Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 (Đề 14)

  • 3708 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Giải thích: 

A. believed /bɪˈliːv.d/                                           

B. contained /kənˈteɪn.d/ 

C. attracted /əˈtrækt.ɪd/                                         

D. delayed /dɪˈleɪ.d/ 

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: 

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/. 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. 

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/. 

Chọn C. 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Giải thích: 

A. angry /ˈæŋɡri/                                                 

B. abandon /əˈbændən/ 

C. danger /ˈdeɪndʒə(r)/                                          

D. language /ˈlæŋɡwɪdʒ/ 

Phần gạch chân phương án C được phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/. 

Chọn C. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. historic /hɪˈstɒrɪk/                                           

B. marvelous /ˈmɑːvələs/ 

C. dedicate /ˈdedɪkeɪt/                                           

D. similar /ˈsɪmələ(r)/ 

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. 

Chọn A. 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. cover /ˈkʌvə(r)/                                               

B. party /ˈpɑːti/ 

C. human /ˈhjuːmən/                                             

D. preserve /prɪˈzɜːv/ 

Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. 

Chọn D. 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

"Why don't you take part in Miss Universe 2021?" said Adam. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Một số động từ tường thuật đặc biệt: 

remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì 

advise sb to V: khuyên ai làm gì

prevent sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì 

dream of V-ing: mơ (mộng về việc) làm gì 

Tạm dịch: "Tại sao bạn không tham gia Miss Universe 2021?" Adam nói. 

A. Adam nhắc tôi tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2021. => sai nghĩa 

B. Adam khuyên tôi nên tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2021. 

C. Adam đã ngăn cản tôi tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2021. => sai nghĩa 

D. Adam mơ ước được tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2021. => sai nghĩa 

Chọn B. 


Câu 6:

He last ate Chinese food two months ago. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc chuyển đổi thì cho nhau giữa thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành: 

S + V-ed/V cột 2 + khoảng thời gian + ago: Ai đó đã làm gì bao lâu trước 

= S + hasn’t / haven’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được lâu rồi

Tạm dịch: Lần cuối anh ấy ăn đồ Trung Quốc là 2 tháng trước. 

A. Sai ở “for two months” 

B. Anh ấy đã không ăn đồ Trung Quốc 2 tháng trước. => sai nghĩa 

C. Anh ấy đã ăn đồ Trung Quốc được 2 tháng rồi. => sai nghĩa 

D. Anh ấy đã không ăn đồ Trung Quốc được 2 tháng rồi. 

Chọn D. 


Câu 7:

She probably buys this house next week. 

Xem đáp án

Giải thích: 

probably (adv): có lẽ, có thể 

should: nên 

must: phải, bắt buộc 

not have to: không cần phải 

may: có lẽ, có thể 

Tạm dịch: Cô ấy có lẽ sẽ mua căn nhà này vào tuần tới. 

A. Cô ấy nên mua căn nhà này vào tuần tới. => sai nghĩa 

B. Cô ấy phải mua căn nhà này vào tuần tới. => sai nghĩa 

C. Cô ấy không phải mua căn nhà này vào tuần tới. => sai nghĩa 

D. Cô ấy có lẽ mua căn nhà này vào tuần tới. 

Chọn D. 


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     People who daydream are often thought of in negative terms, such as being lazy or not doing what they should be doing. However, scientists who study the brain have learned many interesting things, especially from studying the brains of daydreamers. In fact, far from being a waste of time, some scientists believe that daydreaming is a healthy and useful activity for all of our brains. 

     In order to study the brain, scientists use special devices that scan the brain and show pictures of which parts of the brain are active at certain times. By using this technique, they proved that when a person is daydreaming, the device will show a distinct pattern of activity in the brain called the "default" mode of thinking. In the default mode, the top or outside part of the brain is very active. Actually, several regions of the brain are interacting in this mode. Some scientists describe this mode as a time when the brain focuses on itself rather than focusing on the environment around the person. Typically, this occurs when a person is doing simple, tedious work or performing routine actions that don't need much attention, like walking to school or cooking simple foods. People tend to daydream during such activities. 

     The importance of daydreaming lies in developing both creative and social skills. When the mind is not engaged in dealing with one's immediate situation or problem, then it is free to wonder about things. A time of wandering allows the mind to create things. New inventions may be imagined, or possible solutions to a problem can be planned. For example, solutions for problems in relationships with other people may come to mind. In fact, most daydreams involve situations with others. Perhaps these are daydreams based on memories of the past, or daydreams of what might be in the future. In either case, daydreams help us develop the appropriate skills we can use in real interactions with others. 

     As neurologist Dr. Marcus Raichle of Washington University explains: "When you don't use a muscle, that muscle really isn't doing much. But when your brain is supposedly doing nothing and daydreaming, it's really doing a tremendous amount." During the so-called "resting state" the brain isn't resting at all!

What does the passage mainly discuss? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Bài đọc chủ yếu thảo luận nội dung gì? 

A. Mơ mộng khác với ngủ như thế nào? 

B. Mơ mộng có thể làm giảm số giờ chúng ta ngủ không? 

C. Ai mơ mộng nhiều hơn, đàn ông hay phụ nữ? 

D. Tại sao mơ mộng lại tốt cho con người? 

Thông tin: 

- In fact, far from being a waste of time, some scientists believe that daydreaming is a healthy and useful activity for all of our brains. 

- The importance of daydreaming lies in developing both creative and social skills.

Tạm dịch:

- Trên thực tế, không phải là lãng phí thời gian, một số nhà khoa học tin rằng việc mơ mộng là một hoạt động lành mạnh và hữu ích cho bộ não của chúng ta. 

- Tầm quan trọng của mơ mộng nằm trong việc phát triển cả kỹ năng sáng tạo và kỹ năng xã hội.

Chọn D. 


Câu 9:

The word "they" in the second paragraph refers to _________. 

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ___________. 

A. scientists: các nhà khoa học                                                               

B. pictures: các bức tranh 

C. devices: các thiết bị                                          

D. parts: các phần 

Thông tin: In order to study the brain, scientists use special devices that scan the brain and show pictures of which parts of the brain are active at certain times. By using this technique, they proved that

Tạm dịch: Để nghiên cứu bộ não, các nhà khoa học sử dụng các thiết bị đặc biệt quét não và hiển thị hình ảnh về bộ phận nào của não đang hoạt động vào những thời điểm nhất định. Bằng cách sử dụng kỹ thuật này, họ đã chứng minh rằng 

Chọn A. 


Câu 10:

Which of the following is NOT involved in daydreaming? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự mơ mộng? 

A. môi trường trước mắt của một người              

B. phần bên ngoài của não

C. một số vùng của não                                         

D. phương thức tư duy mặc định

Thông tin: 

B. In the default mode, the top or outside part of the brain is very active. 

C. Actually, several regions of the brain are interacting in this mode. 

D. … when a person is daydreaming, the device will show a distinct pattern of activity in the brain called the "default" mode of thinking. 

Tạm dịch: 

B. Ở chế độ mặc định, phần trên hoặc bên ngoài của não hoạt động rất tích cực. 

C. Trên thực tế, một số vùng của não đang tương tác theo chế độ này. 

D. … khi một người đang mơ mộng, thiết bị sẽ hiển thị Mô hình hoạt động riêng biệt trong não được gọi là chế độ suy nghĩ "mặc định". 

Chọn A. 


Câu 11:

What does the brain focus on in the "default" mode? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Bộ não tập trung vào điều gì ở chế độ "mặc định"? 

A. hành động theo thói quen                                                                   

B. tình hình trước mắt của một người

C. chính nó                                                           

D. các mối quan hệ phù hợp

Thông tin: Some scientists describe this mode as a time when the brain focuses on itself rather than focusing on the environment around the person. 

Tạm dịch: Một số nhà khoa học mô tả điều này là thời điểm não tập trung vào chính nó thay vì tập trung vào môi trường xung quanh người đó. 

Chọn C. 


Câu 12:

The word "wonder" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Giải thích:

Từ “wonder” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________. 

A. drag (v): lôi, kéo                                             

B. consume (v): tiêu thụ 

C. question (v): đặt câu hỏi, thắc mắc                    

D. celebrate (v): kỉ niệm 

=> wonder (v): băn khoăn = question 

Thông tin: When the mind is not engaged in dealing with one's immediate situation or problem, then it is free to wonder about things. 

Tạm dịch: Khi tâm trí không tham gia vào việc giải quyết tình huống hoặc vấn đề trước mắt của một người, thì bạn có thể tự do băn khoăn về mọi thứ. 

Chọn C. 


Câu 13:

According to the reading, which of the following would NOT be a result of letting the mind wonder about things? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Theo bài đọc, cái nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của việc để tâm trí băn khoăn về mọi thứ?

A. phát minh mới 

B. một giải pháp cho một vấn đề 

C. một cách để giải quyết vấn đề trong một mối quan hệ 

D. một công việc cần được chú ý 

Thông tin: New inventions may be imagined, or possible solutions to a problem can be planned. For example, solutions for problems in relationships with other people may come to mind.

Tạm dịch: Có thể tưởng tượng ra những phát minh mới, hoặc có thể lên kế hoạch cho những giải pháp khả thi cho một vấn đề. Ví dụ, bạn có thể nghĩ đến giải pháp cho các vấn đề trong mối quan hệ với người khác.

Chọn D. 


Câu 14:

What does Raichle mean by the quote used in the reading? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Raichle có ý gì qua câu trích dẫn được sử dụng trong bài đọc? 

