Thứ bảy, 18/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 200 câu lý thuyết Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol có giải chi tiết

200 câu lý thuyết Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol có giải chi tiết

200 câu lý thuyết Dẫn xuất halogen, Ancol, Phenol có giải chi tiết (P5)

  • 6178 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phản ứng chứng minh phenol là một axit yếu là

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn D vì phương trình chứng minh tính axit của phenol <H2CO3


Câu 3:

Tên thay thế của ancol H3C-CH2CH (CH)3CH2CH2OH 


Câu 5:

Kết luận nào sau dây là đúng?

Xem đáp án

A sai. Ancol etylic không phản ứng được với dung dịch NaOH.

B đúng. Phương trình phản ứng:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C sai. Ancol etylic phản ứng với CuO, đun nóng tạo CH3CHO.

D sai. Phenol không tác dụng được với dung dịch HBr


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu A đúng. Trong công nghiệp người ta điều chế phenol đi qua cumen (isopropyl benzen)

Ngoài ra phenol còn được tách từ nhựa than đá (sản phẩm phụ của quá trình luyện than cốc)

Phát biểu B đúng. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol đều có khối lượng phân tử nhỏ, có khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử với nước nên tan được vô hạn trong nước.

Phát biểuC đúng. Glucozo là nguyên liệu dễ kiếm, có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag nên được ứng dụng trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích.

Phát biểu D sai. Phenol không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

=> Chọn đáp án D


Câu 7:

Tính chất nào của phenol mô tả không đúng ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

A sai. Dung dịch phenol có tính axit yếu, không đủ mạnh để làm chuyển màu quỳ tím.

B đúng. Phenol kém phân cực, không tan trong dung môi phân cực như nước, tan tốt trong dung môi kém phân cực như etanol.

C đúng. Trong công nghiệp người ta điều chế phenol đi qua cumen (isopropyl benzen)

D đúng. Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol...)


Câu 8:

Cho dãy các chất sau: C2H2, C6H5OH (phenol), C2H5OH, HCOOH, CH3CHO, CH3COCH3, C2H4. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về các chất trong dãy trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Phát biểu A đúng. Có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là HCOOH và CH3CHO.

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Phát biểu B sai. Có 2 chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là: C6H5OH, HCOOH.

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

Phát biểu C sai. Có 5 chất có khả năng làm mất màu nước brom là: C2H2, C6H5OH (phenol), HCOOH, CH3CHO, C2H4.

C2H2 + Br2 → BrCH=CHBr

HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

C2H4 + Br2 → BrCH2CH2Br


Câu 9:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng.

(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng.

(c) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.

(d) Cho axetilen phàn ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một ancol.

(e) Trùng hợp etilen thu được teflon.

(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa andehit tạo kết tủa trắng, ánh kim.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Phát biểu (a) đúng. Giữa các phân tử của ancol có liên kết hidro liên phân tử còn giữa các phân tử andehit không có liên kết hidro liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của andehit tương ứng.

Phát biểu (b) sai. Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phản ứng với axetilen tạo kết tủa vàng nhưng đó không phải là phản ứng oxi hóa mà là phản ứng thế nguyên tử H.

 

Phát biểu (c) sai. Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí etilen hay đất đèn (chất sinh khí axetilen).

Phát biểu (d) sai. Cho axetilen phản ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một andehit.

 

Phát biểu (e) sai. Trùng hợp etilen thu được polietilen còn gọi là Teflon hay poli (tetrafloetilen) là một polime có công thức hóa học là (CF2-CF2)n.

Phát biểu (f) đúng. Andehit tham gia phản ứng tráng gương tạo Ag có màu trắng, có ánh kim.

Vậy có tất cả 4 phát biểu sa


Câu 11:

Ứng với CTPT C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

-> ancol no, đơn chức, mạch hở.

Công thức thỏa mãn:

(1) CH3-CH2-CH2-CH2-OH 

(2) (CH3)2CH-CH2-OH

(3) CH3-CH2-CH(OH)-CH3 

(4) (CH3)3C-OH


Câu 12:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic ở điều kiện thích hợp là

Xem đáp án

Đáp án C

Dãy gồm các chất đêu tác dụng với ancol etylic (C2H5OH) ở điều kiện thích hợp là: Na, CuO, CH3COOH và HBr

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

C2H5OH + CH3COOH H2so4,n CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O


Câu 13:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 3 ancol. Hai anken đó là:

Xem đáp án

Đáp án C.

            Eten CH2=CH2 + H2O → C2H5OH

            But-2-en CH3CH=CHCH3 + H2O → CH3CH(OH)CH2CH3

            Propen CH2=CHCH3 + H2O → CH3CH(OH)CH3 + CH2(OH)CH2CH3

        But-1-en CH3CH2CH=CH2 + H2O → CH3CH2CH(OH)CH3 + CH3CH2CH2CH2OH

            2-metylpropen CH2=C(CH3) – CH3 + H2O → (CH3)3COH + (CH3)2CHCH2OH


Câu 14:

Cho các ancol

(1) CH3CH2OH                   

(2) CH3-CH(OH)-CH3             

(3) CH3-CH2-CH2OH

(4)(CH3)2CH-CH2OH       

(5) (CH3)3C-OH                       

(6) (CH3)2CH-CH(OH)-CH3

Số ancol khi tham gia phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

CH3CH2OH H2SO4(n), t° CH2 = CH2 + H2O

CH3-CH(OH)-CH3 H2SO4(n), t° CH3-CH=CH2 + H2O

CH3-CH2-CH2OH  H2SO4(n), t°CH3-CH=CH2 + H2O

(CH3)2CH-CH2OH H2SO4(n), t° (CH3)2C=CH2 + H2O

(CH3)C-OH H2SO4(n), t°(CH3)2C=CH2 + H2O

(CH3)2CH-CH(OH)-CH3 H2SO4(n), t° 


Câu 15:

Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Phenol không có khả năng phản ứng với dung dịch NaCl

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O


Câu 16:

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phenol là axit yếu, yếu hơn H2CO3 nên bị H2CO3 đẩy được ra khỏi muối theo phương trình

C6H5ONa + CO2 +  H2O → C6H5OH + NaHCO3


Câu 17:

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ tính axit của phenol rất yếu?

Xem đáp án

Đáp án C.

C6H5OH + Na2CO3  -> C6H5ONa + NaHCO3


Câu 18:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

Xem đáp án

Đáp án C.

C6H5OH + Na2CO3 -> C6H5ONa + NaHCO3


Câu 20:

Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Đáp án C

Chất đó tác dụng được với dung dịch NaOH → thuộc loại hợp chất phenol → có 3 chất thỏa mãn: CH3-C6H4-OH (o-; m-; p-)


Câu 21:

C3H8Ox có số đồng phân ancol là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ancol có số nhóm -OH không vượt quá số nguyên tử cacbon → x = 1; 2; 3.

+ x = 1 C3H8O: CH3CH2CH2OH; (CH3)2CHOH.

+ x = 2 C3H8O2: HOCH2CH2CH2OH; HOCH2CH(OH)CH3.

+ x = 3 C3H8O3: HOCH2CH(OH)CH­2OH


Câu 23:

Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là :

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu :

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương