Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 15)

  • 3711 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

It's two years since I paid a visit to Canada.
Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc đồng nghĩa:

It’s + khoảng thời gian + since + S + V-quá khứ đơn: Đã bao lâu kể từ khi ai làm gì 

S + haven't/hasn't + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: Đã hai năm kể từ khi tôi đến thăm Canada.

A. Tôi đã không đến thăm Canada hai năm trước. => sai nghĩa

B. Tôi đã đến thăm Canada từ năm ngoái. => sai nghĩa

C. Tôi đã ở Canada được hai năm. => sai nghĩa

D. Tôi đã không trở lại Canada được hai năm rồi.

Chọn D.


Câu 2:

"Tom, stop playing with the knife, or else you will get a cut." said the father.

Xem đáp án

Giải thích:

Một số cấu trúc với động từ tường thuật đặc biệt:

ask sb to V-nguyên thể: yêu cầu ai làm gì

warn sb not to V-nguyên thể: cảnh báo ai không làm gì

accuse sb of V-ing: buộc tội ai

order sb to V-nguyên thể: yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: "Tom, đừng nghịch dao nữa, nếu không thì con sẽ bị đứt tay đấy." người bố nói.

A. Người bố yêu cầu Tom nghịch dao.

B. Người bố cảnh báo Tom không được nghịch dao.

C. Người bố buộc tội Tom làm đứt (tay).

D. Người bố ra lệnh cho Tom làm đứt (tay).

Chọn B.


Câu 3:

Evidence shows that the athletes won a lot of medals with hard practice for the games.

Xem đáp án

Giải thích:

Một số cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu (dùng động từ khuyết thiếu ở dạng hoàn thành): 

might have P2: có lẽ là đã làm gì (không chắc)

must have P2: chắc hẳn là đã làm gì (chắc chắn)

should have P2: lẽ ra đã nên làm gì (thực tế là đã không làm)

couldn't have P2: không thể nào là đã

“evidence shows that” (bằng chứng cho thấy) => thể hiện sự chắc chắn.

Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy các vận động viên đã giành được rất nhiều huy chương với sự tập luyện chăm chỉ cho các môn thi đấu. 

A. Các vận động viên có lẽ đã luyện tập chăm chỉ cho các môn thi đấu. => chưa sát nghĩa

B. Các vận động viên chắc hẳn là đã tập luyện chăm chỉ cho các môn thi đấu. 

C. Các vận động viên lẽ ra đã nên đã tập luyện chăm chỉ cho các môn thi đấu. => chưa sát nghĩa

D. Các vận động viên không thể nào là đã tập luyện chăm chỉ cho các môn thi đấu. => chưa sát nghĩa

Chọn B.


Câu 4:

In the past, polite men had stood up when women entered the room.

Xem đáp án

Giải thích:

2 hành động trong câu không có ý chỉ thứ tự trước sau khi phụ nữ vào phòng thì đàn ông đứng dậy).

Sửa: had stood up => stood up

Tạm dịch: Trước đây, đàn ông lịch sự đứng dậy khi phụ nữ bước vào phòng.

Chọn C.


Câu 5:

Kate didn't enjoy the roller coaster ride because it was the most terrifying experience of their life.
Xem đáp án

Giải thích:

their life: cuộc sống của họ

her life: cuộc sống của cô ấy

Dựa theo ngữ cảnh câu => cần dùng tính từ sở hữu “her”.

Sửa: of their => of her

Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn siêu tốc vì đó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.

Chọn D.


Câu 6:

As the students were working on their projects, the teacher was walking around the classroom and peering at their work.
Xem đáp án

Giải thích:

peer at sth: to look closely or carefully at something, especially when you cannot see it clearly (nhìn kĩ vào cái gì, săm soi, vì không nhìn rõ – có nét nghĩa tiêu cực)

look at sth: to pay attention to something (quan sát, đặt sự chú ý vào...)

Trong ngữ cảnh cầu này, khi học sinh làm dự án thì GV nên đi quanh lớp và quan sát học sinh làm, hơn là nhìn kĩ, soi vào bài của học sinh.

Sửa: peer => look

Tạm dịch: Khi học sinh đang làm dự án của mình, giáo viên đi quanh lớp và quan sát các tác phẩm của chúng. Chọn D.


Câu 7:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 11. 

     The common cold is the world's most widespread illness, which is plagues that flesh receives. The most widespread fallacy of all is that colds are caused by cold. They are not. They are caused by viruses passing on from person to person. You catch a cold by coming into contact, directly or indirectly, with someone who already has one. If cold causes colds, it would be reasonable to expect the Eskimos to suffer from them forever. But they do not. And in isolated arctic regions, explorers have reported being free from colds until coming into contact again with infected people from the outside world by way of packages and mail dropped from airplanes. 

     During the First World War soldiers who spent long periods in the trenches cold and wet showed no increased tendency to catch colds. In the Second World War, prisoners at the notorious Auschwitz concentration camp, naked and starving, were astonished to find that they seldom had colds. 

     At the Common Cold Research Unit in England, volunteers took part in experiments in which they gave themselves to the discomforts of being cold and wet for long stretches of time. After taking hot baths, they put on bathing suits, allowed themselves to be sipped with cold water, and then stood about dripping wet in drafty room. Some wore wet socks all day while others exercised in the rain until close to exhaustion. Not one of the volunteers came down with a cold unless a cold virus was actually dropped in his nose. 

