200 câu lý thuyết Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol có giải chi tiết (P5)
-
6178 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:
(a)
(b)
(C) ->
(d)
(e)
(g)
Số phản ứng thu được sản phẩm có ancol là
Đáp án B
=> a, c, e thỏa mãn
Câu 2:
Phản ứng chứng minh phenol là một axit yếu là
Đáp án D
Chọn D vì phương trình chứng minh tính axit của phenol
Câu 4:
Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất X dùng để làm giấm ăn. Tên gọi của X là
Đáp án D
Câu 5:
Kết luận nào sau dây là đúng?
A sai. Ancol etylic không phản ứng được với dung dịch NaOH.
B đúng. Phương trình phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C sai. Ancol etylic phản ứng với CuO, đun nóng tạo CH3CHO.
D sai. Phenol không tác dụng được với dung dịch HBr
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu A đúng. Trong công nghiệp người ta điều chế phenol đi qua cumen (isopropyl benzen)
Ngoài ra phenol còn được tách từ nhựa than đá (sản phẩm phụ của quá trình luyện than cốc)
Phát biểu B đúng. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol đều có khối lượng phân tử nhỏ, có khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử với nước nên tan được vô hạn trong nước.
Phát biểuC đúng. Glucozo là nguyên liệu dễ kiếm, có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag nên được ứng dụng trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích.
Phát biểu D sai. Phenol không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
=> Chọn đáp án D
Câu 7:
Tính chất nào của phenol mô tả không đúng ?
Chọn đáp án A.
A sai. Dung dịch phenol có tính axit yếu, không đủ mạnh để làm chuyển màu quỳ tím.
B đúng. Phenol kém phân cực, không tan trong dung môi phân cực như nước, tan tốt trong dung môi kém phân cực như etanol.
C đúng. Trong công nghiệp người ta điều chế phenol đi qua cumen (isopropyl benzen)
D đúng. Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol...)
Câu 8:
Cho dãy các chất sau: C2H2, C6H5OH (phenol), C2H5OH, HCOOH, CH3CHO, CH3COCH3, C2H4. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
Chọn đáp án A.
Phát biểu A đúng. Có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là HCOOH và CH3CHO.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Phát biểu B sai. Có 2 chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là: C6H5OH, HCOOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
Phát biểu C sai. Có 5 chất có khả năng làm mất màu nước brom là: C2H2, C6H5OH (phenol), HCOOH, CH3CHO, C2H4.
C2H2 + Br2 → BrCH=CHBr
HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
C2H4 + Br2 → BrCH2CH2Br
Câu 9:
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng.
(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng.
(c) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.
(d) Cho axetilen phàn ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một ancol.
(e) Trùng hợp etilen thu được teflon.
(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa andehit tạo kết tủa trắng, ánh kim.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
Chọn đáp án A.
Phát biểu (a) đúng. Giữa các phân tử của ancol có liên kết hidro liên phân tử còn giữa các phân tử andehit không có liên kết hidro liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của andehit tương ứng.
Phát biểu (b) sai. Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phản ứng với axetilen tạo kết tủa vàng nhưng đó không phải là phản ứng oxi hóa mà là phản ứng thế nguyên tử H.
Phát biểu (c) sai. Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí etilen hay đất đèn (chất sinh khí axetilen).
Phát biểu (d) sai. Cho axetilen phản ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một andehit.
Phát biểu (e) sai. Trùng hợp etilen thu được polietilen còn gọi là Teflon hay poli (tetrafloetilen) là một polime có công thức hóa học là (CF2-CF2)n.
Phát biểu (f) đúng. Andehit tham gia phản ứng tráng gương tạo Ag có màu trắng, có ánh kim.
Vậy có tất cả 4 phát biểu sa
Câu 11:
Ứng với CTPT C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án A
-> ancol no, đơn chức, mạch hở.
Công thức thỏa mãn:
(1) CH3-CH2-CH2-CH2-OH
(2) (CH3)2CH-CH2-OH
(3) CH3-CH2-CH(OH)-CH3
(4) (CH3)3C-OH
Câu 12:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic ở điều kiện thích hợp là
Đáp án C
Dãy gồm các chất đêu tác dụng với ancol etylic (C2H5OH) ở điều kiện thích hợp là: Na, CuO, CH3COOH và HBr
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
Câu 13:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 3 ancol. Hai anken đó là:
Đáp án C.
Eten CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
But-2-en CH3CH=CHCH3 + H2O → CH3CH(OH)CH2CH3
Propen CH2=CHCH3 + H2O → CH3CH(OH)CH3 + CH2(OH)CH2CH3
But-1-en CH3CH2CH=CH2 + H2O → CH3CH2CH(OH)CH3 + CH3CH2CH2CH2OH
2-metylpropen CH2=C(CH3) – CH3 + H2O → (CH3)3COH + (CH3)2CHCH2OH
Câu 14:
Cho các ancol
(1) CH3CH2OH
(2) CH3-CH(OH)-CH3
(3) CH3-CH2-CH2OH
(4)(CH3)2CH-CH2OH
(5) (CH3)3C-OH
(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là
Đáp án C
CH3CH2OH CH2 = CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2OH CH3-CH=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH2OH (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)C-OH (CH3)2C=CH2 + H2O
(CH3)2CH-CH(OH)-CH3
Câu 15:
Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án D
Phenol không có khả năng phản ứng với dung dịch NaCl
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Câu 16:
Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?
Chọn đáp án C
Phenol là axit yếu, yếu hơn H2CO3 nên bị H2CO3 đẩy được ra khỏi muối theo phương trình
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Câu 17:
Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?
Đáp án C.
C6H5OH + Na2CO3 -> C6H5ONa + NaHCO3
Câu 18:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
Đáp án C.
C6H5OH + Na2CO3 -> C6H5ONa + NaHCO3
Câu 19:
Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, Na, NaHCO3, CH3CH2OH, HNO3 ?
Đáp án C
NaOH ; Br2 ; (CH3CO)2O ; Na ; HNO3
Câu 20:
Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Đáp án C
Chất đó tác dụng được với dung dịch NaOH → thuộc loại hợp chất phenol → có 3 chất thỏa mãn: CH3-C6H4-OH (o-; m-; p-)
Câu 21:
C3H8Ox có số đồng phân ancol là:
Đáp án D
Ancol có số nhóm -OH không vượt quá số nguyên tử cacbon → x = 1; 2; 3.
+ x = 1 → C3H8O: CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH.
+ x = 2 → C3H8O2: HOCH2CH2CH2OH; HOCH2CH(OH)CH3.
+ x = 3 → C3H8O3: HOCH2CH(OH)CH2OH