Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 13)

  • 3717 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.

     The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (1) _______ across the world. The health impacts of COVID-19 are devastating and, rightly, in the forefront of our minds, cross our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world. One of the most tangible outcomes of COVID-19 is the ever-increasing socio-economic gap between learners. Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) _______ keep them healthy and motivated to learn. Moreover, families may be pushed to (3) _______ to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important. Home learning may itself be a source of stress for families and learners, with pressure to take on new responsibilities. Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or other means required to benefit from distance learning. (4) _______ older children are stressed about missing months of education (5) _______ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. 

touching nearly all countries and (1) _______ across the world.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. communities: cộng đồng 

B. contexts: bối cảnh 

C. basics: những điều căn bản 

D. backgrounds: các tầng lớp 

The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (1) communities across the world. 

Tạm dịch: Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng chưa từng có, ảnh hưởng đến gần như tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. 

Chọn A. 


Câu 2:

Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) _______ keep them healthy and motivated to learn.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. who: người mà 

B. when: khi mà 

C. which: cái mà 

D. why: tại sao 

Cần điền đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật “programmes” (chương trình) => dùng “which”.

Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) which keep them healthy and motivated to learn. 

Tạm dịch: Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường những cái mà giúp chúng khỏe mạnh và có động lực học tập. 

Chọn C. 


Câu 3:

Moreover, families may be pushed to (3) _______ to negative coping mechanisms to meet their needs
Xem đáp án

Giải thích: 

A. mitigate + O: làm dịu bớt 

B. resort + to: phải dùng đến 

C. offer + O: đề nghị, mời 

D. worry + about: lo lắng 

Moreover, families may be pushed to (3) resort to negative coping mechanisms to meet their needs,…

Tạm dịch: Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép phải dùng đến các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ,… 

Chọn B. 


Câu 4:

(4) _______ older children are stressed about missing months of education
Xem đáp án

Giải thích: 

A. Some + N số nhiều: một số, một vài 

B. Others = other + N số nhiều: những cái khác 

C. Much + N không đếm được: nhiều 

D. Every + N số ít, đếm được: mọi 

Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “children” => dùng “Some”. 

(4) Some older children are stressed about missing months of education … 

Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học … 

Chọn A. 


Câu 5:

(5) _______ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. although S + V: mặc dù 

B. as + S + V: bởi vì 

C. therefore, S + V: do đó 

D. however, S + V: tuy nhiên 

Sau chỗ trống không có dấu , => loại C, D. 

Some older children are stressed about missing months of education (5) as they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. 

Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải chăm sóc các em nhỏ hơn trong nhà trong khi bố mẹ và người chăm sóc chúng đang làm việc. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng chưa từng có, ảnh hưởng đến gần như tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. Các tác động đến sức khỏe của COVID-19 rất tàn khốc và đúng như vậy, luôn hiện hữu trong tâm trí chúng ta, qua các phương tiện truyền thông của chúng ta, và ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh kế của mọi người trên khắp thế giới. 

     Một trong những hậu quả rõ ràng nhất của COVID-19 là khoảng cách kinh tế xã hội ngày càng gia tăng giữa những người học. Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường những cái mà giúp chúng khỏe mạnh và có động lực học tập. Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép phải dùng đến các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ, bao gồm lao động là trẻ em hoặc giảm số lượng và chất lượng bữa ăn vào giai đoạn đó khi mà sống khỏe mạnh và duy trì miễn dịch mạnh là đặc biệt quan trọng. 

     Bản thân việc học ở nhà có thể là một nguồn căng thẳng cho gia đình và người học, với áp lực phải đảm nhận những trách nhiệm mới. Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng, sống mà không có quyền truy cập internet hoặc các phương tiện khác cần thiết để được hưởng lợi từ việc học từ xa. Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải chăm sóc các em nhỏ hơn trong nhà trong khi bố mẹ và người chăm sóc chúng đang làm việc. 


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

The last time I was going swimming was when I was in Nha Trang
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: The last time (lần cuối cùng) => động từ trong câu chia quá khứ đơn 

Sửa: was going => went 

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đi bơi là khi tôi ở Nha Trang. 

Chọn B. 


Câu 7:

Sharks can detect minute electrical discharges coming from its preys. 

Xem đáp án

Giải thích: 

its + N: … của nó => chỉ sở hữu cho danh từ số ít, chỉ vật 

their + N: … của họ, của chúng => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều 

“Sharks” là danh từ số nhiều => cần dùng tính từ sở hữu “their”. 