     If, then, cold and wet have nothing to do with catching cold, why are they more frequent in the winter? Despite the most painstaking research, no one has yet found the answer. One explanation offered by scientists is that people tend to stay together indoors more in cold weather than at other times, and this makes it easier for cold viruses to be passed on. No one has yet found a cure for the cold. There are drugs and pain suppressors such as aspirin, but all they do is to relieve the symptoms. 

The reading passage mainly discusses _________.
Xem đáp án

Giải thích:

Bài đọc chủ yếu thảo luận về __________.

A. lý do và những con đường bị cảm lạnh

B. cảm lạnh thông thường trong hai cuộc chiến tranh Thế giới

C. các thí nghiệm về cảm lạnh thông thường

D. sự tiếp tục lây lan của cảm lạnh thông thường

Thông tin:

- Đoạn 1: Tổng quan về cảm lạnh, suy nghĩ sai lầm và nguyên nhân gây ra cảm lạnh

- Đoạn 2: Thực tế trong chiến tranh thế giới chứng minh suy nghĩ sai lầm nhắc đến ở đoạn 1

- Đoạn 3: Thí nghiệm chứng minh con đường nhiễm bệnh cảm lạnh (cũng là chứng minh sai lầm của đoạn 1)

- Đoạn 4: Lý do của việc bị cảm lạnh và một số giải pháp hiện tại nhằm giảm triệu chứng của cảm lạnh 

=> phương án A đủ bao quát nhất.

Chọn A.


Câu 8:

The word "fallacy" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Xem đáp án

Giải thích:

Từ "fallacy" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.

A. epidemics: dịch bệnh

B. disbelief: sự không tin

C. illness: bệnh 

D. misconception: quan niệm sai lầm 

=> fallacy (n): sự sai lầm, quan niệm sai lầm mà nhiều người tin là đúng = misconception

Thông tin: The most widespread fallacy of all is that colds are caused by cold.

Tạm dịch: Sai lầm phổ biến nhất của tất cả chúng ta là (nghĩ, cảm lạnh là do bị lạnh.

Chọn D.


Câu 9:

Which of the following does NOT agree with the reading passage?

Xem đáp án

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng với nội dung bài đọc?

A. Người Eskimo không phải lúc nào cũng bị cảm lạnh.

B. Một người có thể bị cảm lạnh khi chạm vào người đã bị cảm lạnh.

C. Cảm lạnh không phải do lạnh.

D. Mọi người bị cảm lạnh chỉ vì họ thích ở trong nhà.

Thông tin:

- If cold causes colds, it would be reasonable to expect the Eskimos to suffer from them forever. But they do not.

- You catch a cold by coming into contact, directly or indirectly, with someone who already has one.

- The most widespread fallacy of all is that colds are caused by cold. They are not. They are caused by viruses passing on from person to person.

Tạm dịch:

- Nếu lạnh gây ra cảm lạnh, sẽ hợp lý khi nghĩ rằng những người Eskimos sẽ bị cảm lạnh mãi mãi. Nhưng họ không bị. => A đúng.

- Bạn bị cảm lạnh khi tiếp xúc, trực tiếp hoặc gián tiếp, với người đã bị cảm lạnh. => B đúng

- Sai lầm phổ biến nhất của tất cả chúng ta là (nghĩ cảm lạnh là do bị lạnh. Chúng không phải như vậy. Chúng bị gây ra bởi vi-rút truyền từ người sang người. => C đúng

Chọn D.


Câu 10:

Volunteers taking part in the experiments in the Common Cold Research Unit ________.

Xem đáp án

Giải thích:

Các tình nguyện viên tham gia các thí nghiệm trong Đơn vị Nghiên cứu Cảm lạnh thông thường _______.

A. thường bị cảm lạnh

B. không bao giờ bị cảm lạnh

C. đã phải chịu đựng rất nhiều

D. trở nên rất mạnh

Thông tin: Not one of the volunteers came down with a cold unless a cold virus was actually dropped in his nose.

Tạm dịch: Không ai trong số các tình nguyện viên bị cảm lạnh (A sai) trừ khi một loại vi rút cảm lạnh thực sự rơi vào mũi của anh ta. (B, D sai) 

Chọn C.


Câu 11:

The word "they” in paragraph 4 refers to __________.
Xem đáp án

Giải thích:

Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến ________.

A. cold viruses: vi rút cảm lạnh

B. scientists: các nhà khoa học

C. people: mọi người

D. common colds: cảm lạnh thông thường

Thông tin: If, then, cold and wet have nothing to do with catching cold, why are they more frequent in the winter?

Tạm dịch: Vậy thì, nếu lạnh và ẩm ướt không liên quan gì đến việc cảm lạnh, thì tại sao cảm lạnh lại thường xuyên hơn vào mùa đông? 

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Cảm lạnh thông thường là căn bệnh phổ biến nhất trên thế giới, loại bệnh mà cảm nhận được sự đau đớn qua da thịt. Sai lầm phổ biến nhất của tất cả chúng ta là (nghĩcảm lạnh là do bị lạnh. Chúng không phải như vậy. Chúng bị gây ra bởi vi-rút truyền từ người sang người. Bạn bị cảm lạnh khi tiếp xúc, trực tiếp hoặc gián tiếp, với người đã bị cảm lạnh. Nếu lạnh gây ra cảm lạnh, sẽ hợp lý khi nghĩ rằng những người Eskimos sẽ bị cảm lạnh mãi mãi. Nhưng họ không bị. Và ở những vùng Bắc Cực bị cô lập, các nhà thám hiểm đã báo cáo rằng họ không bị cảm lạnh cho đến khi tiếp xúc lại với những người bị nhiễm bệnh từ thế giới bên ngoài qua đường bưu kiện và thư từ máy bay rơi xuống.

Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, những người lính ở lâu trong chiến hào lạnh và ẩm ướt không có xu hướng gia tăng cảm lạnh. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các tù nhân tại trại tập trung Auschwitz khét tiếng, khỏa thân và chết đói, đã rất ngạc nhiên khi thấy rằng họ hiếm khi bị cảm lạnh.

Tại Đơn vị Nghiên cứu Cảm lạnh Thông thường ở Anh, các tình nguyện viên đã tham gia vào các thí nghiệm trong đó họ tự chịu đựng sự khó chịu khi bị lạnh và ẩm ướt trong thời gian dài. Sau khi tắm nước nóng, họ mặc quần áo tắm, nhấp một ngụm nước lạnh, rồi dành thời gian đứng trong căn phòng ẩm ướt. Một số đi tất ướt cả ngày trong khi những người khác tập thể dục dưới mưa cho đến khi kiệt sức. Không ai trong số các tình nguyện viên bị cảm lạnh trừ khi một loại vi rút cảm lạnh thực sự rơi vào mũi của anh ta.

Vậy thì, nếu lạnh và ẩm ướt không liên quan gì đến việc cảm lạnh, thì tại sao cảm lạnh lại thường xuyên hơn vào mùa đông? Mặc dù đã có những nghiên cứu công phu nhất nhưng vẫn chưa ai tìm ra câu trả lời. Một giải thích được các nhà khoa học đưa ra là mọi người có xu hướng ở cùng nhau trong nhà khi thời tiết lạnh giá hơn những thời điểm khác, và điều này khiến vi rút cảm lạnh dễ dàng lây truyền hơn. Hiện vẫn chưa có ai tìm ra phương pháp chữa trị cảm lạnh. Có những loại thuốc và thuốc giảm đau như aspirin, nhưng tất cả những gì chúng làm là giảm các triệu chứng mà thôi.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

No one survived the plane crash, ________?
Xem đáp án

Giải thích:

Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định (No) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định => loại A, B, D.

Tạm dịch: Không ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay, phải không?

Chọn C.


Câu 13:

The system which was installed two years ago _________ to meet customers' needs recently.

Xem đáp án

Giải thích:

Chủ ngữ “system” (hệ thống) không thể tự thực hiện hành động “upgrade” (nâng cấp) => câu bị động.

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2

Chủ ngữ số ít => dùng “has”. 

Tạm dịch: Hệ thống được lắp đặt cách đây hai năm đã được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian gần đây.

Chọn A.


Câu 14:

There will be a sharp increase __________ the number of student enrolments for vocational training this year.

Xem đáp án

Giải thích:

increase in sth: sự tăng lên về cái gì

increase in the number of sth: sự tăng lên về số lượng của cái gì

Tạm dịch: Số lượng học sinh đăng ký học nghề sẽ tăng mạnh trong năm nay.

Chọn B.


Câu 15:

The closer it gets to December 21st, the first day of winter, _________.
Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + SVO, the + so sánh hơn + SVO

Dạng so sánh hơn của “short” là “shorter”.

Tạm dịch: Càng gần đến ngày 21 tháng 12, ngày đầu tiên của mùa đông, thì ban ngày càng ngắn lại.

Chọn D.


Câu 16:

The report form is available on the two _________ discs in my drawer.
Xem đáp án

Giải thích:

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, s đúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: 

O - opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P - purpose: mục đích

 small (adj): nhỏ => kích thước

round (adj): có hình tròn => hình dạng

green (adj): màu xanh lá => màu sắc

Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trên hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh lá cây trong ngăn kéo của tôi.

Chọn A.


Câu 17:

Ann ________ more when the allotted time was over, which annoyed other students.

Xem đáp án

Giải thích:

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: When S + was/were + V-ing, S + V-ed/V cột 2

Chủ ngữ “Ann” số ít => tobe dùng “was”.

Tạm dịch: Ann đang viết thêm khi hết thời gian quy định, điều này làm các học sinh khác khó chịu.

Chọn D.


Câu 18:

Jane had butterflies in her stomach _________ having prepared carefully for the interview. 

Xem đáp án

Giải thích:

A. due to + N/V-ing: bởi vì = because of 

B. though + S + V: mặc dù = although

C. despite + N/V-ing: mặc dù

D. because S + V: bởi vì

Sau chỗ trống là cụm từ, không phải mệnh đề (SVO) => loại B, D.

Thành ngữ “have butterflies (in your stomach)”: cảm thấy lo lắng trong lòng trước khi làm gì

Tạm dịch: Jane cảm thấy lo lắng trong lòng mặc dù đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho buổi phỏng vấn.

Chọn C.


Câu 19:

___________ there, organizers will have made final preparations for the festival.
Xem đáp án

Giải thích:

Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai (tương lai hoàn thành) => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại. 

Loại A, C vì sai thì.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành (kết hợp với by the time): By the time S + V-hiện tại đơn, S + will have + P2.

Tạm dịch: Vào thời điểm tất cả các khách mời đến đó, ban tổ chức sẽ đã làm xong phần chuẩn bị cuối cùng cho lễ hội rồi. 

Chọn B.


Câu 20:

Mountaineers ________ climb Mount Everest must make reservations to do so, often up to seven years in advance.

