợp lý để mua 

C. Một máy ảnh trung bình có dung lượng bộ nhớ lớn 

D. Một máy ảnh tuyệt vời với dung lượng bộ nhớ nhỏ 

Thông tin: It is much better to choose a good camera with a small memory capacity than an average digital camera with a larger memory capacity. 

Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nhiều nếu bạn chọn một máy ảnh tốt có dung lượng bộ nhớ nhỏ thay vì một máy ảnh kỹ thuật số trung bình có dung lượng bộ nhớ lớn hơn. 

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Việc chuyển đổi nhiếp ảnh kỹ thuật số từ đặc quyền của người giàu sang một thiết bị gia dụng bình thường đã gây ra một số vấn đề. Đó là lý do tại sao một số người hiện đại có một loạt các câu hỏi liên quan đến máy ảnh kỹ thuật số. Vấn đề cơ bản trong việc lựa chọn một chiếc máy ảnh kỹ thuật số là sự đảo bảo rằng thiết bị bạn đang mua sẽ "lỗi thời" trong một vài tháng do những cải tiến và phát triển không ngừng của công nghệ. Yếu tố duy nhất có thể trì hoãn quá trình "lỗi thời" này là việc mua một thiết bị với giá cao hơn gấp đôi hoặc gấp ba lần so với giá thị trường trung bình cho một chiếc máy ảnh kỹ thuật số ở thời điểm hiện tại. Nếu một người chọn máy ảnh kỹ thuật số, có một số tiêu chí ưu tiên chính mà anh ta cần phải ghi nhớ: giá cả và độ phân giải hình ảnh của máy ảnh, dung lượng thẻ nhớ, có màn hình LCD, giao diện của thiết bị và trọng lượng và kích thước của nó. 

     Giá của một máy ảnh kỹ thuật số phụ thuộc vào các yếu tố chất lượng của nó. Độ phân giải của máy ảnh kỹ thuật số hay "kích thước của hình ảnh kỹ thuật số", được đo bằng pixel là các phần tử cảm quang. Người ta thường biết rằng số lượng pixel trong thuộc tính máy ảnh càng lớn thì nó càng tốt. Do đó, nếu cần một bức ảnh có độ chi tiết cao, việc sử dụng zoom trên máy ảnh kỹ thuật số có độ phân giải thấp sẽ không cho kết quả như mong muốn. Trong trường hợp này, người chọn máy ảnh kỹ thuật số cần biết chính xác nó sẽ được sử dụng để làm gì và chọn nó phù hợp với mục đích tương lai. Cần phải đề cập rằng độ phân giải 640 x 480 là độ phân giải thấp nhất mà bất kỳ khách hàng nào cũng nên để ý. Đó là độ phân giải tối thiểu mà việc mua một chiếc máy ảnh kỹ thuật số mà vẫn hợp lý để dùng. 

     Ống kính của máy ảnh hay thuộc tính zoom cho phép tiết kiệm rất nhiều về giá thành của thiết bị nhưng lại đánh vào chất lượng của hình ảnh. Thẻ nhớ cũng là một vấn đề rất quan trọng. Sẽ tốt hơn nhiều nếu bạn chọn một máy ảnh tốt có dung lượng bộ nhớ nhỏ thay vì một máy ảnh kỹ thuật số trung bình có dung lượng bộ nhớ lớn hơn. Sự hiện diện của màn hình LCD không còn là mong muốn nữa, mà đo phải là một yêu cầu đối với bất kỳ máy ảnh kỹ thuật số nào. Nó cho phép mọi người kiểm tra hình ảnh trong tương lai, dự đoán nó và xóa những hình ảnh xấu và do đó để tiết kiệm dung lượng. 


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

She phoned me this afternoon at the office and we had a brief chat. 
Xem đáp án

Giải thích: 

brief (adj): ngắn gọn 

A. lengthy (adj): dài dòng                                    

B. friendly (adj): thân thiện

C. short (adj): ngắn                                               

D. private (adj): riêng tư 

=> brief (adj): ngắn gọn >< lengthy (adj): dài dòng 

Tạm dịch: Cô ấy gọi điện cho tôi vào chiều nay tại văn phòng và chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện ngắn.

Chọn A. 


Câu 45:

You should take the bull by the horns and go and see him now. 

Xem đáp án

Giải thích: 

take the bull by the horns (idiom): giải quyết một tình huống khó khăn một cách can đảm và quyết liệt

A. face directly: đối mặt trực tiếp 

B. respond eagerly: đáp lại một cách háo hức 

C. avoid completely: hoàn toàn (trốn) tránh 

D. change slightly: thay đổi một chút 

=> take the bull by the horns >< avoid completely: hoàn toàn (trốn) tránh 

Tạm dịch: Bạn nên đối mặt và giải quyết vấn đề này và hãy đi gặp anh ta ngay đi.

Chọn C. 


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

There used to be a movie theater here, but it closes a long time ago. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: “ago” (trước đây) => động từ chia ở thì quá khứ đơn 

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved (+ khoảng thời gian + ago) 

Sửa: closes => closed 

Tạm dịch: Ở đây từng có rạp chiếu phim nhưng đóng cửa lâu rồi. 

Chọn C. 


Câu 47:

Setting a fixed contribution makes it easy for students to know what is expected of him.

Xem đáp án

Giải thích: 

him: anh ấy                                                        

them: họ 

Dấu hiệu: vì danh từ “students” (các học sinh) là danh từ số nhiều => cần dùng đại từ tân ngữ là “them”.

Sửa: him => them 

Tạm dịch: Đặt ra một khoản đóng góp cố định giúp học sinh dễ dàng biết được những gì được mong đợi bởi chúng. 

Chọn D. 


Câu 48:

The company had better develop more rapid and reliant systems for handling customers' complaints. 
Xem đáp án

Giải thích: 

reliant (adj): có thể dựa vào, nhờ vào                  

reliable (adj): đáng tin cậy

=> Sửa: reliant => reliable 

Tạm dịch: Công ty đã phát triển tốt hơn các hệ thống nhanh chóng và đáng tin cậy hơn để xử lý các khiếu nại của khách hàng. 

Chọn C. 


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

She can't apply for the job because she isn't good at English
Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc “wish” có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. 

Công thức ước ở hiện tại: S + wish(es)/If only + S + Ved. 

As long as S + V: miễn là 

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: If S + V(s/es), S + will/can + V(nguyên thể). 

Tạm dịch: Cô ấy không thể xin việc vì cô ấy không giỏi tiếng Anh. 

= B. Cô ấy ước mình giỏi tiếng Anh và cô ấy có thể xin việc. 

A. Miễn là cô ấy giỏi tiếng Anh và cô ấy có thể xin việc. => sai về nghĩa 

C. sai vì là câu điều kiện loại 1 (phải dùng loại 2) 

D. sai ở “had been” 

Chọn B. 


Câu 50:

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Giải thích: 

Một số cấu trúc đảo ngữ: 

Hardly had + S + Ved/V3 + when S + V: Vừa mới … thì … 

Not only + V(trợ) S + V(chính), S + V + as well.: Không những … mà còn … 

No sooner had + S + Ved/V3 + than S + V: Vừa mới … thì … 

As soon as S + V: ngay khi 

Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

= A. Vừa mới biết đội bóng rổ thua trận thì họ đã bắt đầu đổ lỗi cho nhau. 

B. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau. => sai về nghĩa 

C. Đội bóng rổ vừa mới bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận. => sai về nghĩa

D. Ngay sau khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai về nghĩa

Chọn A. 


Bắt đầu thi ngay