Sửa: its => their 

Tạm dịch: Cá mập có thể phát hiện ra những sự phóng điện nhỏ phát ra từ các con mồi của chúng.

Chọn D. 


Câu 8:

The expert says progress and economical development depend on educating children.

Xem đáp án

Giải thích: 

economical (adj): tiết kiệm, có lợi về kinh tế 

economic (adj): thuộc về, liên quan đến kinh tế 

=> economic development: sự phát triển kinh tế 

Sửa: economical => economic 

Tạm dịch: Chuyên gia nói rằng sự tiến bộ và phát triển kinh tế phụ thuộc vào việc giáo dục trẻ em.

Chọn B. 


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

John began playing the piano 10 years ago. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc đồng nghĩa giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành: 

S + began + V-ing + khoảng thời gian + ago: Ai đó đã bắt đầu làm gì bao lâu trước đây

= S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: John bắt đầu chơi piano cách đây 10 năm. 

A. John đã chơi piano 10 năm trước. => sai nghĩa 

B. John đã chơi piano được 10 năm. 

C. John từng chơi piano cách đây 10 năm. => sai nghĩa 

D. John không chơi piano nữa. => sai nghĩa 

Chọn B. 


Câu 10:

“You ought to take a break, Andrew”, said Matthew
Xem đáp án

Giải thích: 

- Một số động từ tường thuật đặc biệt: 

advise sb to V-nguyên thể: khuyên ai đó làm gì 

ask sb to V-nguyên thể: yêu cầu ai đó làm gì 

suggest (that) S + (should) + V-nguyên thể = suggest V-ing: đề nghị, gợi ý làm gì

- ought to V-nguyên thể = should V-nguyên thể: nên làm gì 

Tạm dịch: Matthew nói: “Anh nên nghỉ ngơi một chút, Andrew. 

A. Matthew khuyên Andrew nên nghỉ ngơi. 

B. Matthew yêu cầu Andrew nghỉ ngơi. => sai nghĩa 

C, D sai cấu trúc với “suggest”. 

Chọn A. 


Câu 11:

Every student is required to write an essay on the topic. 

Xem đáp án

Giải thích: 

be required to + V-nguyên thể: được yêu cầu làm gì 

= must + V_nguyên thể: phải làm gì

might + V-nguyên thể: có thể, có lẽ là làm gì 

can + V-nguyên thể: có thể làm gì 

should + V-nguyên thể: nên làm gì 

Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này. 

A. Mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa 

B. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này. 

C. Họ yêu cầu mọi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa 

D. Mỗi học sinh nên viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa 

Chọn B. 


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The car driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: động từ ở 2 câu đề cho đều chia quá khứ => dùng câu điều kiện diễn tả giả thiết trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ (chính là câu điều kiện loại 3). 

Cấu trúc câu đk loại 3: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + P2 

Tạm dịch: Tài xế ô tô phía trước dừng lại quá đột ngột. Do đó, tai nạn đã xảy ra. 

A. Sai câu điều kiện. 

B. Nếu tài xế ô tô phía trước không dừng lại đột ngột như vậy thì tai nạn đã không xảy ra.

C. Nếu tài xế ô tô phía trước không dừng lại đột ngột thì tai nạn đã xảy ra. => sai nghĩa

D. Nếu tài xế ô tô phía trước dừng lại đột ngột thì tai nạn đã xảy ra. => sai nghĩa (sự thật là nó xảy ra rồi, cần giả định trái với sự thật) 

Chọn B. 


Câu 13:

Harry had packed his luggage. After that, he loaded it into the car and set off for the airport.

Xem đáp án

Giải thích: 

Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, và hành động rút gọn mang nghĩa chủ động, xảy ra trước hành động còn lại, dùng: Having + P2. 

Only after S + V + trợ V2 + S + V2: chỉ sau khi 

No sooner trợ V1 + S + V1 + than + S + V2: vừa mới … thì … 

Tạm dịch: Harry đã đóng gói xong hành lý. Sau đó, anh chất lên xe và khởi hành ra sân bay.

A. Sai ở “packing” => Having packed 

B. Sai ở “, did” (bỏ ,) 

C. Sai ở “when” => than, chưa đảo trợ động từ của V1 

D. Mãi cho đến khi Harry đóng gói xong hành lý thì anh ấy mới chất lên xe và khởi hành ra sân bay.

Chọn D. 