Xem đáp án

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

- V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

- to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất

Câu đầy đủ: Mountaineers who/that want to climb Mount Everest must make reservations to do so, often up to seven years in advance.

Câu rút gọn: Mountaineers wanting to climb Mount Everest must make reservations to do so, often up to seven years in advance.

Lưu ý: không chia “want” trong các thì tiếp diễn, còn ở dạng rút gọn này thì vẫn được.

Tạm dịch: Những người leo núi muốn leo lên đỉnh Everest phải đặt trước, thường lên đến bảy năm (đặt trước). 

Chọn D.


Câu 21:

Researchers who are conducting a survey may find it __________ to talk to experts in the field.

Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc: find + O + adj: thấy cái gì thế nào 

=> Cần điền tính từ vào chỗ trống.

A. advantaged (adj): đầy đủ, không thiếu thốn hay thiệt thòi

B. disadvantaged (adj): thiệt thòi

C. advantageous (adj): có lợi, hữu ích

D. advantageously (adv): một cách có lợi

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang thực hiện một cuộc khảo sát có thể thấy hữu ích khi nói chuyện với các chuyên gia trong lĩnh vực này. 

Chọn C.


Câu 22:

Everyone in the room burst into laughter when he _______ the other man so well.

Xem đáp án

Giải thích:

A. looked up: tra cứu, tìm kiếm

B. sent off: gửi đi (thư, quà) phái (ai) đi (công tác)

C. called up: gọi điện (thoại), gọi đi nhập ngũ

D. took off: cởi quần áo, giày, mũ...); bắt chước ai (gây cười)

Tạm dịch: Mọi người trong phòng phá lên cười khi anh ta bắt chước người đàn ông kia quá giỏi.

Chọn D.


Câu 23:

People are supposed to avoid _______ their own beliefs on others in any case.
Xem đáp án

Giải thích:

A. focusing: tập trung

B. breaking: làm vỡ, gãy

C. imposing: áp đặt

D. judging: đánh giá 

=> impose sth on/upon sb: áp đặt cái gì lên ai

Tạm dịch: Mọi người được cho là nên tránh áp đặt suy nghĩ của mình lên người khác trong mọi trường hợp.

Chọn C.


Câu 24:

The magic show had a lot of __________ participation, with people shouting things to the performers and going up on stage.
Xem đáp án

Giải thích:

A. viewer (n): người xem (video, ti vi)

B. watcher (n): người quan sát, nghiên cứu

C. audience (n): khán giả xem vở kịch, buổi hòa nhạc, diễn thuyết, vv.)

D. passer-by (n): người qua đường, đi qua

Tạm dịch: Buổi biểu diễn ảo thuật có rất nhiều khán giả tham gia, mọi người hò hét các thứ cho những người biểu diễn và đi lên sân khấu.

Chọn C.


Câu 25:

She knew that her father _________ when he threatened to ground her if she failed the test.

Xem đáp án

Giải thích:

be a glutton for punishment: to be someone who seems to enjoy doing something that you consider unpleasant (người có vẻ thích làm điều gì đó mà bạn cho là khó chịu) 

mean business (idiom): to be serious about taking action (thực sự có ý định (chứ không nói đùa)

like waving a red flag in front of a bull/like a red rag to a bull (idiom): used to talk about something that is likely to make somebody very angry (điều gì đó có thể làm cho ai đó rất tức giận)

hit the nail on the head (idiom): to say something that is exactly right (nói điều gì đó chính xác)

Tạm dịch: Cô biết rằng cha cô không hề đùa khi ông dọa sẽ đuổi cô nếu cô thi trượt.

Chọn B.


Câu 26:

I bought that camera with a real _________. It's cheaper than I expected.

Xem đáp án

Giải thích:

A. trade (n): sự trao đổi mua bán

B. chance (n): cơ hội

C. bargain (n): sự mặc cả 

D. price (n): giá cả 

=> a real bargain: một món hời (mặc cả được giá rẻ hơn nhiều)

Tạm dịch: Tôi đã mua chiếc máy ảnh đó với giá hời thực sự. Nó rẻ hơn tôi mong đợi.

Chọn C.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

A. existed /ɪg'zɪstɪd/

B. complained /kəm'pleɪnd/

C. repaired /rɪ’peəd/

D. conveyed /kən'veɪ.d/

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.

Chọn A.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

A. ink /iŋk/

B. smile /smaɪl/

C. cite /saɪt/

D. life /laɪf/

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/. 

Chọn A.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 29 to 33.

Although the plane is the fastest means of transport, the idea of travelling by plane does not appeal to everyone because of the frequent delays. It is extremely frustrating when you allow yourself (29) _________. of time to get to the airport and - once there - it is brought to your (30) _________ that there is a problem with your flight. The staff at the check-in are trying to convince you that it won't be long before the problem is solved. Yet, hours later you feel let down, as you continue waiting patiently for your boarding call. Of course, you won't gain anything by complaining. By this stage, you realize you are going to miss your connecting flight and now you must change your bookings. You feel as if you're never going to get to your destination. (31) ________, there is a slight chance that you could be one of the lucky ones spending the night at a top-class hotel at the expense of the airline (32) _________ caused your problem in the first place. Admittedly, you would rather be heading for your original destination. Regular (33) _______ advise us just to accept the fact that no matter how frustrating this situation might be, it's unavoidable and shouldn't affect us that much. 

It is extremely frustrating when you allow yourself (29) _________.
Xem đáp án

Giải thích:

several + N số nhiều, đếm được: một vài

little + N không đếm được: một chút 

many + N số nhiều: nhiều

plenty + of + N số nhiều đếm được /N không đếm được: nhiều

It is extremely frustrating when you allow yourself (29) plenty of time to get to the airport and...

Tạm dịch: Thật là khó chịu khi bạn cho phép mình có nhiều thời gian để đến sân bay và...

Chọn D.


Câu 30:

of time to get to the airport and - once there - it is brought to your (30) _________ that there is a problem with your flight.
Xem đáp án

Giải thích:

A. warning (n): lời cảnh báo

B. interest (n): sự quan tâm, thích thú

C. view (n): quan điểm

D. attention (n): sự chú ý

=> be brought to the attention of/one's attention: ai đó nhận ra rằng

... and - once there - it is brought to your (30) attention that there is a problem with your flight.

Tạm dịch: và khi đến đó - bạn nhận ra rằng có vấn đề với chuyến bay của bạn.

Chọn D.


Câu 31:

(31) ________, there is a slight chance that you could be one of the lucky ones spending the night at a top-class
Xem đáp án

Giải thích:

A. As a result: kết quả là 

B. Therefore: do đó

C. However: tuy nhiên

D. So: vì vậy (thường không đứng đầu câu trong văn viết)

You feel as if you're never going to get to your destination. (31) However, there is a slight chance that you could be one of the lucky ones spending the night at a top-class hotel...

Tạm dịch: Tuy nhiên, có một chút khả năng rằng bạn có thể là một trong những người may mắn qua đêm tại một khách sạn hạng nhất ... 

Chọn C.


Câu 32:

expense of the airline (32) _________ caused your problem in the first place.
Xem đáp án

Giải thích:

A. where S + V: nơi mà

B. when S + V: khi mà

C. who + V: người mà

D. which + V: cái mà

Cần điền đại từ quan hệ thay cho cụm từ chỉ vật ở phái trước “the airline” => dùng “which”.

... at a top-class hotel at the expense of the airline (32) which caused your problem in the first place.

Tạm dịch: ... tại một khách sạn hạng nhất với chi phí của hãng hàng không đã gây ra sự cố của bạn ngay từ đầu.

Chọn D.


Câu 33:

Regular (33) _______ advise us just to accept the fact that no matter how frustrating this situation might be, it's unavoidable and shouldn't affect us that much. 

Xem đáp án

Giải thích:

A. guests: khách (đến nhà chơi, đến dự tiệc – những người được mời đến)

B. visitors: du khách, khách đến thăm

C. customers: khách hàng (một người hoặc một tổ chức mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ một cửa hàng hoặc doanh nghiệp)

D. clients: khách hàng (một người sử dụng các dịch vụ hoặc lời khuyên của một tổ chức hoặc cá nhân chuyên nghiệp) 

=> a regular customer: khách hàng thân thiết

Regular (33) customers advise us just to accept the fact that no matter how frustrating this situation might be, it's unavoidable and shouldn't affect us that much.

Tạm dịch: Những khách hàng quen thuộc khuyên chúng ta chỉ nên chấp nhận một thực tế rằng dù tình huống này có khiến chúng ta bực bội đến mức nào, thì nó cũng là điều không thể tránh khỏi và không nên để nó ảnh hưởng nhiều đến chúng ta.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Mặc dù máy bay là phương tiện giao thông nhanh nhất nhưng ý tưởng di chuyển bằng máy bay không hấp dẫn tất cả mọi người vì thường xuyên bị trễ chuyến. Thật là khó chịu khi bạn cho phép mình có nhiều thời gian để đến sân bay và - khi đến đó - bạn nhận ra rằng có vấn đề với chuyến bay của bạn. Nhân viên làm thủ tục đang cố gắng thuyết phục bạn rằng sẽ không lâu nữa vấn đề sẽ được giải quyết. Tuy nhiên, vài giờ sau, bạn cảm thấy thất vọng khi tiếp tục kiên nhẫn chờ đợi cuộc gọi lên máy bay của mình. Tất nhiên, bạn sẽ không thu được gì khi phàn nàn. Đến giai đoạn này, bạn nhận ra mình sắp bị lỡ chuyến bay nối và bây giờ bạn phải thay đổi đặt chỗ của mình. Bạn cảm thấy như thể bạn sẽ không bao giờ đến đích. Tuy nhiên, có một chút khả năng rằng bạn có thể là một trong những người may mắn qua đêm tại một khách sạn hạng nhất với chi phí của hãng hàng không đã gây ra sự cố của bạn ngay từ đầu. Phải thừa nhận rằng bạn muốn đi đến điểm đến ban đầu của mình hơn. Những khách hàng quen thuộc khuyên chúng ta chỉ nên chấp nhận một thực tế rằng dù tình huống này có khiến chúng ta bực bội đến mức nào, thì nó cũng là điều không thể tránh khỏi và không nên để nó ảnh hưởng nhiều đến chúng ta.

Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 40. 

     Roman gladiators are intriguing figures in history. We get "gladiator" from the Latin word gladius, which means sword. Gladiators were professional combatants who originally performed, to the death, at Etruscan funerals. The losers became armed attendants in the next world to the person whose funeral was being held. 

     In Rome, these exhibitions became very popular and increased in size from 3 pairs at the first known exhibition in 264 B.C. to 300 pairs in the middle of the first century B.C. These spectacles increased to as many as 100 pairs under the emperor Titus, while the emperor Trajan in 107 A.D. had 5,000 pairs of gladiators for his triumph. 

