Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 16)

  • 3716 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích:

A. say /seɪ/

B. stand /stænd/

C. face /feɪs/

D. came /keɪm/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/.

Chọn B.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích:

A. compromised /'kɒmprəmaɪzd/

B. invented /ɪn'ventid/

C. revised /rı'vaɪzd/

D. advised /əd'vaɪzd/

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.

Chọn B.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

A. cancer /'kænsə(r)/

B. practice /'præktɪs/

C. listen /'lɪsn/

D. prefer /prɪ’ fɜ:(r)/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.

Chọn D.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích:

A. disastrous /dı'za:strəs/

B. expensive /ɪk'spensɪv/

C. symbolic /sɪm'bɒlɪk/

D. confident /'kɒnfɪdənt/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn D.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I don't like John. His ________ complaints make me angry.
Xem đáp án

Giải thích:

Trước danh từ “complaints” (lời phàn nàn) cần điền một tính từ.

A. continuously (adv): in a way that happens or exists for a period of time without being interrupted (một cách liên tiếp, không bị ngắt quãng)

B. continuous (adj): happening or existing for a period of time without being interrupted (liên tiếp, không bị ngắt quãng) 

C. continuation (n): an act or the state of continuing (hành động hoặc trạng thái tiếp tục)

D. continual (adj): repeated many times in a way that is annoying (lặp đi lặp lại nhiều lần theo cách gây khó chịu) 

=> Xét theo ngữ cảnh câu, hành động phàn nàn gây khó chịu, nên cần kết hợp với tính từ “continual”.

Tạm dịch: Tôi không thích John. Những lời phàn nàn lặp đi lặp lại của anh ấy khiến tôi tức giận.

Chọn D.


Câu 6:

She got the job ________ the fact that she had very little experience.

Xem đáp án

Giải thích:

Sau chỗ trống có “the fact that” => dùng “despite”.

despite the fact that + S + V: mặc dù thực tế là ...

Tạm dịch: Cô ấy đã nhận được công việc mặc dù thực tế là cô ấy có rất ít kinh nghiệm.

Chọn C.


Câu 7:

The flower girl wore a __________ dress at the wedding ceremony last night.
Xem đáp án

Giải thích:

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: 

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,...)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M - material: chất liệu

P - purpose: mục đích 

=> pretty (adj): đẹp, xinh xắn => quan điểm (O)

white (adj): màu trắng => màu sắc (C)

silk (adj): làm từ lụa => chất liệu (M)

Tạm dịch: Nàng phù dâu diện áo dài lụa trắng xinh xắn trong lễ cưới tối qua.

Chọn D.


Câu 8:

Before you left, remember to __________ goodbye to the interviewer.

Xem đáp án

Giải thích: say + goodbye: nói lời tạm biệt, chào tạm biệt

Tạm dịch: Trước khi đi, hãy nhớ chào tạm biệt người phỏng vấn.

Chọn A.


Câu 9:

The better the joke is, ________ the laughter is.
Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh kép (càng càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Dạng so sánh hơn của “loud” là “louder”.

Tạm dịch: Câu nói đùa càng hay thì tiếng cười càng to.

Chọn C.


Câu 10:

The jury _______ her compliments on her excellent knowledge of the subject.
Xem đáp án

Giải thích: to pay somebody a compliment (= to praise them for something): khen ai đó

Tạm dịch: Ban giám khảo đã dành cho cô những lời khen về hiểu biết xuất sắc về môn học.

Chọn A.


Câu 11:

The Titanic _________ the Atlantic when it struck an iceberg
Xem đáp án

Giải thích:

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2

Tạm dịch: Tàu Titanic đang băng qua Đại Tây Dương thì va phải một tảng băng trôi.

Chọn D.


Câu 12:

They finish their work at 7.pm, _________?
Xem đáp án

Giải thích:

Vế trước câu hỏi đuôi dạng năng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Vế trước dùng động từ thường, thì hiện tại đơn, chủ ngữ “they” => câu hỏi đuôi dùng: don't they

Tạm dịch: Họ hoàn thành công việc lúc 7 giờ tối, đúng không?

Chọn C.


Câu 13:

You __________ the package by the time your flight takes off.

Xem đáp án

Giải thích:

Vế sau có “by the time + S + V-hiện tại đơn” => vế trước động từ chia thì tương lai hoàn thành.

Cấu trúc: S + will have + P2 + by the time + S + V-hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được gói hàng vào thời điểm chuyến bay của bạn cất cánh.

Chọn A.


Câu 14:

_________ their work, they went to the cafe with their friends.
Xem đáp án

Giải thích:

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (They), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.

Chủ ngữ “they” có thể chủ động thực hiện hành động “finish” (hoàn thành, làm xong) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động => loại A, B, D.

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc của họ, họ đến quán cà phê với bạn bè.

Chọn C.


Câu 15:

Can the sales team meet its financial _________?
Xem đáp án

Giải thích:

A. aims: mục đích, mục tiêu => dùng để nói về một điều gì đó mà bạn hy vọng đạt được.

B. objectives: mục tiêu, mục đích => thường được dùng trong các tình huống chính thức khi nói đến những thứ cụ thể mà ai đó muốn đạt được. Ví dụ, objectives of a meeting (mục đích, mục tiêu của cuộc họp). 

C. goals: mục tiêu, mục đích => có xu hướng chỉ những mục tiêu, mục đích dài hạn và thường được dùng để nói về các kế hoạch của một công ty, một quốc gia.

D. purposes: mục đích => dùng để nói về những gì bạn muốn đạt được khi bạn thực hiện một việc gì đó, hay nói cách khác lý do mà bạn muốn làm hoặc lên kế hoạch cho một việc gì đó, và điều bạn muốn đạt được sau đó là gì. 

=> Sự kết hợp từ: to achieve/meet/accomplish + objective: đạt được mục tiêu

Tạm dịch: Nhóm bán hàng có thể đáp ứng các mục tiêu tài chính của mình không?

Chọn B.


Câu 16:

I was late for work because my alarm clock did not _________.

Xem đáp án

Giải thích:

A. send off: gửi (thư, qua đường bưu điện,...)

B. turn off: tắt

C. put off: cởi, hoãn

D. go off: đổ (chuông)

Tạm dịch: Tôi bị muộn làm vì đồng hồ báo thức của tôi không kêu.

Chọn D.


Câu 17:

The patient _______as soon as possible by the doctor.
Xem đáp án

Giải thích:

Dấu hiệu: by the doctor (bởi bác sĩ)

Cấu trúc câu bị động: S + be (chia theo thì) + P2 

=> Chỉ có phương án A là đúng cấu trúc (câu bị động thì hiện tại đơn)

Tạm dịch: Bệnh nhân được bác sĩ phẫu thuật càng sớm càng tốt.

Chọn A.


Câu 18:

He was independent __________ his parents when he was 15.

Xem đáp án

Giải thích: be independent of sb: không phụ thuộc vào ai

Tạm dịch: Anh ấy đã không còn phụ thuộc vào bố mẹ từ khi 15 tuổi.

Chọn D.


Câu 19:

At school, people always used to take the _________ out of him for having red hair.

Xem đáp án

Giải thích:

take the mickey/mick (out of somebody) (idiom): (British English, informal) to make somebody look or feel silly by copying the way they talk, behave, etc. or by making them believe something that is not true, often in a way that is not intended to be unkind: khiến ai đó trông hoặc cảm thấy ngớ ngẩn bằng cách sao chép cách họ nói chuyện, cư xử, vv. hoặc bằng cách khiến họ tin điều gì đó không đúng sự thật, thường xuyên theo một cách không nhằm mục đích xấu => lấy ai/cái gì ra làm trò đùa

Tạm dịch: Ở trường, mọi người luôn đem anh ấy ra làm trò đùa vì anh có mái tóc đỏ.

Chọn B.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

School uniform is mandatory in most of Vietnamese schools.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. compulsory (adj): bắt buộc

B. depended: phụ thuộc

C. divided: được chia ra

D. paid: được trả (tiền) 

=> mandatory (adj): bắt buộc = compulsory

Tạm dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam. 

Chọn A.


Câu 21:

This organization was formed to do the mission of the preservation of biological diversity, sustainable use of natural resources, and the reduction of pollution and wasteful consumption.

Xem đáp án

Giải thích:

A. development (n): sự phát triển

B. contamination (n): sự dơ bẩn, ô nhiễm

C. extinction (n): sự tuyệt chủng

D. energy (n): năng lượng 

=> pollution (n): sự ô nhiễm = contamination

Tạm dịch: Tổ chức này được thành lập để thực hiện sứ mệnh bảo tồn sự đa dạng sinh học, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm và tiêu dùng lãng phí.

Chọn B.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

She grabbed it firmly, got to her feet and walked past him with her nose in the air.