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. mended /ˈmendɪd/ 

B. objected /əbˈdʒektɪd/ 

C. waited /ˈweɪtɪd/ 

D. reached /riːtʃt/ 

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: 

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. 

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/.

Chọn D. 


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. nice /naɪs/ 

B. rise /raɪz/ 

C. light /laɪt/ 

D. gift /ɡɪft/ 

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/. 

Chọn D. 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. replace/rɪˈpleɪs/ 

B. happen /ˈhæpən/ 

C. discuss /dɪˈskʌs/ 

D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ 

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn B. 


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. production /prəˈdʌkʃn/ 

B. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ 

C. company /ˈkʌmpəni/ 

D. interview /ˈɪntəvjuː/ 

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. 

Chọn A. 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

You'll be home before midnight, _______? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Vế trước dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định => loại A, C. 

Vế trước dùng “will” => câu hỏi đuôi là: won’t 

Tạm dịch: Con sẽ về nhà trước nửa đêm, đúng không? 

Chọn B. 


Câu 19:

In both adults and children, the intake of free sugars should _______ to less than 10% of total energy intake. 

Xem đáp án

Giải thích: 

reduce something to something => something + be + reduced + to V 

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal V + be + P2 

Tạm dịch: Ở cả người lớn và trẻ em, lượng đường tự do nên được giảm xuống dưới 10% tổng năng lượng nạp vào. 

Chọn A. 


Câu 20:

As far as I can judge, she was completely unaware _______ the seriousness of the situation.

Xem đáp án

Giải thích: be aware of sth: có nhận thức về >< be unaware of sth: không có nhận thức về

Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không nhận thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình. 

Chọn C. 


Câu 21:

_______ she is, the more attractive she gets. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V 

Dạng so sánh hơn của “beautiful” là “more beautiful”. 

Tạm dịch: Cô ấy càng xinh đẹp thì cô ấy càng hấp dẫn. 

Chọn D. 


Câu 22:

Andrea has a _______ rug on the floor in her bedroom. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm 

S – size: kích thước 

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) 

S – shape: hình dạng 

C – color: màu sắc 

O – origin: nguồn gốc 

M – material: chất liệu 

P – purpose: mục đích 

=> lovely (adj): dễ thương, đáng yêu, đẹp => quan điểm 

white (adj): màu trắng => màu sắc 

sheepskin (adj): làm từ da cừu => chất liệu 

Tạm dịch: Andrea có một tấm thảm da cừu trắng đáng yêu trên sàn trong phòng ngủ của cô ấy.

Chọn D. 


Câu 23:

Since we came here, we _______ a lot of acquaintances. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: Since + S V-quá khứ đơn => động từ trong mệnh đề còn lại chia thì hiện tại hoàn thành.

Since + S + V-quá khứ đơn, S + have/has + P2: Kể từ khi … 

Tạm dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen. 

Chọn A. 


Câu 24:

_______ making up just 4 percent of the world's population, our nation produces a sobering 13 percent of all global CO2 emissions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Although + S + V: mặc dù 

B. Despite + N/V_ing: mặc dù 

C. Because + S + V: bởi vì 

D. Because of + N/V-ing: bởi vì 

Sau chỗ trống là một cụm từ “making up just 4 percent of the world's population” => loại A, C.

Tạm dịch: Mặc dù chỉ chiếm 4% dân số thế giới, quốc gia của chúng ta tạo ra 13% tổng lượng khí thải CO2 toàn cầu. 

Chọn B. 


Câu 25:

_______, she had studied English. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Before + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành (had P2): Trước khi … thì đã …

After + S + V-quá khứ hoàn thành, S + V-quá khứ đơn: Sau khi đã … thì … 

While S + V: trong khi … (thường chia quá khứ tiếp diễn) 

By the time + S + V, S + will have P2: Vào lúc .. thì sẽ đã … 

Hành động học tiếng Anh xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ => loại B, D.

Tạm dịch: Trước khi cô ấy đến Luân Đôn thì cô đã học tiếng Anh. 

Chọn A. 


Câu 26:

_______ to the party, we could hardly refuse to go. 

Xem đáp án

Giải thích: 

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “we”, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: 

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động 

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại 

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động 

Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại. 

Tạm dịch: Đã được mời dự tiệc, chúng tôi khó có thể từ chối không đi. 

Chọn C. 


Câu 27:

Economic growth is an increase in the _______ of economic goods and services, compared from one period of time to another. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ. 

A. produce (v): sản xuất 

B. productive (adj): năng suất 

C. production (n): sự sản xuất 

D. productively (adv): một cách năng suất 

Tạm dịch: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản xuất hàng hoá và dịch vụ kinh tế, so sánh thời kỳ này với thời kỳ khác. 

Chọn C. 


Câu 28:

They decided to _______ their journey till the end of the month because of the epidemic.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. take up: bắt đầu làm gì 

B. turn round: ngoảnh lại, quay lại 

C. put off: trì hoãn, tạm dừng 

D. do with: thỉnh cầu, yêu cầu 

Tạm dịch: Họ quyết định hoãn cuộc hành trình lại đến cuối tháng vì dịch bệnh. 

Chọn C. 


Câu 29:

Our basketball team successfully _______ the championship. 
Xem đáp án

Giải thích: 

A. protected: bảo vệ 

B. held: cầm, tổ chức 

C. assured: cam đoan, khuyến khích 

D. defended: phòng thủ, bảo vệ

=> hold the championship: giữ chức vô địch 

Tạm dịch: Đội tuyển bóng rổ của chúng ta đã thành công giữ chức vô địch. 

Chọn B. 


Câu 30:

Since Elgin was fired from the university, he has been forced to work hard to earn his _______. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. tuition: học phí 

B. debt: món nợ 

C. livelihood: kế sinh nhai 

D. finance: tài chính => arrange/secure finance 

=> earn for his livelihood: kiếm tiền phục vụ nhu cầu cơ bản để sống 

Tạm dịch: Kể từ khi Elgin bị sa thải khỏi trường đại học, anh ấy buộc phải làm việc chăm chỉ để kiếm kế sinh nhai. 

Chọn C. 


Câu 31:

He refused to eat meat that had been fired. He had _______ in his bonnet about it causing cancer. 

Xem đáp án

Giải thích: 

have a bee in your bonnet (about something) (idiom): (informal) to think or talk about something all the time and to think that it is very important (bị ám ảnh về điều đó và không thể không nghĩ tới nó).

Tạm dịch: Anh ta không chịu ăn thịt đã nướng. Anh ta bị ám ảnh suy nghĩ về việc nó gây ung thư.

Chọn B. 


Câu 32:

The inner city's traffic eventually came to a _______ as the seriously-injured accident happened. 
Xem đáp án

Giải thích: 

come to a standstill/ deadlock: bị ngừng trệ 

gridlock: bế tắc, kẹt xe 

Tạm dịch: Giao thông trong thành phố cuối cùng bị ngừng trệ khi vụ tai nạn thương tâm xảy ra.

Chọn C. 


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Recognised as a World Heritage Site in 1983, the Taj Mahal Complex, including the tomb, mosque, guest house, and main gate, has preserved the original qualities of the buildings.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. initial (adj): đầu tiên 

B. ancient (adj): cổ đại 

C. unique (adj): độc đáo 

D. perfect (adj): hoàn hảo 

=> original (adj): nguyên bản, khởi đầu = initial 

Tạm dịch: Được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1983, Quần thể Taj Mahal, bao gồm lăng mộ, nhà thờ Hồi giáo, nhà khách và cổng chính, đã bảo tồn được những nét đặc trưng ban đầu của các tòa nhà.

Chọn A. 


Câu 34:

It's a common practice to look at the person you are talking to. 
Xem đáp án

Giải thích: 

A. exercise (n): bài tập 

B. policy (n): chính sách 

C. skill (n): kĩ năng 

D. habit (n): thói quen 

=> practice (n): phong tục, thói quen = habit

Tạm dịch: Một thói quen phổ biến là nhìn vào người bạn đang nói chuyện. 

Chọn D. 


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. seriously: nghiêm trọng 

B. insignificantly: không đáng kể 

C. largely: lớn 

D. commonly: thông thường 

=> severely (adv): một cách nghiêm trọng >< insignificantly 

Tạm dịch: Dân số quá đông ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước. 

Chọn B. 


Câu 36:

We have been discussing unimportant things all morning. Let's get the show on the road and start getting down to business
Xem đáp án

Giải thích: 

A. tập trung hết sức vào công việc 

B. trì hoãn việc cần làm 

C. tham gia vào những gì chúng tôi đang làm 

D. đặt niềm tin vào ai đó 

=> get down to business (idiom): bắt đầu giải quyết vấn đề cần xử lý hoặc thực hiện công việc cần phải hoàn thành >< putting off doing what needs to be done: trì hoãn việc cần làm 

Tạm dịch: Chúng tôi đã thảo luận về những điều không quan trọng suốt buổi sáng. Hãy bắt đầu chương trình và bắt đầu làm việc cần làm thôi. 

Chọn B. 


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. 

Peter is in Hanoi and wants to change some money. He asks a local passer-by the way to the bank. 

- Peter: "Can you show me the way to the nearest bank, please?” 

- Passer-by: “____________”

Xem đáp án

Giải thích: 

Peter đang ở Hà Nội và muốn đổi một số tiền. Anh ta hỏi một người qua đường là người địa phương đường đến ngân hàng. 

- Peter: "Anh có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất được không?" 

- Người qua đường: “____________” 

A. Không thể nào, xin lỗi. 

B. Ở góc phố đằng kia. (around the corner: sắp đến nơi rồi; phía bên kia góc phố, rất gần) C. Tra từ điển đi! 

D. Không có giao thông gần đây. 

Chọn B. 


Câu 38:

John and Jenifer are talking about a book they have just read. 

- John: "The book is really interesting and educational." 

- Jenifer: “_____________.” 

Xem đáp án

Giải thích: 

John và Jenifer đang nói về một cuốn sách mà họ vừa đọc. 

- John: "Cuốn sách thực sự thú vị và mang tính giáo dục cao." 

- Jenifer: "_____________." 

A. Đừng đề cập đến nó 

B. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy 

C. Tôi thích nó 

D. Tôi không thể đồng ý hơn (Tôi hoàn toàn đồng ý)

Chọn D. 


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. 

     It was widely reported last year that sales of guidebooks are falling fast, thanks to developments in the Internet and mobile phones. It makes sense. Why bother taking a heavy book with you when you can down all the information you need to your phone as you walk around the cathedral? 

     Writing a new book about a place is a rewarding job, but one that is becoming a rarity. Publishers are more concerned with keeping existing books up to date than bringing out new ones in an already crowded market. This is understandable, since every guidebook is actually out of date as soon as it is published. It may have been researched a year before being printed and it could have sat on the bookshop shelf for a year or two, so its information might be three years old by the time the reader uses it in practice. It is hardly surprising, therefore, that some publishers are inviting almost as much in updating and redesigning their books as they did creating them. Updating guides is nowadays a good way for new writers to get started. 

     But if the Internet via a mobile phone can deliver information just as well as printed paper but much faster, at almost no cost, is there a future for printed guidebook? Other books you read at home, but a travel guide's main purposes for urgent reference when you're desperate to find accommodation or somewhere to eat. Using a modern cellphone, any traveller can now enjoy a “paperless holiday”. Want to know the opening times of the museum? Look them up online. Need some information on the ancient building you're standing in? Download it. 

Which could be the best title for the passage? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Cái nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? 

A. Sách Hướng dẫn Hưng thịnh Bất chấp Cách mạng CNTT? 

B. Tận hưởng một kỳ nghỉ không giấy tờ 

C. Sách hướng dẫn giảm: Tương lai là gì? 

D. Sách hướng dẫn bên bờ vực tuyệt chủng 

Thông tin: It was widely reported last year that sales of guidebooks are falling fast, thanks to developments in the Internet and mobile phones. 

Tạm dịch: Năm ngoái, có nhiều thông tin cho rằng doanh số bán sách hướng dẫn đang giảm nhanh vì sự phát triển của Internet và điện thoại di động. 

Chọn C. 


Câu 40:

The word "rewarding” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ "rewarding” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________. 

A. satisfying: hài lòng 

B. disappointing: thất vọng 

C. worthless: không có giá trị 

D. frustrating: bực bội 

=> rewarding (adj): bổ ích, thỏa mãn, đáng = satisfying 

Thông tin: Writing a new book about a place is a rewarding job, but one that is becoming a rarity.

Tạm dịch: Viết một cuốn sách mới về một địa điểm là một công việc bổ ích, nhưng cuốn sách đó đang trở nên hiếm hoi. 

Chọn A. 


Câu 41:

In paragraph 2, before writing and publishing their books, _______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Trong đoạn 2, trước khi viết và xuất bản sách của họ, _______. 

A. nhà xuất bản thường dành một năm để nghiên cứu thông tin cần thiết cho sách của họ

B. nhiều nhà xuất bản vẫn thích một thị trường vốn đã đông đúc cho sách của họ 

C. các hành động của nhà xuất bản có thể chứng minh là không thể hiểu được đối với giáo dân

D. một số nhà xuất bản tìm thấy tài nguyên để cập nhật và thiết kế lại sách của họ nhiều gần như tài nguyên để tạo ra chúng 

Thông tin: It is hardly surprising, therefore, that some publishers are inviting almost as much in updating and redesigning their books as they did creating them. Updating guides is nowadays a good way for new writers to get started. 

Tạm dịch: Do đó, hầu như không có gì đáng ngạc nhiên khi một số nhà xuất bản đang mời gọi gần như nhiều trong việc cập nhật và thiết kế lại sách của họ như họ đã tạo ra chúng. Cập nhật hướng dẫn ngày nay là một cách tốt cho những tác giả mới bắt đầu. 

Chọn D. 


Câu 42:

The word "them” in paragraph 3 refers to _______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _______. 

A. purposes: mục đích 

B. books: sách 

C. times: thời gian, giờ 

D. guides: hướng dẫn 

Thông tin: Want to know the opening times of the museum? Look them up online.

Tạm dịch: Bạn muốn biết thời gian mở cửa của bảo tàng? Tra cứu chúng trực tuyến.

Chọn C. 


Câu 43:

Which of the following is TRUE, according to the passage? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài đọc? 

A. Mục đích chính của sách hướng dẫn du lịch là gợi ý khi du khách đang vội

B. Trước khi bắt tay vào một cuộc hành trình, hầu hết mọi người đều mang theo một cuốn sách hướng dẫn để phòng khi họ gặp rắc rối. 

C. Thông tin tìm thấy trong sách hướng dẫn luôn cập nhật và đáng tin cậy. 

D. Người dùng không thể lấy thông tin về thời gian mở cửa của các viện bảo tàng trên Internet.

Thông tin: Other books you read at home, but a travel guide's main purposes for urgent reference when you're desperate to find accommodation or somewhere to eat. 

Tạm dịch: Những cuốn sách khác thì bạn đọc ở nhà, nhưng mục đích chính của sách hướng dẫn du lịch là để tham khảo khẩn cấp khi bạn đang muốn tìm chỗ ở hoặc nơi nào đó để ăn. 

Chọn A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Năm ngoái, có nhiều thông tin cho rằng doanh số bán sách hướng dẫn đang giảm nhanh vì sự phát triển của Internet và điện thoại di động. Điều đó có lý. Tại sao phải mang theo một cuốn sách nặng nề bên mình khi bạn có thể ghi lại tất cả thông tin cần thiết vào điện thoại khi đi dạo quanh nhà thờ?

Viết một cuốn sách mới về một địa điểm là một công việc bổ ích, nhưng cuốn sách đó đang trở nên hiếm hoi. Các nhà xuất bản quan tâm đến việc cập nhật những cuốn sách hiện có hơn là đưa ra những cuốn sách mới trong một thị trường vốn đã đông đúc. Điều này có thể hiểu được, vì mọi cuốn sách hướng dẫn thực sự đã hết thời ngay sau khi nó được xuất bản. Nó có thể đã được nghiên cứu một năm trước khi được in và nó có thể đã nằm trên kệ hiệu sách trong một hoặc hai năm, vì vậy thông tin của nó có thể đã được ba năm vào thời điểm người đọc sử dụng nó trong thực tế. Do đó, hầu như không có gì đáng ngạc nhiên khi một số nhà xuất bản đang mời gọi gần như nhiều trong việc cập nhật và thiết kế lại sách của họ như họ đã tạo ra chúng. Cập nhật hướng dẫn ngày nay là một cách tốt cho những tác giả mới bắt đầu. 

Nhưng nếu Internet thông qua điện thoại di động có thể cung cấp thông tin tốt như giấy in nhưng nhanh hơn nhiều, gần như không tốn phí, thì liệu có tương lai cho sách hướng dẫn (bản in) không? Những cuốn sách khác thì bạn đọc ở nhà, nhưng mục đích chính của sách hướng dẫn du lịch là để tham khảo khẩn cấp khi bạn đang muốn tìm chỗ ở hoặc nơi nào đó để ăn. Sử dụng điện thoại di động hiện đại, giờ đây bất kỳ khách du lịch nào cũng có thể tận hưởng một “kỳ nghỉ không cần giấy tờ”. Bạn muốn biết thời gian mở cửa của bảo tàng? Tra cứu chúng trực tuyến. Cần một số thông tin về tòa nhà cổ kính mà bạn đang ở? Tải xuống. 


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. 

     It is estimated that by 2050 more than two thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues. 

     How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before. 

     Urbanization is by no means bad per se. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. 

     But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. 

     The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance. 

Which best serves as the title for the passage? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Đâu là tiêu đề hay nhất cho bài đọc? 

A. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố 

B. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển 

C. Điều gì đã thúc đẩy đô thị hóa nhanh chóng? 

D. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về các nước đang phát triển 

Thông tin: 

- These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues. 

- How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. 

Tạm dịch: 

- Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra. 

- Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. 

Chọn B. 


Câu 45:

The word "profound” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ "profound” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ____________. 

A. meaningful: có ý nghĩa 

B. severe: nghiêm trọng 

C. deep: sâu sắc 

D. right: đúng 

=> profound (adj): sâu sắc, to lớn = deep 

Thông tin: … often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease.

Tạm dịch: … thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh.

Chọn C. 


Câu 46:

The word “It” in paragraph 3 refers to _______. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến ___________. 

A. Population: dân số 

B. Development: sự phát triển 

C. Urbanization: đô thị hóa 

D. Unsanitary condition: tình trạng mất vệ sinh 

Thông tin: Urbanization is by no means bad per se. It brings important benefits for economic,…

Tạm dịch: Đô thị hóa không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, 

Chọn C. 


Câu 47:

Which of the following can be inferred from paragraph 3? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3? 

A. Đô thị hóa giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. 

B. Đô thị hoá làm cho hệ thống cấp nước vừa tiết kiệm vừa hiệu quả. 

C. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ không được cải thiện. 

D. Mọi người có thể nảy ra những ý tưởng mới để đổi mới.

Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. 

Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới. 

Chọn D. 


Câu 48:

The word "disparities” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ "disparities” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______. 

A. inequalities: bất bình đẳng, không cân bằng 

B. developments: sự phát triển 

C. advantages: ưu điểm 

D. outcomes: kết quả 

=> disparities: sự chênh lệch, không bằng = inequalities 

Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.

Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh, tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. 

Chọn A. 


Câu 49:

According to the passage, urban expansion facilitates the spread of disease because _______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo bài đọc việc mở rộng đô thị tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan vì _______. 

A. hầu hết việc mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra ở các khu ổ chuột 

B. quá nhiều người hy vọng vào một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố 

C. cơ hội việc làm ở các thành phố lớn hơn 

D. không thể xóa bỏ đói nghèo một cách triệt để 

Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh, tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. 

Chọn A. 


Câu 50:

Which of the following is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài đọc? 

A. Khoảng 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050. 

B. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt như thế nào.

C. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển. 

D. Mật độ dân số tăng nhanh có thể giúp giải quyết tình trạng đói nghèo. 

Thông tin: Urbanization is by no means bad per se. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. 

Tạm dịch: Đô thị hóa không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. 

Chọn C.

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Người ta ước tính rằng vào năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% hiện nay. Mặc dù rất nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả đã được hiểu rõ, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh. Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra. 

Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. Sự tập trung ngày càng nhiều của con người, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế có nghĩa là những rủi ro hiện hữu ở cấp thành phố sẽ có khả năng gây rối loạn xã hội lớn hơn bao giờ hết. 

Đô thị hóa không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Các thành phố được quản lý tốt vừa hiệu quả vừa hiệu quả, tạo điều kiện kinh tế theo quy mô và hiệu ứng mạng đồng thời giảm tác động đến khí hậu của giao thông. Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế thân thiện hơn với môi trường. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới. 

Nhưng những khái niệm không tưởng này đang bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư từ nông thôn-thành thị, được thúc đẩy bởi triển vọng có cơ hội việc làm lớn hơn và hy vọng có một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. Kết quả có thể, trong những trường hợp cực đoan, là nghèo đói trên diện rộng. 

Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh, tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 xem xét bốn lĩnh vực phải đối mặt với những thách thức đặc biệt khó khăn khi đối mặt với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, y tế, biến đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng ta nhận thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc trong một số trường hợp, được chuyển giao thông qua cơ chế bảo hiểm. 

Bắt đầu thi ngay