     There were various classes of gladiators, distinguished by their arms or modes of fighting. The Samnites fought with the national weapons - a large oblong shield, a visor, a plumed helmet, and a short sword. Thracians had a small round shield, called a buckler. And a dagger curved like a scythe. They usually fought the Mirmillones, who were armed in the Gallic fashion with helmet, sword and shield. Similarly, a Retiarius or net man, was often matched with a Secutor, or pursuer. The net man wore nothing but a short tunic or apron and tried to entangle the fully armed pursuer with the cast net he carried in his right hand. If successful, the net man dispatched the pursuer with a large, three pronged weapon called a trident, which the net man carried in his left. Others fought on horseback, and some carried a short sword in each hand. There were also gladiators who fought from chariots and others who tried to lasso their antagonists

     Gladiators came from a variety of social classes. Though they were usually slaves and criminals, a ruined man of high social position might hire himself out as a gladiator. Emperor Domitian had unusual gladiators, dwarfs and women, and the half-mad emperor Commodus fought in the arena, where he won his bouts with the aid of his Praetorian Guard. 

     To a victorious gladiator was given branches of palm and sometimes money. If they survived a number of combats, they were often freed from gladiatorial service. However, many gladiators reentered after discharge. Some became politically important bodyguards to controversial politicians. 

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Giải thích:

Chủ đề chính của bài đọc là gì?

A. Các hoàng đế của La Mã

B. Địa vị xã hội của các đấu sĩ

C. Cuộc sống của các đấu sĩ La Mã

D. Các loại vũ khí được sử dụng trong đấu trường La Mã

Thông tin: Roman gladiators are intriguing figures in history. We get "gladiator" from the Latin word gladius, which means sword. Gladiators were professional combatants who originally performed, to the death, at Etruscan funerals. The losers became armed attendants in the next world to the person funeral was being held.

Tạm dịch: Các đấu sĩ La Mã là những nhân vật rất thú vị trong lịch sử. Chúng ta lấy từ "gladiator" từ 1 từ tiếng Latinh gladius, có nghĩa là thanh kiếm. Các đấu sĩ là những chiến binh chuyên nghiệp, những người ban đầu biểu diễn, cho đến chết, trong đám tang của người Etruscan. Những người thua cuộc trở thành những người phục vụ có vũ trang ở thế giới bên cạnh người có đám tang đang được tổ chức.

Chọn C.


Câu 35:

According to the passage, where did gladiators originally perform?

Xem đáp án

Giải thích:

Theo bài đọc, các đấu sĩ ban đầu đã biểu diễn ở đâu?

A. Trong đấu trường La Mã

B. Tại đám tang Etruscan

C. Trong chiến thắng của Trajan

D. Tại các thành phố Thracia

Thông tin: Gladiators were professional combatants who originally performed, to the death, at Etruscan funerals.

Tạm dịch: Các đấu sĩ là những chiến binh chuyên nghiệp, những người ban đầu biểu diễn, cho đến chết, trong đám tang của người Etruscan.

Chọn B.


Câu 36:

Which of the words below is closest in meaning to the word "spectacles” as used in paragraph 2?
Xem đáp án

Giải thích:

Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ "spectaclesđược dùng trong đoạn 2?

A. Displays: màn biểu diễn, trình diễn

B. Eyeglasses: kính đeo mắt

C. Prospects: tương lai, viễn cảnh

D. Corpses: tử thi 

=> spectacles: màn trình diễn, biểu diễn = displays

Thông tin: In Rome, these exhibitions became very popular .... These spectacles increased to as many as 100 pairs.

Tạm dịch: Ở Rome, những cuộc trình diễn trở nên rất phổ biến ... Những màn biểu diễn này đã tăng lên tới cặp...

Chọn A. 


Câu 37:

The word "They” in paragraph 3 refers to which of the following?
Xem đáp án

Giải thích:

Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến cái nào dưới đây?

A. Daggers: dao găm

B. Samnites

C. Thracians

D. Gladiators: các đấu sĩ

Thông tin: Thracians had a small round shield, called a buckler. And a dagger curved like a scythe. They usually fought the Mirmillones, who were armed in the Gallic fashion with helmet, sword and shield.

Tạm dịch: Người Thracia có một cái khiên tròn nhỏ, được gọi là cái gông. Và một con dao găm cong như lưỡi hái. Họ thường chiến đấu với Mirmillones, những người được trang bị theo kiểu Gallic với mũ bảo hiểm, kiếm và khiên.

Chọn C.


Câu 38:

All of the following were used as weapons by gladiators EXCEPT _________.
Xem đáp án

Giải thích:

Tất cả những thứ sau đây đã được sử dụng làm vũ khí bởi các đấu sĩ NGOẠI TRỪ _________.

A. một chiếc đinh ba

B. một lưới đúc

C. một cái gông

D. một bộ quần áo rộng che cơ thể đến đầu gối, thường không có tay

Thông tin:

- Thracians had a small round shield, called a buckler.

- If successful, the net man dispatched the pursuer with a large, three pronged weapon called a trident, which the net man carried in his left.

- The net man wore nothing but a short tunic or apron and tried to entangle the fully armed pursuer with the cast net he carried in his right hand. (tunic là trang phục, không phải vũ khí)

Tạm dịch:

- Người Thracia có một cái khiên tròn nhỏ, được gọi là cái gông.

- Nếu thành công, người đàn ông mang lưới điều động kẻ truy đuổi với một vũ khí lớn, ba ngạnh gọi là cây đinh ba, mà người đàn ông mang lưới mang theo bên trái của mình.