A. Bộ não phát triển cơ bắp của một người. 

B. Bộ não khác với cơ. 

C. Bộ não và cơ bắp của chúng ta đều cần được nghỉ ngơi. 

D. Bộ não rất giống cơ. 

Thông tin: As neurologist Dr. Marcus Raichle of Washington University explains: "When you don't use a muscle, that muscle really isn't doing much. But when your brain is supposedly doing nothing and daydreaming, it's really doing a tremendous amount." 

Tạm dịch: Như tiến sĩ thần kinh học Marcus Raichle của Đại học Washington giải thích: "Khi bạn không sử dụng cơ bắp, cơ bắp đó thực sự không hoạt động nhiều. Nhưng khi bộ não của bạn được cho là không làm gì và mơ mộng, nó thực sự hoạt động rất nhiều." 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Những người hay mơ mộng thường bị nghĩ đến theo khía cạnh tiêu cực, chẳng hạn như lười biếng hoặc không làm những gì họ nên làm. Tuy nhiên, các nhà khoa học nghiên cứu về não bộ đã học được nhiều điều thú vị, đặc biệt là từ việc nghiên cứu não bộ của những người hay mơ mộng. Trên thực tế, không phải là lãng phí thời gian, một số nhà khoa học tin rằng việc mơ mộng là một hoạt động lành mạnh và hữu ích cho bộ não của chúng ta. 

     Để nghiên cứu bộ não, các nhà khoa học sử dụng các thiết bị đặc biệt quét não và hiển thị hình ảnh về bộ phận nào của não đang hoạt động vào những thời điểm nhất định. Bằng cách sử dụng kỹ thuật này, họ đã chứng minh rằng khi một người đang mơ mộng, thiết bị sẽ hiển thị Mô hình hoạt động riêng biệt trong não được gọi là chế độ suy nghĩ "mặc định". Ở chế độ mặc định, phần trên hoặc bên ngoài của não hoạt động rất tích cực. Trên thực tế, một số vùng của não đang tương tác theo chế độ này. Một số nhà khoa học mô tả điều này là thời điểm não tập trung vào chính nó thay vì tập trung vào môi trường xung quanh người đó. Thông thường, điều này xảy ra khi một người đang làm công việc đơn giản, tẻ nhạt hoặc thực hiện các hành động thường ngày không cần chú ý nhiều, như đi bộ đến trường hoặc nấu những món ăn đơn giản. Mọi người có xu hướng mơ mộng trong những hoạt động như vậy. 

     Tầm quan trọng của mơ mộng nằm trong việc phát triển cả kỹ năng sáng tạo và kỹ năng xã hội. Khi tâm trí không tham gia vào việc giải quyết tình huống hoặc vấn đề trước mắt của một người, thì bạn có thể tự do băn khoăn về mọi thứ. Khoảng thời gian lang thang cho phép tâm trí tạo ra mọi thứ. Có thể tưởng tượng ra những phát minh mới, hoặc có thể lên kế hoạch cho những giải pháp khả thi cho một vấn đề. Ví dụ, bạn có thể nghĩ đến giải pháp cho các vấn đề trong mối quan hệ với người khác. Trên thực tế, hầu hết những mơ mộng đều liên quan đến các tình huống với người khác. Có lẽ đây là những mơ mộng dựa trên ký ức của quá khứ, hoặc mơ mộng về những gì có thể xảy ra trong tương lai. Trong cả hai trường hợp, mơ mộng giúp chúng ta phát triển các kỹ năng thích hợp mà chúng ta có thể sử dụng trong các tương tác thực tế với người khác. 

     Như tiến sĩ thần kinh học Marcus Raichle của Đại học Washington giải thích: "Khi bạn không sử dụng cơ bắp, cơ bắp đó thực sự không hoạt động nhiều. Nhưng khi bộ não của bạn được cho là không làm gì và mơ mộng, nó thực sự hoạt động rất nhiều." Trong cái gọi là "trạng thái nghỉ ngơi", não không hề nghỉ ngơi!


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

They _______ this story by their grandmother when they visited her last week.
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: by their grandmother (bởi bà của họ) 

Động từ ở vế sau chia quá khứ đơn, kết hợp với nghĩa câu => vế trước cũng chia quá khứ đơn.

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 

Tạm dịch: Họ được bà kể cho nghe câu chuyện này khi họ đến thăm bà tuần trước.

Chọn D. 


Câu 16:

Mr. John is held in high _______ for his dedication to the school. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. respect (n): sự tôn trọng                                                                     

B. esteem (n): sự kính trọng

C. homage (n): sự tôn sùng, kính trọng                  

D. honor (n): sự vinh sự 

=> hold sb in high esteem / be held in high esteem: được đánh giá cao 

Tạm dịch: Ông John rất được kính trọng vì những cống hiến của ông cho trường. 

Chọn B. 


Câu 17:

Before each game, the coach would give the team a _______ talk to keep the spirit up.

Xem đáp án

Giải thích: 

Trước danh từ “talk” (sự nói chuyện, cuộc trò chuyện) cần điền một tính từ. 

A. motivation (n): sự thúc đẩy                                                                

B. motivator (n): người tạo động lực

C. motivational (adj): có tính thúc đẩy, động viên  

D. motivate (v): thúc đẩy 

Tạm dịch: Trước mỗi trận đấu, huấn luyện viên sẽ nói chuyện động viên tinh thần cho cả đội để giữ vững tinh thần. 

Chọn C. 


Câu 18:

We _______ our PowerPoint presentation on the theme: "UNESCO World Heritage Sites” when the computer broke down. 
Xem đáp án

Giải thích:

2 hành động xảy ra ở quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn). 

Cấu trúc phối hợp 2 thì: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2 

Tạm dịch: Chúng tôi đang thuyết trình trên PowerPoint về chủ đề: "Các Di sản Thế giới của UNESCO” thì máy tính bị hỏng (không hoạt động nữa). 

Chọn A. 


Câu 19:

_______ the reading comprehension questions are, the more interested the boy becomes.

Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh kép (so sánh càng càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

Dạng so sánh hơn của “difficult” là “more difficult”. 

Tạm dịch: Những câu hỏi đọc hiểu càng khó, cậu bé càng hứng thú. 

Chọn B. 


Câu 20:

They will have suffered from coldness and hunger for 6 hours _______ them on a snow covered mountain. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai (tương lai hoàn thành) => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại. 

Loại B, C, D vì chia thì quá khứ. 

Tạm dịch: Họ sẽ đã chịu lạnh và đói trong 6 giờ đồng hồ vào thời điểm chúng tôi tìm thấy họ trên một ngọn núi phủ đầy tuyết. 

Chọn A. 


Câu 21:

Street vendors can _______ a fortune from humble tea stalls with dirt cheap nosh and simple drinks. 

Xem đáp án

Giải thích: make a fortune: làm giàu, kiếm được đống tiền 

Tạm dịch: Những người bán hàng rong có thể kiếm đống tiền từ những quán trà khiêm tốn với những thức uống đơn giản và rẻ tiền. 

Chọn D. 


Câu 22:

He was studying the similarities and differences _______ humans and animals.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. with: với                                                         

B. between: ở giữa => between A & B

C. of: của                                                             

D. for: cho 

Tạm dịch: Anh ấy đang nghiên cứu những điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật.

Chọn B. 


Câu 23:

_______ the COVID-19 pandemic, online education is adopted in almost all places of the world. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Because of + cụm từ/V-ing: bởi vì                  

B. In spite of + cụm từ/V-ing: mặc cho, mặc dù

C. Because + S + V: bởi vì                                                                        

D. Though + S + V: mặc dù

Sau chỗ trống hiện là một cụm danh từ “the COVID-19 pandemic” (đại dịch COVID-19) => loại C, D.

Tạm dịch: Vì đại dịch COVID-19, giáo dục trực tuyến được áp dụng ở hầu hết mọi nơi trên thế giới.

Chọn A. 


Câu 24:

Mom, it isn't safe to go on vacation at present, _______? 
Xem đáp án

Giải thích: 

Vế trước câu hỏi đuôi là động từ thì hiện tại đơn, dạng phủ định => câu hỏi đuôi dùng: is

Chủ ngữ vế trước là “it” => câu hỏi đuôi dùng: it 

Tạm dịch: Mẹ ơi, hiện tại đi nghỉ (đi xa, đến nơi khác) không an toàn phải không?

Chọn C. 


Câu 25:

There is a _______ table, which is a gift from my best friends on my housewarming.

Xem đáp án

Giải thích: 

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm 

S – size: kích thước 

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) 

S – shape: hình dạng 

C – color: màu sắc 

O – origin: nguồn gốc 

M – material: chất liệu 

P – purpose: mục đích 

=> beautiful (adj): xinh, đẹp => chỉ quan điểm 

large (adj): lớn => kích thước 

round (adj): tròn => hình dạng 

wooden (adj): làm từ gỗ => chất liệu 

Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ tròn to đẹp, đó là món quà của những người bạn thân nhất của tôi nhân dịp tân gia. 

Chọn B. 


Câu 26:

The letters he would write were full of doom and _______. We still do not know what made him so depressed. 
Xem đáp án

Giải thích: 

doom and gloom/ gloom and doom (idiom): a general feeling of having lost all hope, and of pessimism (= expecting things to go badly): cảm thấy bi quan, tuyệt vọng 

Tạm dịch: Những lá thư anh ấy viết đầy bi quan. Chúng tôi vẫn chưa biết điều gì đã khiến anh ấy chán nản như vậy. 

Chọn A. 


Câu 27:

________ the instructions twice, I still couldn't understand how to use this machine.

Xem đáp án

Giải thích: 

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “I” => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: 

V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động 

Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động và xảy ra trước hành động ở vế còn lại

P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động 

Chủ ngữ “I” có thể tự thực hiện hành động “read” (đọc) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động.

Hành động “read” (đọc) xảy ra trước hành động “couldn’t understand” (không hiểu được).

Tạm dịch: (Sau khi) đọc xong hướng dẫn 2 lần, tôi vẫn không thể hiểu dược cách sử dụng cái máy này.

Chọn C. 


Câu 28:

He didn't tell anyone about his situation, he kept it under his _______.
Xem đáp án

Giải thích: keep something under your hat (idiom): (informal) to keep something secret and not tell anyone else: giữ bí mật điều gì đó 

Tạm dịch: Anh ấy không nói với ai về tình hình của mình, anh ấy giữ bí mật về nó.

Chọn A.


Câu 29:

In these difficult times, the company may have to _______ up to 100 laborers.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. take up: bắt đầu chơi/theo đuổi cái gì mới (cho vui)                           

B. turn down: từ chối, vặn nhỏ (âm lượng)

C. put off: cởi, trì hoãn                                         

D. lay off: sa thải 

Tạm dịch: Trong những thời điểm khó khăn này, công ty có thể phải sa thải tới 100 lao động.

Chọn D. 


Câu 30:

The results of my oral exam are out today so I hope they don't put it up on the notice board.

Xem đáp án

Giải thích: 

it: nó => thay cho chủ ngữ chỉ vật, số ít 

them: họ, chúng => thay cho chủ ngữ số nhiều 

put sth up: đặt/đưa cái gì ra (ở nơi nhiều người có thể thấy) 

Cần điền đại từ tân ngữ thay thế cho “the results” (điểm, kết quả) – chủ ngữ số nhiều. Sửa: it => them 

Tạm dịch: Hôm nay điểm thi vấn đáp của em đã được công bố nên em mong họ đừng đưa lên chúng bảng thông báo. 

Chọn D. 


Câu 31:

The company made improper use of highly confident information, such as names and addresses of its customers
Xem đáp án

Giải thích: 

confident (adj): tự tin                                           

confidential (adj): có tính bảo mật, kín

Sửa: confident => confidential 

Tạm dịch: Công ty đã sử dụng không đúng thông tin có tính bảo mật cao, chẳng hạn như tên và địa chỉ của khách hàng. 

Chọn B. 


Câu 32:

Many countries were now concerned by the low level of economic activity.
Xem đáp án

Giải thích: 

Dấu hiệu: now (hiện tại, bây giờ) => động từ trong câu chia thì hiện tại tiếp diễn 

Vì sau “now” có tính từ “concerned” nên dùng cấu trúc: S + be + adj 

Sửa: were => are 

Tạm dịch: Nhiều quốc gia hiện đang lo ngại bởi mức độ hoạt động kinh tế thấp. 

Chọn B. 


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

He has been jobless and often has to ask his parents for money. 

Xem đáp án

Giải thích: 

jobless (adj): tình trạng không có việc làm, thất nghiệp 

A. unemployed (adj): thất nghiệp                        

B. excited (adj): hào hứng, phấn khích

C. surprised (adj): ngạc nhiên                                                                    

D. exhausted (adj): kiệt sức

=> jobless = unemployed 

Tạm dịch: Anh ấy thất nghiệp và thường xuyên phải xin tiền bố mẹ. 

Chọn A. 


Câu 34:

Overhunting is an activity that results in a serious reduction of species population or harm to wildlife. 
Xem đáp án

Giải thích: 

reduction (n): sự giảm

A. loss (n): sự mất                                               

B. decrease (n): sự giảm 

C. consequence (n): kết quả, hậu quả                    

D. rise (n): sự tăng 

=> reduction = decrease 

Tạm dịch: Săn bắt quá mức là một hoạt động làm giảm số lượng loài nghiêm trọng hoặc gây hại cho động vật hoang dã. 

Chọn B. 


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 
I would go mad if I had to do a dead-end job
Xem đáp án

Giải thích: 

dead-end (adj): không có triển vọng, không có khả năng thăng tiến 

A. boring (adj): nhàm chán                                                                     

B. demanding (adj): yêu cầu cao

C. fascinating (adj): hấp dấn                                                                     

D. monotonous (adj): đơn điệu

=> dead-end >< fascinating 

Tạm dịch: Tôi sẽ phát điên nếu tôi phải làm một công việc không có triển vọng thăng tiến.

Chọn C. 


Câu 36:

He is very stubborn but flattery usually works like a charm on him.

Xem đáp án

Giải thích: 

work like a charm (idiom): to be immediately and completely successful: ngay lập tức và hoàn toàn thành công/có tác dụng 

A. không có ảnh hưởng đến                                                                    

B. có tác dụng mạnh mẽ đến

C. hoàn toàn thành công trong                                                                  

D. hóa ra là một thảm họa cho

=> works like a charm on >< has no effect on 

Tạm dịch: Anh ta rất bướng bỉnh nhưng những lời xu nịnh thường có tác dụng đối với anh ta.

Chọn A. 


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. 

A student is asking the librarian to help her to fax a report. 

- Student: "Could you help me to fax this report?" 

- Librarian: “____________” 

Xem đáp án

Giải thích: 

Một sinh viên đang yêu cầu thủ thư giúp cô ấy để fax một bản báo cáo. 

- Học sinh: "Cô có thể giúp em fax bản báo cáo này được không ạ?" 

- Thủ thư: "____________" 

A. Thật tốt khi bạn nói như vậy.                         

B. Xin lỗi, tôi không biết. 

C. Chắc chắn được rồi, số fax là gì nhỉ?                 

D. Thật vớ vẩn! Tôi không nghĩ nó hữu ích.

Chọn C. 


Câu 38:

Jolie is reading a magazine on famous people, asking her friend. 

- Jolie: "Do you think celebrities today tend to focus more on wealth rather than achievements?"

- Jolie's friend: “___________. And this sets bad examples for young people." 

Xem đáp án

Giải thích: 

Jolie đang đọc tạp chí về những người nổi tiếng, hỏi bạn của cô ấy. 

- Jolie: "Bạn có nghĩ rằng những người nổi tiếng ngày nay có xu hướng tập trung nhiều vào sự giàu có hơn là thành tích không?" 

- Bạn của Jolie: “___________. Và điều này làm gương xấu cho những người trẻ tuổi. "

A. Điều đó là không thể nào                                                                   

B. Tôi nghĩ bạn đúng về điều này

C. Tôi nghĩ họ tập trung nhiều hơn vào thành tích  

D. Không hề 

Chọn B. 


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

Going Inside Black Holes

     One of the strangest phenomena in the universe is the black hole. For years, scientists have studied black holes in an (39) ______ to better understand how they function. Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (40) ______ crosses their path. The incredible sucking power that black holes generate comes from gravity. They can quickly swallow up anything including planets, space debris, and anything else imaginable. Even light cannot escape the (41) ______ of black holes. Since they are able to pull in light, black holes are nearly impossible to see even with high-powered telescopes. (42) ______, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area. 

     Black holes can originate in a few ways. One type of black holes occurs when a star comes to the end of its lifecycle and it dies in a supernova explosion. They can also occur when the mass of a neutron star becomes so great that it collapses in on itself. Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (43) _____in space. 

For years, scientists have studied black holes in an (39) ______ to better understand how they function.
Xem đáp án

Giải thích:

A. attempt (n): cố gắng, nỗ lực                                                                

B. impression (n): ấn tượng

C. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm          

D. effect (n): tác động, ảnh hưởng

=> in an attempt to V: cố gắng, nỗ lực làm gì 

For years, scientists have studied black holes in an (39) attempt to better understand how they function.

Tạm dịch: Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động. 

Chọn A. 


Câu 40:

Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (40) ______ crosses their path
Xem đáp án

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ 

- who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ 

- what: cái gì 

- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu 

- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định 

Dấu hiệu: “anything” (bất cứ thứ gì) => chỉ vật => loại A. 

Sau chỗ trống không có danh từ => loại B. 

Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (40) that crosses their path.

Tạm dịch: Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng.

Chọn D. 


Câu 41:

Even light cannot escape the (41) ______ of black holes
Xem đáp án

Giải thích: 

A. embrace (n): sự ôm                                         

B. achievement (n): thành tựu

C. grasp (n): sự túm lấy, lực hút                            

D. catch (n): sự nắm lấy 

Even light cannot escape the (41) grasp of black holes. 

Tạm dịch: Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen. 

Chọn C. 


Câu 42:

(42) ______, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Moreover, S + V: hơn nữa                                                                 

B. In fact, S + V: thực tế 

C. However, S + V: tuy nhiên                                                                   

D. Therefore, S + V: vì vậy, do đó

(42) However, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được. 

Chọn C. 


Câu 43:

Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (43) _____in space. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. other + N(số nhiều): những cái khác              

B. another + N: cái khác 

C. others = other + N(số nhiều): những cái khác    

D. each + N số ít: mỗi 

=> one another: lẫn nhau 

Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (43) another in space.

Tạm dịch: Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian.

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Vào trong các hố đen

     Một trong những hiện tượng kỳ lạ nhất trong vũ trụ là hố đen. Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động. Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng. Lực hút đáng kinh ngạc mà các hố đen tạo ra đến từ lực hấp dẫn. Chúng có thể nhanh chóng nuốt chửng bất cứ thứ gì kể cả hành tinh, rác vũ trụ và bất cứ thứ gì khác có thể tưởng tượng được. Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen. Vì chúng có thể hút cả ánh sáng nên gần như không thể nhìn thấy chúng kể cả với các kính thiên văn công suất lớn. Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được. 

     Các hố đen có thể hình thành theo một số cách. Một loại hố đen hình thành khi một ngôi sao kết thúc vòng đời của mình và nó chết trong một vụ nổ sao băng. Chúng cũng có thể xuất hiện khi khối lượng của một ngôi sao nơtron trở nên lớn đến mức nó tự sụp đổ. Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian. 


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building's history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The Hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards.

     In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site. This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising

This passage is mainly about ________. 

 

Xem đáp án

Giải thích: 

Ý chính của đoạn này nói về ________. 

A. lịch sử của Carnegie Hall trong thời kỳ Đại suy thoái 

B. những thay đổi đối với Carnegie Hall 

C. sự xuất hiện của Carnegie Hall 

D. hư hỏng trần nhà ở Carnegie Hall 

Thông tin: Bài đọc nói về nhiều lần trùng tu Carnegie Hall, kể chi tiết về những sự thay đổi trong các lần trùng tu đó. 

Chọn B. 


Câu 45:

The word "it" in the first paragraph refers to ________. 
Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “it” trong đoạn đầu tiên đề cập đến _________. 

A. Carnegie Hall                                                  

B. restoration of: sự trùng tu

C. New York City: Thành phố New York              

D. a plan: kế hoạch 

Thông tin: Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building's history.

Tạm dịch: Carnegie Hall, phòng hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York, một lần nữa đã được trùng tu. Mặc dù đây không phải là lần đầu tiên, nhưng nó chắc chắn là lần mở rộng nhất trong lịch sử của tòa nhà.

Chọn B. 


Câu 46:

What major change happened to the hall in 1946? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Sự thay đổi lớn nào đã xảy ra với hội trường vào năm 1946? 

A. Sân khấu được đổi mới. 

B. Không gian trong tòa nhà đã được bán cho các doanh nghiệp thương mại. 

C. Các bức tường bị hư hại trong một trận động đất. 

D. Mái vòm tiêu âm bị hư hỏng.

Thông tin: A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents.

Tạm dịch: Một cuộc cải tạo vào năm 1946 đã làm hư hại nghiêm trọng chất lượng âm thanh của hội trường khi các nhà làm phim Carnegie Hall khoét một lỗ hổng trên mái vòm của trần nhà để có ánh sáng và lỗ thông hơi. 

Chọn D. 


Câu 47:

What was Isaac Stern's relationship to Carnegie Hall? 

Xem đáp án

Giải thích: 

Mối quan hệ của Isaac Stern với Carnegie Hall là gì? 

A. Ông ấy đã mở một quán cà phê ở Carnegie Hall trong thời kỳ suy thoái. 

B. Ông đã cố gắng cứu hội trường, bắt đầu từ năm 1960. 

C. Ông đã làm bộ phim "Carnegie Hall" vào năm 1946. 

D. Ông ấy đã biểu diễn khai mạc năm 1891. 

Thông tin: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.

Tạm dịch: Năm 1960, nghệ sĩ vĩ cầm Isaac Stern đã tham gia vào việc khôi phục lại hội trường sau khi một nhóm các nhà phát triển bất động sản công bố kế hoạch phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao tầng trên địa điểm này. 

Chọn B. 


Câu 48:

Which of the following is closest in meaning to the word "unveiled" in paragraph 3?

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ nào dưới đây có nghĩa gần nhất với “unveiled” trong đoạn 3? 

A. restricted: giới hạn                                          

B. overshadowed: bị lu mờ

C. announced: thông báo                                      

D. located: tọa lạc, có vị trí ở

=> unveiled: công bố = announced 

Thông tin: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site.

Tạm dịch: Năm 1960, nghệ sĩ vĩ cầm Isaac Stern đã tham gia vào việc khôi phục lại hội trường sau khi một nhóm các nhà phát triển bất động sản công bố kế hoạch phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao tầng trên địa điểm này. 

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Carnegie Hall, phòng hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York, một lần nữa đã được trùng tu. Mặc dù đây không phải là lần đầu tiên, nhưng nó chắc chắn là lần mở rộng nhất trong lịch sử của tòa nhà. Kết quả của sự trùng tu mới này là Carnegie Hall một lần nữa có chất lượng âm thanh như khi nó mới được xây dựng. Có Carnegie Hall là nhờ sự tồn tại của Andrew Carnegie, chủ sở hữu giàu có của một công ty thép vào cuối những năm 1800. Hội trường được hoàn thành vào năm 1891 và nhanh chóng trở nên nổi tiếng là một hội trường biểu diễn nghệ thuật xuất sắc, nơi các nhạc sĩ thành đạt có được sự nổi tiếng. Tuy nhiên, bất chấp danh tiếng của nó, phòng hòa nhạc đã phải trải qua một số cải tạo bất lợi trong những năm qua. Trong thời kỳ Đại suy thoái, khi ngày càng ít người có khả năng tham dự các buổi biểu diễn, các giám đốc đã bán một phần tòa nhà cho các doanh nghiệp thương mại. Kết quả là, một quán cà phê đã được mở ở một góc của tòa nhà, nơi những người xây dựng đã thay thế những bức tường gạch và đất nung bằng những cửa sổ có tấm kính. Một cuộc cải tạo vào năm 1946 đã làm hư hại nghiêm trọng chất lượng âm thanh của hội trường khi các nhà làm phim Carnegie Hall khoét một lỗ hổng trên mái vòm của trần nhà để có ánh sáng và lỗ thông hơi. Cái lỗ sau đó được che lại bằng những tấm rèm ngắn và trần giả nhưng từ đó hội trường không bao giờ có âm thanh như trước nữa. 

     Năm 1960, nghệ sĩ vĩ cầm Isaac Stern đã tham gia vào việc khôi phục lại hội trường sau khi một nhóm các nhà phát triển bất động sản công bố kế hoạch phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao tầng trên địa điểm này. 

     Mối đe dọa này đã thúc đẩy Stern tập hợp sự ủng hộ của công chúng đối với Carnegie Hall và khuyến khích Thành phố New York mua bất động sản này. Phong trào đã thành công và phòng hòa nhạc hiện thuộc sở hữu của thành phố. Trong lần trùng tu hiện tại, các nhà xây dựng đã kiểm tra từng vật liệu mới về chất lượng âm thanh của nó, và họ thay thế lỗ trên trần nhà bằng một mái vòm. Những người xây dựng cũng đã khôi phục các bức tường bên ngoài về diện mạo ban đầu và đóng cửa quán cà phê. Carnegie chưa bao giờ tốt hơn hiện tại, và triển vọng của nó trong tương lai cũng chưa bao giờ hứa hẹn hơn. 


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Mike didn't follow his parents' advice on choosing his career. He regrets it now.

Xem đáp án

Giải thích: 

- wish + S + had + P2: ước gì… => ước trái với sự thật trong quá khứ 

- Câu điều kiện mix/hỗn hợp/trộn loại 3-2 để đưa ra điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. 

Công thức: If + S + had (not) P2, S + would/could (not) V_nguyên thể (now) 

- As long as: miễn là 

- If only + S + had + P2: Giá như… => mong muốn trái với sự thật trong quá khứ 

Tạm dịch: Mike đã không nghe theo lời khuyên của cha mẹ trong việc lựa chọn nghề nghiệp của mình. Giờ anh ấy hối hận lắm. 

A. Thiếu “it” sau “regret” 

B. Sai ở “followed” => had followed 

C. Nếu Mike đã làm theo lời khuyên của cha mẹ anh ấy về việc lựa chọn nghề nghiệp của mình, anh ấy sẽ hối hận ngay bây giờ. => sai nghĩa 

D. Mike ước rằng anh đã nghe theo lời khuyên của cha mẹ trong việc lựa chọn nghề nghiệp của mình.

Chọn D. 


Câu 50:

The researchers developed the first flu vaccination recently. There was a reliable protection against flu in this country. 

Xem đáp án

Giải thích: 

But for + N/V-ing, S + would (not) have P2: nếu không vì/nhờ/có … 

Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì … 

So + adj + be + S + that…: Quá … đến nỗi… 

Scarcely + trợ V1 + S + V + when + S + V2: Vừa mới … thì đã … 

Tạm dịch: Gần đây, các nhà nghiên cứu đã phát triển loại vắc-xin cúm đầu tiên. Có một sự bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này. 

A. Sai ở “wouldn’t” => wouldn’t have 

B. Mãi cho đến khi các nhà nghiên cứu phát triển loại vắc-xin cúm đầu tiên gần đây thì mới có biện pháp bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này. 

C. Sự bảo vệ chống lại bệnh cúm ở quốc gia này đáng tin cậy đến mức các nhà nghiên cứu đã phát triển loại vắc xin cúm đầu tiên gần đây. => sai nghĩa 

D. Các nhà nghiên cứu vừa mới phát triển vắc-xin cúm đầu tiên trong thời gian gần đây thì có một biện pháp bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này. => sai nghĩa 

Chọn B. 


Bắt đầu thi ngay