Xem đáp án

Giải thích:

A. proudly (adv): một cách tự hào

B. arrogantly (adv): một cách kiêu căng

C. hastily (adv): một cách vội vàng

D. modestly (adv): một cách khiêm tốn 

=> with one's nose in the air (idiom): một cách kiêu ngạo >< modestly (adv): một cách khiêm tốn

Tạm dịch: Cô cầm lấy nó một cách chắc chắn, đứng dậy và đi ngang qua anh một cách kiêu ngạo.

Chọn D.


Câu 23:

Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately
Xem đáp án

Giải thích:

A. uneasily (adv): không dễ dàng

B. carelessly (adv): bất cẩn

C. untruthfully (adv): không trung thực

D. imprecisely (adv): không chính xác 

=> accurately (adv): một cách chính xác >< imprecisely

Tạm dịch: Những con tàu băng qua các đại dương có thể nhận được tín hiệu từ vệ tinh giúp chúng có thể tính toán vị trí của mình một cách chính xác.

Chọn D.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Linda can't find the way to the post office.

- Linda: "Excuse me! Where's the post office?"

- Maria: “_____________”
Xem đáp án

Giải thích:

Linda không tìm được đường đến bưu điện.

- Linda: "Xin lỗi cho tôi hỏi! Bưu điện ở đâu thế?"

- Maria: "__________.”

A. Ừ, tôi nghĩ vậy

B. Tôi e là không 

C. Đừng lo lắng

D. Nó ở đằng kia

Chọn D.


Câu 25:

Peter and Thomas are talking about the reason why nature is threatened.

- Peter." I think the primary cause is discharging chemical pollutants into the environment"

- Thomas: “_______. Releasing pollutants into the river results in the pollution."
Xem đáp án

Giải thích:

Peter và Thomas đang nói về lý do tại sao thiên nhiên bị đe dọa.

- Peter. "Tôi nghĩ nguyên nhân chính là việc thải các chất ô nhiễm hóa học vào môi trường"

- Thomas: “___________. Việc thải các chất ô nhiễm vào sông dẫn đến ô nhiễm."

A. Thật là một ý kiến hay!

C. Đừng đề cập đến nó.

D. Tôi đồng ý với cậu.

B sai, phải dùng: I couldn't agree with you more. (thành ngữ: couldn't agree more/less)

Chọn D.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. 

     In such a costly and competitive society and world, no one of us can live without money. We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (26) _______ necessities of life which are almost impossible to buy without money. People in the society (27) _______ are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society 

     Money increases the position of the person in the society and (28) ________ a good impression to him. All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (29) _______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire. 

     So, money is the thing of great importance all through the life. Money is required by everyone whether he/she is rich or poor and living in urban areas or rural areas. People in the urban areas are causing more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (30) _______ to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (26) _______ necessities of life
Xem đáp án

Giải thích:

A. other + N số nhiều: những ... khác

B. some + N số nhiều: một số, vài

C. many + N số nhiều: nhiều

D. few + N số nhiều: một vài (ít, không đủ dùng)

Vế trước đang nhắc đến 1 số nhu cầu cơ bản (basic needs), vế sau nhắc đến các nhu cầu cần thiết khác cho cuộc sống => cùng nhóm=> dùng “other” hợp lý nhất.

We need money to fulfill our basic needs of the life such as buying food, and (26) other necessities of life which are almost impossible to buy without money. 

Tạm dịch: Chúng ta cần tiền để đáp ứng những nhu cầu cơ bản của cuộc sống giống như mua thức ăn và nhiều nhu cầu cần thiết khác mà hầu như không thể mua nếu thiếu tiền. 

Chọn A.


Câu 27:

People in the society (27) _______ are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society 

Xem đáp án

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V

- what (từ nghi vấn): cái gì

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

people (n): con người => dùng “who”

People in the society (27) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.

Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo thì bị ghét bỏ mà không có chút ấn tượng tốt nào. 

Chọn C.


Câu 28:

Money increases the position of the person in the society and (28) ________ a good impression to him
Xem đáp án

Giải thích:

A. gives (v): cho, đem lại 

B. does (v): làm, hành động

C. takes (v): cầm, lấy

D. draws (v): vẽ

give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt

do + impression + of sb: nhại lại/diễn lại điệu bộ của ai 

make/create + impression + on sb: tạo ra/để lại ấn tượng

Money increases the position of the person in the society and (28) give a good impression to him.

Tạm dịch: Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại thiện cảm tốt cho họ.

Chọn A.


Câu 29:

(29) _______, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire. 

Xem đáp án

Giải thích:

A. Besides, S + V: ngoài ra

B. Therefore, S + V: vì thế

C. Moreover, S + V: ngoài ra

D. However, S + V: tuy nhiên

All of us want to be rich by earning more money through good job or business in order to fulfil all the increasing demands of the modern age. (29) However, only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.

Tạm dịch: Tất cả trong chúng ta mong muốn trở nên giàu có bằng cách kiếm thật nhiều tiền thông qua làm việc thật tốt hoặc kinh doanh tốt để đáp ứng tất cả những nhu cầu tăng trưởng của thời hiện đại. Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội đạt được giấc mơ trở thành triệu phú. 

Chọn D.


Câu 30:

the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (30) _______ to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

Xem đáp án

Giải thích:

A. way (n): đường, lối đi

B. exit (n): lối ra, cửa ra

C. access (n): sự tiếp cận

D. order (n): thứ, bậc, giai cấp

People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (30) access to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.

Tạm dịch: Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn vì những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi các nguồn đó dễ tiếp cận hơn). 

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Trong một thế giới và xã hội đắt đỏ và đầy tính cạnh tranh như thế này, không một ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền. Chúng ta cần tiền để đáp ứng những nhu cầu cơ bản của cuộc sống giống như mua thức ăn và nhiều nhu cầu cần thiết khác mà hầu như không thể mua nếu thiếu tiền. Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo thì bị ghét bỏ mà không có chút ấn tượng tốt nào.

Tiền bạc làm tăng vị thế của con người trong xã hội và đem lại thiện cảm tốt cho họ. Tất cả trong chúng ta mong muốn trở nên giàu có bằng cách kiếm thật nhiều tiền thông qua làm việc thật tốt hoặc kinh doanh tốt để đáp ứng tất cả những nhu cầu tăng trưởng của thời hiện đại. Tuy nhiên, chỉ một vài người có được cơ hội đạt được giấc mơ trở thành triệu phú. 

Vì vậy, tiền là thứ quan trọng nhất trong suốt cuộc đời. Tiền thực sự cần thiết với mọi người cho dù bạn là người giàu hay người nghèo, đang sống ở thành thị hay nông thôn. Những người ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn so với những người sống ở khu vực hẻo lánh hay nông thôn vì những người ở thành thị được tiếp cận với công nghệ và có được nhiều cơ hội hơn bởi các nguồn đó dễ tiếp cận hơn).


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. 

     Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold. 

     Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily. 

     Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don't drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It's better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it's better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion. 

     Are you drinking enough water every day? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier. 

The pronoun “It” in paragraph 2 refers to ______.
Xem đáp án

Giải thích:

Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến ___________.

A. your kidney: thận của bạn

B. your body: cơ thể bạn

C. your stomach: dạ dày của bạn

D. water: nước

Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion.

Tạm dịch: Nước giúp ích cho cơ thể của bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. 

Chọn D.


Câu 32:

Which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Bạn không nên uống quá nhiều nước cùng một lúc.

B. Uống nước trong khi dùng bữa có thể cản trở quá trình tiêu hóa bình thường.

C. Bạn cần uống thêm nước nếu nước tiểu có màu vàng nhạt.

D. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi sáng là uống nước.

Thông tin: If it is light yellow, you are probably drinking enough.

Tạm dịch: Nếu nó có màu vàng nhạt, có lẽ bạn đã uống đủ nước.

Chọn C.


Câu 33:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Giải thích:

Ý chính của bài đọc là gì?

A. Làm thế nào để uống nước đúng cách?

B. Lời khuyên của các bác sĩ

C. Tầm quan trọng của nước

D. Lượng nước tốt nhất để uống

Thông tin: Why should you drink this water? Water helps your body in many ways.

Tạm dịch: Tại sao bạn nên uống một cốc nước vào buổi sáng? Nước giúp ích cho cơ thể của bạn theo nhiều cách.

Chọn C.


Câu 34:

The word "eliminate” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Giải thích:

Từ “eliminate” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________.

A. absorb (v): hấp thụ 

B. process (v): xử lý (nguyên liệu thô, thực phẩm, vv. để thay đổi, bảo quản chúng, vv.)

C. preserve (v): giữ gìn, bảo vệ

D. remove (v): loại bỏ 

=> eliminate (v): loại bỏ, đào thải = remove

Thông tin: If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it.

Tạm dịch: Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc nhiều hơn để đào thải nó.

Chọn D.


Câu 35:

According to the passage, water is good for the following organs of the body, EXCEPT _______

Xem đáp án

Giải thích:

Theo bài đọc, nước tốt cho các cơ quan sau đây của cơ thể, NGOẠI TRỪ _________.

A. intestines: ruột

B. livers: gan

C. kidneys: thận

D. stomach: dạ dày

Thông tin: It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better.

Tạm dịch: Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp ruột của bạn hoạt động tốt hơn.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Một số bác sĩ cho rằng bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống cốc nước vào buổi sáng này trước khi làm bất cứ điều gì khác. Nhiệt độ của nước phải tương tự như nhiệt độ cơ thể, không quá nóng cũng không quá lạnh.

Tại sao bạn nên uống một cốc nước vào buổi sáng? Nước giúp ích cho cơ thể của bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp ruột của bạn hoạt động tốt hơn. Sau khi uống nước, ruột có thể dễ dàng lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn của chúng ta hơn. Nước cũng giúp chúng ta đi vệ sinh dễ dàng hơn.

Các nhà khoa học đề xuất rằng mọi người nên nạp 1.600 ml nước mỗi ngày. Nhưng đừng uống hết số nước đó trong một lần. Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc nhiều hơn để đào thải nó. Tốt hơn bạn nên uống một ít vào buổi sáng và một ít vào buổi chiều. Một số người nghĩ rằng tốt hơn là nên uống giữa các bữa ăn và không nên uống trong bữa ăn. Họ cho rằng nước sẽ làm loãng dịch tiết trong dạ dày của chúng ta. Điều này có thể cản trở quá trình tiêu hóa bình thường.

Bạn có uống đủ nước mỗi ngày không? Kiểm tra màu sắc của nước tiểu. Nếu nó có màu vàng nhạt, có lẽ bạn đã uống đủ. Nếu nước tiểu của bạn có màu vàng đậm, có lẽ bạn cần uống thêm nước. Thêm một chút nước mỗi ngày có thể giúp bạn khỏe mạnh hơn nhiều.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. 

     Times are tough. The nightly news is filled with stories of people who have lost their jobs due to the economic crisis, or lost their homes in a fire or natural disaster. Have you ever seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what they have lost, and this is easy to understand. But other people focus on what they did not lose, and they start thinking about a better future. 

     One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people. The only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. Sometimes a situation may really be overwhelming. However, in many cases, you really can influence our own moods by the way you think about negative situations. 

     Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life seems to have been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. All of the people in their family are unharmed and safe. This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to figure out how they can recover. You can't really blame the first family for experiencing a very normal reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making progress rather than focusing on the tragic events. 

     Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. This could be a job loss, illness, or problems with family members. Nobody gets through life without having some bad things happen. In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is. By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow. And you will not suffer as much pain today. 

     Actually, controlling how you feel and trying to maintain a positive attitude can help you through many tough situations. The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. Also, never be afraid to seek help when you need it. The advice of a friend, family member, or even a professional may be all it takes to get back on track. 

     It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can certainly give you an advantage in surviving most of life's minor setbacks. 

According to paragraph 5, what is the major thing you should do when you have troubles?

Xem đáp án

Giải thích:

Theo đoạn 5, điều chính bạn nên làm khi gặp khó khăn là gì?

A. Nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết.

B. Kiểm soát cảm xúc của bạn.

C. Lạc quan và lập kế hoạch.

D. Xác định mức độ nghiêm trọng của vấn đề.

Thông tin: The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. 

Tạm dịch: Điểm mấu chốt là, cho dù vấn đề là gì đi nữa, bạn cũng có thể khắc phục hậu quả nếu bạn giữ được bản thân ở trạng thái tích cực và lập được ra một kế hoạch. 

Chọn C.


Câu 37:

According to the passage, which of the following is NOT true?
Xem đáp án

Giải thích:

Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Để có một nền tảng tốt cho tương lai, bạn không nên trải qua những tình huống tồi tệ ngày hôm nay.

B. Mọi người đều sẽ phải trải qua một số trải nghiệm khủng khiếp trong cuộc đời của họ.

C. Điều mọi người phải nhớ là quản lý phản ứng của bản thân trước những tình huống xấu.

D. Chú ý đến các giải pháp của vấn đề sẽ tốt hơn là tập trung vào những thiệt hại mà nó gây ra.

Thông tin: Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. ... By doing this, you will be laying the foundation for a better tomorrow.

Tạm dịch: Mặc dù tình huống trên đây có phần cực đoan, tất cả mọi người đều đã từng trải qua những vấn đề mà dường như chỉ có vẻ kinh khủng vào thời điểm đó.. ... Bằng cách này, bạn có thể đặt nền móng cho một ngày mai tốt đẹp hơn.

Chọn A.


Câu 38:

Which of the following could be the main idea of the passage?
Xem đáp án

Giải thích:

Ý nào sau đây có thể là nội dung chính của bài đọc?

A. Giữ suy nghĩ tích cực hay tiêu cực là lựa chọn riêng của mỗi người

B. Dường như có nhiều người bi quan hơn người lạc quan

C. Lạc quan là một cách hiệu quả để vượt qua những tình huống tồi tệ

D. Suy nghĩ tích cực là điều kiện cần thiết để thành công

Thông tin: Bài đọc có nói về những cách phản ứng trước tình huống tồi tệ, để từ đó đưa ra những lợi ích của việc lạc quan trước những tình huống đó, cùng với những lời khuyên nên lạc quan khi đối mặt với tình huống không tốt. 

Chọn C.


Câu 39:

The word "grief" in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Xem đáp án

Giải thích:

Từ “grief” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________.

A. problem (n): vấn đề

B. disappointment (n): sự thất vọng

C. sorrow (n): nỗi buồn, sự đau khổ

D. damage (n): sự hư hại 

=> grief (n): sự đau khổ, vấn đề, sự lo lắng

Trong ngữ cảnh đoạn này thì “grief” = sorrow.

Thông tin: One family cannot mask their grief.

Tạm dịch: Một trong hai gia đình không thể che giấu sự đau khổ.

Chọn C.


Câu 40:

The word “scenario” in paragraph 4 mostly means ___________.

Xem đáp án

Giải thích:

Từ “scenario” trong đoạn 4 gần như có nghĩa là _________.

A. circumstance (n): hoàn cảnh, tình huống, điều kiện 

B. background (n): nền tảng, lý lịch

C. trouble (n): vấn đề

D. imagination (n): trí tưởng tượng 

=> scenario (n): kịch bản, mô tả về tình huống  circumstance

Thông tin: Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time.

Tạm dịch: Mặc dù tình huống trên đây có phần cực đoan, tất cả mọi người đều đã từng trải qua những vấn đề mà dường như chỉ có vẻ kinh khủng vào thời điểm đó.

Chọn A.


Câu 41:

It can be inferred from the third paragraph that _______.
Xem đáp án

Giải thích:

Có thể suy ra được từ đoạn thứ ba rằng ____________.

A. thái độ của bạn sẽ quyết định cách bạn phản ứng với những tình huống khủng khiếp

B. những người lạc quan thường ít gặp phải những tình huống khủng khiếp hơn những người bị quan

C. thất vọng và buồn bã là tất cả những cảm xúc chung của mọi người trong những tình huống khủng khiếp

D. thái độ của bạn trong những tình huống khủng khiếp quan trọng hơn mức độ nghiêm trọng của vấn đề

Thông tin: Đọc lại cả đoạn 3 thì sẽ thấy 2 thái độ khác nhau của 2 gia đình trước cùng một tình huống khủng khiếp, và cách họ phản ứng với tình huống.

Chọn A.


Câu 42:

What does the word "they” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Giải thích:

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ________.

A. tragic events: các sự kiện bi thảm

B. the second family: gia đình thứ hai

C. all of the people: tất cả mọi người

D. the first family: gia đình thứ nhất

Thông tin: One family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They cannot imagine how they will ever be able to replace things and start over again. ... In contrast, a second family is crying with joy. 

=> they = one family = gia đình đầu tiên được nhắc đến = gia đình thứ nhất

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch

     Cuộc sống đầy rẫy khó khăn. Tin tức hàng đêm đầy những câu chuyện của những người mất việc làm do khủng hoảng kinh tế, hoặc mất nhà cửa trong một đám cháy hoặc thiên tai. Bạn đã bao giờ nhìn thấy những người vừa trải qua một tình huống khủng khiếp chưa? Một số người tập trung vào những gì họ đã mất, và điều này là dễ hiểu. Nhưng những người khác tập trung vào những gì họ đã không bị mất, và họ bắt đầu nghĩ cho một tương lai tốt đẹp hơn. 

     Hãy ghi nhớ một lời khuyên là không phải lúc nào bạn cũng có thể kiểm soát tình hình hay mọi người xung quanh. Thứ duy nhất bạn có thể kiểm soát là phản ứng của riêng cá nhân của bạn với các tình huống xấu. Đôi khi sẽ có những tình huống khiến cho bạn gục ngã hoàn toàn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, bạn thực sự có thể chủ động ảnh hưởng lên tâm trạng của mình tuỳ theo cách bạn nhìn nhận những tình huống tiêu cực. 

     Hãy tưởng tượng hai gia đình: Cả hai đều bị mất nhà cửa và tất cả đồ đạc sau một cơn bão lớn. Một trong hai gia đình không thể che giấu nỗi đau khổ. Họ cảm thấy rằng tất cả mọi thứ mà họ yêu thương đã bị phá hủy. Họ không thể tưởng tượng được làm thế nào để có thể thay thế những thứ ấy và bắt đầu lại một lần nữa. 

     Cuộc sống bình thường của họ dường như đã đảo lộn hoàn toàn. Ngược lại, gia đình kia đang khóc vì vui sướng. Tất cả mọi thành viên trong gia đình của họ đều an toàn không hề hấn gì. Họ hạnh phúc vì tất cả mọi người đều sống sót. Họ ngay lập tức đã cố gắng tìm cách lấy lại những gì đã mất. Bạn thực sự không thể trách móc gia đình đầu tiên vì đã họ đã phản ứng theo cách rất thông thường khi phải đối mặt một tình huống khủng khiếp. Tuy nhiên, gia đình thứ hai rõ ràng có vẻ trong tình trạng tốt hơn. Họ đang suy nghĩ về việc tiến bước thay vì tập trung vào những sự kiện bi thảm. 

     Mặc dù tình huống trên đây có phần cực đoan, tất cả mọi người đều đã từng trải qua những vấn đề mà dường như chỉ có vẻ kinh khủng vào thời điểm đó. Đó có thể là việc bị sa thải, bệnh tật, hoặc vấn đề với các thành viên trong gia đình. Không ai sống trên đời mà chưa từng gặp điều bất trắc. Trong những tình huống này, hãy cố gắng tập trung vào những bước bạn có thể làm để khắc phục tình hình, thay vì ngẫm nghĩ về mức độ đau khổ mà điều bất trắc gây ra. Bằng cách này, bạn có thể đặt nền móng cho một ngày mai tốt đẹp hơn. Và bạn sẽ không phải chịu nhiều đau khổ trong hiện tại. 

     Trên thực tế, việc kiểm soát cách bạn cảm nhận và cố gắng duy trì một thái độ tích cực có thể giúp bạn vượt qua nhiều tình huống khó khăn. Điểm mấu chốt là, cho dù vấn đề là gì đi nữa, bạn cũng có thể khắc phục hậu quả nếu bạn giữ được bản thân ở trạng thái tích cực và lập được ra một kế hoạch. Ngoài ra, đừng bao giờ ngại đi tìm kiếm sự giúp đỡ. Có khi chính những lời khuyên của một người bạn, của gia đình, hoặc thậm chí là của một chuyên gia là tất cả những gì bạn cần để đưa mọi thứ về nguyên trạng. 

     Nghe thì có vẻ sáo rỗng. Tuy một thái độ tích cực chưa chắc đã là câu trả lời cho mọi vấn đề, nhưng chắc chắn nó là một lợi thế giúp bạn sống sót qua hầu hết những vấn đề nhỏ trong cuộc sống.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The novel was so interesting that I read them from the beginning to the end in 4 hours. 

Xem đáp án

Giải thích:

them: chúng, họ => thay cho chủ ngữ số nhiều

it: nó => thay cho chủ ngữ số ít

Chủ ngữ “The novel” (Cuốn tiểu thuyết) số ít => dùng “it”.

Sửa: them => it

Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết thú vị đến nỗi tôi đã đọc nó từ đầu đến cuối trong 4 tiếng đồng hồ.

Chọn B.


Câu 44:

Nowadays, sleeping, resting, and drinking fruit juice were the best ways to cure for a cold.

Xem đáp án

Giải thích:

Dấu hiệu: Nowadays (ngày nay) => động từ chia thì hiện tại đơn

Sửa: were => are

Tạm dịch: Ngày nay, ngủ, nghỉ ngơi và uống nước trái cây là những cách tốt nhất để chữa cảm lạnh.

Chọn C.


Câu 45:

I don't think it would be political to ask for loan just now.

Xem đáp án

Giải thích:

political (adj): thuộc về chính trị

polite (adj): lịch sự

Sửa: political => polite

Tạm dịch: Tôi không nghĩ sẽ lịch sự khi hỏi một khoản vay vào lúc này.

Chọn B.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She bought a new mobile phone 3 years ago.
Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc đồng nghĩa giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành: 

S + V-quá khứ đơn + khoảng thời gian + ago: Ai đó đã làm gì bao lâu trước đây 

= S + haven't / hasn't + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: Cô ấy đã mua một chiếc điện thoại di động mới cách đây 3 năm.

A. Cô ấy đã không mua một chiếc điện thoại di động mới trong 3 năm rồi.

B. Cô ấy đã mua một chiếc điện thoại di động mới được 3 năm. => sai nghĩa, hành động mua đã chấm dứt trong quá khứ rồi.

C. Cô ấy đã không mua một chiếc điện thoại di động mới 3 năm trước. => sai nghĩa

D. Cô ấy đã mua một chiếc điện thoại di động mới trong 3 năm. => sai nghĩa

Chọn A.


Câu 47:

"I'm sorry I have to leave so early," he said.

Xem đáp án

Giải thích:

Một số cấu trúc với động từ tường thuật đặc biệt:

apologize (to sb) for V-ing: xin lỗi ai vì ...

imagine V-ing: tưởng tượng làm gì 

urge sb to V: khuyên, cố gắng thuyết phục ai làm gì

deny + V-ing: phủ nhận làm gì

Câu gốc có “sorry => dễ dàng chọn được động từ tường thuật tương ứng là “apologize”.

Tạm dịch: “Tôi xin lỗi vì tôi phải về sớm,” anh nói.

A. Anh ấy xin lỗi vì phải về sớm.

B. Anh ấy tưởng tượng phải về sớm. => sai nghĩa

C. Anh ấy khuyên phải về sớm. => sai nghĩa

D. Anh ấy phủ nhận việc phải về sớm. => sai nghĩa

Chọn A.


Câu 48:

If I were you, I would go to bed early every day.

Xem đáp án

Giải thích:

Cấu trúc: If I were you... (Nếu tôi là bạn) => dùng để đưa ra lời khuyên 

= should + V-nguyên thể: nên

must + V-nguyên thể: phải

needn't + V-nguyên thể: không cần 

may not +V nguyên thể: có lẽ không

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi ngủ sớm mỗi ngày.

A. Bạn phải đi ngủ sớm mỗi ngày. => sai nghĩa

B. Bạn không cần phải đi ngủ sớm mỗi ngày. => sai nghĩa

C. Bạn nên đi ngủ sớm mỗi ngày.

D. Bạn có thể không đi ngủ sớm mỗi ngày. => sai nghĩa

Chọn C.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He did not appear at work. His colleagues then became suspicious.
Xem đáp án

Giải thích:

Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: mãi cho đến khi ... thì ...

Only after S + V1 + trợ V2 + S + V2: chỉ sau khi ... thì ...

Tạm dịch: Anh ta đã không xuất hiện tại nơi làm việc. Các đồng nghiệp của anh sau đó trở nên nghi ngờ.

A. Sau khi trở nên đáng ngờ, anh ta đã không xuất hiện tại nơi làm việc. => sai nghĩa

B. Mãi cho đến khi anh ấy không xuất hiện tại nơi làm việc thì các đồng nghiệp của anh ấy mới trở nên nghi ngờ. 

C. Nếu đồng nghiệp của anh ấy trở nên nghi ngờ, anh ấy sẽ không xuất hiện tại nơi làm việc. => sai nghĩa

D. Chỉ sau khi các đồng nghiệp của anh ta trở nên nghi ngờ, anh ta mới không xuất hiện tại nơi làm việc. => sai nghĩa

Chọn B.


Câu 50:

I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt.

Xem đáp án

Giải thích:

regret having P2: hối hận vì đã làm gì 

=> wish + S + hadn't + P2: ước đã không làm gì (câu ước cho 1 điều đã xảy ra ở quá khứ)

must have P2: chắc hẳn là đã làm gì (phỏng đoán về 1 điều xảy ra ở quá khứ)

If only: giá mà If + S + had (not) P2, S + would (not have P2: nếu ... (câu điều kiện trái với quá khứ)

Tạm dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói nặng lời với cô ấy ngày hôm qua. Cô ấy đã bị tổn thương sâu sắc lắm.

A. Chắc hẳn cô ấy đã bị tổn thương sâu sắc vì hôm qua tôi đã nói nặng lời với cô ấy. => sai nghĩa

B. Giá mà tôi có thể xin lỗi cô ấy vì đã nói chuyện với cô ấy rất nặng lời ngày hôm qua. => sai nghĩa (câu gốc không nói đến ý muốn xin lỗi)

C. Tôi ước gì ngày hôm qua tôi đã không nói chuyện với cô ấy một cách nặng lời như vậy.

D. Sai vế sau, phải dùng “wouldn't have been” (câu điều kiện loại 3, vì câu gốc đều chia ở quá khứ).

Chọn C. 


Bắt đầu thi ngay