- Người đàn ông mang lưới không mặc gì ngoài một chiếc áo dài hoặc tạp dề ngắn và cố gắng lôi kéo kẻ truy đuổi có vũ trang đầy đủ bằng chiếc lưới đúc mà anh ta mang trên tay phải. 

Chọn D.


Câu 39:

Which word is closest in meaning to the word "antagonistsas used in paragraph 2?

Xem đáp án

Giải thích:

Từ nào gần nghĩa nhất với từ "antagonistsđược dùng trong đoạn 2?

A. Injured soldiers: những người lính bị thương

B. Enemies: kẻ địch

C. Horsemen: kị sĩ

D. Fighters: chiến sĩ 

=> antagonists: đối thủ, kẻ thù = enemies

Thông tin: There were also gladiators who fought from chariots and others who tried to lasso their antagonists

Tạm dịch: Cũng có những đấu sĩ chiến đấu từ xe ngựa và những người khác cố gắng tấn công kẻ thù của họ. 

Chọn B.


Câu 40:

From the passage, it can be inferred that

Xem đáp án

Giải thích:

Từ bài đọc, có thể suy ra rằng __________.

A. các hoàng đế chiến đấu trên lưng ngựa.

B. đấu sĩ có thể trở thành Hoàng đế.

C. các đấu sĩ đôi khi đã giành được tự do của họ.

D. các hoàng đế rất thích chiến đấu với các đấu sĩ.

Thông tin: If they survived a number of combats, they were often freed from gladiatorial service. However, many gladiators reentered after discharge.

Tạm dịch: Nếu họ sống sót sau một số trận giao tranh, họ thường được trả tự do, không còn là các đấu sĩ. Tuy nhiên, nhiều đấu sĩ đã quay trở lại khi được tự do.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Các đấu sĩ La Mã là những nhân vật rất thú vị trong lịch sử. Chúng ta lấy từ "gladiator" từ 1 từ tiếng Latinh gladius, có nghĩa là thanh kiếm. Các đấu sĩ là những chiến binh chuyên nghiệp, những người ban đầu biểu diễn, cho đến chết, trong đám tang của người Etruscan. Những người thua cuộc trở thành những người phục vụ có vũ trang ở thế giới bên cạnh người có đám tang đang được tổ chức.

Ở Rome, những cuộc trình diễn này trở nên rất phổ biến và tăng quy mô từ 3 cặp tại cuộc triển lãm đầu tiên được biết đến vào năm 264 trước Công nguyên đến 300 cặp vào giữa thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên. Những màn biểu diễn này đã tăng lên tới cặp dưới thời hoàng đế Titus, trong khi hoàng đế Trajan vào năm 107 sau Công nguyên có tới 5.000 cặp đấu sĩ cho chiến thắng của mình.

Có nhiều loại đấu sĩ khác nhau, được phân biệt bởi vũ khí hoặc phương thức chiến đấu của họ. Người Samnites đã chiến đấu với vũ khí quốc gia - một chiếc khiên lớn hình thuôn dài, một tấm che mặt, một chiếc mũ bảo hiểm và một thanh kiếm ngắn. Người Thracia có một cái khiên tròn nhỏ, được gọi là cái gông. Và một con dao găm cong như lưỡi hái. Họ thường chiến đấu với Mirmillones, những người được trang bị theo kiểu Gallic với mũ bảo hiểm, kiếm và khiên. Tương tự như vậy, một người Retiarius hoặc net man (người đàn ông mang lưới), thường được kết hợp với một Secutor, hoặc kẻ truy đuổi. Người đàn ông mang lưới không mặc gì ngoài một chiếc áo dài hoặc tạp dề ngắn và cố gắng lôi kéo kẻ truy đuổi có vũ trang đầy đủ bằng chiếc lưới đúc mà anh ta mang trên tay phải. Nếu thành công, người đàn ông mang lưới điều động kẻ truy đuổi với một vũ khí lớn, ba ngành gọi là cây đinh ba, mà người đàn ông mang lưới mang theo bên trái của mình. Những người khác chiến đấu trên lưng ngựa, và một số cầm trên tay một thanh kiếm ngắn. Cũng có những đấu sĩ chiến đấu từ xe ngựa và những người khác cố gắng tấn công kẻ thù của họ.

Các đấu sĩ đến từ nhiều tầng lớp xã hội khác nhau. Mặc dù họ thường là nô lệ và tội phạm, nhưng một người đàn ông bị hủy hoại có địa vị xã hội cao có thể thuê mình làm đấu sĩ. Hoàng đế Domitian có những đấu sĩ, người lùn và phụ nữ khác thường, và vị hoàng đế nửa điện Commodus đã chiến đấu trên đấu trường, nơi ông giành chiến thắng trong các cuộc đọ sức với sự hỗ trợ của Hộ vệ Pháp quan.

Đối với một đấu sĩ chiến thắng được trao những cành cọ và đôi khi là tiền. Nếu họ sống sót sau một số trận giao tranh, họ thường được trả tự do, không còn là các đấu sĩ. Tuy nhiên, nhiều đấu sĩ đã quay trở lại khi được tự do. Một số trở thành vệ sĩ quan trọng về mặt chính trị cho các chính trị gia khiến công chúng tức giận.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

David is talking to Tom about their final project plan.

- David: "When will you give us your final decision?

- Tom: “_________”
Xem đáp án

Giải thích:

fortnight = two weeks

David đang nói chuyện với Tom về kế hoạch dự án cuối cùng của họ.

- David: "Khi nào cậu sẽ cho chúng tôi biết quyết định cuối cùng của cậu?"

- Tom: “_____________”

A. Nó sẽ tốt thôi.

B. Tôi đang làm việc ở đây.

C. Hai tuần nữa nhé. Thế có được không?

D. Không biết.

Chọn C.


Câu 42:

Tung and Hoa are talking about time management skills.

- Tung: "I reckon that time management skill is very essential to our study."

- Hoa: “____________. We should spend our time wisely to study well."
Xem đáp án

Giải thích:

Tùng và Hoa đang nói về kỹ năng quản lý thời gian.

- Tùng: "Tôi nghĩ rằng kỹ năng quản lý thời gian là rất cần thiết cho việc học của chúng ta." 

- Hoa: “_________ . Chúng ta nên sử dụng thời gian của mình một cách thông minh để học tập tốt."

A. Đã đến lúc phải đi rồi

B. Tôi khá đồng ý với bạn

C. Sai rồi

D. Tôi không thể nghĩ về nó

Chọn B.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

A. select /sɪ'lekt/

B. practice /'præktɪs/

C. involve /ɪn'vɒlv/

D. review /rɪ'vju:/

Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.

Chọn B.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

A. survival /sə'vaɪvl/

B. influence /'ɪnfluəns/

C. consequence / kɒnsɪkwəns/

D. obstacle /'ɒbstəkl/

Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Chọn A.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

All the students were all ears when the teacher started informing them about the changes in the final test.
Xem đáp án

Giải thích:

be all ears (idiom): (informal) to be waiting with interest to hear what somebody has to say: chờ đợi một cách thích thú để nghe ai đó nói gì 

A. attentive (adj): rất chú ý

B. smiling (v-ing): mỉm cười

C. restless (adj): bồn chồn, không thư giãn được 

D. silent (adj): im lặng

=> all ears = attentive

Tạm dịch: Tất cả học sinh đều chú ý lắng nghe khi giáo viên bắt đầu thông báo về những thay đổi trong bài kiểm tra cuối cùng.

Chọn A.


Câu 46:

If the examiner can't make sense of what your essay is about, you'll get a low mark.

Xem đáp án

Giải thích:

make sense of something (idiom): to understand something that is difficult or has no clear meaning: hiểu 

A. understand: hiểu

B. declare: tuyên bố

C. estimate: ước tính

D. communicate: giao tiếp

=> make sense of = understand

Tạm dịch: Nếu giám khảo không thể hiểu được nội dung bài luận của bạn là gì, bạn sẽ bị điểm thấp.

Chọn A.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

My father's really out of shape, so he starts exercising at the gym
Xem đáp án

Giải thích:

out of shape (idiom): (of a person) not in good physical condition: mất dáng 

A. out of work: thất nghiệp

B. worried and stressed: lo lắng và căng thẳng

C. physically fit: dáng đẹp

D. always joyful: luôn vui sướng

=> out of shape >< physically fit

Tạm dịch: Bố tôi thực sự mất dáng rồi, vì vậy ông ấy bắt đầu tập thể dục tại phòng tập.

Chọn C.


Câu 48:

She has a bee in her bonnet about online shopping and it is the subject of most of her conversations.
Xem đáp án

Giải thích:

have a bee in your bonnet (about something) (idiom): (informal) to think or talk about something all the time and to think that it is very important: nói đi nói lại về cái gì

A. có ý định mua sắm trực tuyến sớm thôi

B. nói về mọi thứ trừ mua sắm trực tuyến

C. không có ý tưởng về mua sắm trực tuyến

D. cho người khác lời khuyên về mua sắm trực tuyến

=> has a bee in her bonnet about online shopping >< talks about everything but online shopping

Tạm dịch: Cô ấy cứ nói mãi về mua sắm trực tuyến và nó là chủ đề của hầu hết các cuộc trò chuyện của cô ấy. 

Chọn B.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame!

Xem đáp án

Giải thích:

Cấu tạo mệnh đề danh từ: That + S1 + V1 + V-chính, chia số ít

Một số cấu trúc:

regret having P2: hối tiếc vì đã làm gì

If only + S + had P2: giá như ai đó đã làm gì 

Despite + N/V-ing: mặc dù...

Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Thật đáng tiếc!

A. Jenifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được thăng chức của mình. => sai nghĩa

B. Giá như Jenifer nắm bắt cơ hội thăng tiến của cô ấy.

C. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức là điều đáng xấu hổ đối với tất cả. => sai nghĩa

D. Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đã đánh mất cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa

Chọn B.


Câu 50:

I locked the room. I realized I hadn't turned off the stove.

Xem đáp án

Giải thích:

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + not + P2, S + would (not) have P2

Các cấu trúc đảo ngữ:

Hardly + trợ V1 + S + V1 + when + S + V2: vừa mới ... thì ...

Only when S + V1 + trợ V2 + S + V2: chỉ khi ... .

Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi đến khi ... thì ...

Tạm dịch: Tôi đã khóa cửa phòng. Tôi nhận ra mình chưa tắt bếp.

A. Nếu tôi không khóa phòng, tôi đã bật bếp. => sai nghĩa

B. Sai ở "than” => when

C. Chỉ khi tôi tắt bếp, tôi mới nhận ra rằng tôi đã khóa cửa phòng. => sai nghĩa

D. Mãi cho đến khi tôi khóa phòng, tôi mới nhận ra rằng tôi chưa tắt bếp.

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay