524 Bài trắc nghiệm Dao động cơ từ đề thi thử cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 1)
-
6355 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc hướng về vị trí cân bằng. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấy . Trong một chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Lực đàn hồi đổi chiều tại vị trí lò xo không biến dạng.
+ Lực hồi phục (kéo về) đổi chiều tại vị trí cân bằng
+ Thời gian mà lực đàn hồi ngược chiều lực hồi phục khi vật đi từ O đến M (M là vị trí lò xo không biến dạng) và ngược lại
Câu 2:
Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của và của theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Đặt đường trên là dao động (1), đường dưới là dao động (2).
+ Từ đồ thị ta nhận thây hai đường thẳng song song với nhau suy ra
Câu 3:
Một lò xo nhẹ nằm ngang có độ cứng 100 N/m, một đầu gắn vào điểm cố định I, đầu kia gắn với vậ nhỏ khối lượng m = 100 g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật đến vị trí lò xo dãn 5 cm rồi buông hẹ cho vật dao động điều hòa Bỏ qua mọi ma sát, lấy . Khi vật ở li độ 2,5 cm, người ta đột người ta giữ chặt lò xo tại điểm cách I một đoạn bằng chiều dài lò xo khi đó. Hỏi sau đó vật tiếp tục dao động với biên độ bằng bao nhiêu ?
Chọn đáp án D
? Lời giải:
+ Kéo vật đến vị trí lò xo giãn 5 cm rồi thả nhẹ, vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng với biên độ
+ Khi vật đi qua vị trí có li độ
lò xo tại điểm cách đầu cố định I một đoạn 0,75 chiều dài làm cho phần lò xo tham gia vào dao động mới của con lăc chỉ còn 0,25 → do đó thế năng của con lăc lúc sau chỉ còn lại là
+ Mặc khác độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài nên con lăc lúc sau sẽ có độ cứng gấp 4 lần con lắc lúc đầu
Câu 4:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, với li độ có đồ thị như hình vẽ bên. Tốc độ cực đại của vật là:
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Dễ thấy rằng hai dao động vuông pha nhau
Câu 5:
Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hào có hệ thức , trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong mỗi chu kỳ là:
Chọn đáp án D
? Lời giải:
Từ phương trình ta có A = 4 cm
Câu 6:
Ba lò xo có cùng chiều dài tự nhiên có độ cứng lần lượt là ; đầu trên treo vào các điểm cố định, đầu dưới treo vào các vật có cùng khối lượng. Lúc đầu nâng ba vật đến vị trí mà các lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để cùng dao động điều hòa với cơ năng lần lượt là . Nếu thì bằng:
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Nâng vật đến vị trí cân bằng rồi thả nhẹ → Lò xo sẽ dao động với biên độ
Câu 7:
Cho hai vật dao động điều hòa cùng tần số góc ω , biên độ lần lượt là . Tại một thời điểm, vật một có li độ và vận tốc ; vật hai có li độ và vận tốc thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của ω
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Với giải thiết bài toán
Câu 8:
Hai con lắc lò xo treo thang đứng với lò xo có độ cứng được treo các vật nặng tương ứng là mi, m2. Kích thích cho hai con lắc dao động cùng biên độ, ta thu được đồ thị độ lớn lực đàn hồi theo li độ của hai con lắc như hình bên. Tỉ số độ cứng của hai lò xo là:
Chọn đáp án D
? Lời giải:
Câu 9:
Một chất điểm tham gia đồng thời 2 dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là. Phương trình dao động tổng hợp là , trong đó . Tỉ số bằng
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
Câu 10:
Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong 0,20 s đầu tiên kể từ t = 0, tốc độ trung bình của vật bằng.
Chọn đáp án B
@ Lời giải:
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng dao động thành phần ứng với đường liền nét có phương trình
+ Thành phần dao động ứng với đường nét đứt.
+ Tại t = 0, vật đi qua vị trí x = –4 cm theo chiều âm. Sau khoảng thời gian Δt = 0,2 s ứng với góc quét Δφ = ωΔt = 1200 vật đến vị trí x = –4 cm theo chiều dương.
Câu 11:
Một con lắc lò xo có m = 100 g và k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm , điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy . Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
+ Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t = 0,11 s rơi tự do là
+ Sau khi điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định thì phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k = 2k0 = 25 cm.
→ Tần số góc của dao động
+ Tại t1 = 0,11 s vật đang ở vị trí có li độ
Lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu tại vị trí lò xo không biến dạng (tương ứng với ).
Câu 12:
Một con lắc lò xo có đầu trên treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào một vật nặng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi vào li độ x. Tốc độ của vật nhỏ khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng bằng.
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
Với mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của lò xo, trục Ox hướng lên → Ehd = mgx → đường nét đứt ứng với đồ thị thế năng hấp dẫn.
Edh = 0,5k(Δl0 – x)2 → ứng với đường nét liền.
+ Từ đồ thị, ta có: xmax = A = 5 cm; Edhmax = mgA ↔ 0,05 = m.10.0,05 → m = 0,1 kg.
Edhmax = 0,5k(Δl + A)2 ↔ 0,1125 = 0,5.k(0,025 + 0,05)2 → k = 40 N/m.
+ Khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng → x = Δl0 = 0,5A = 2,5 cm.
Câu 13:
Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, có một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ A có khối lượng 0,1 kg. Vật A được nối với vật B có khối lượng 0,3 kg bằng sợi dây mềm, nhẹ, dài. Ban đầu kéo vật B để lò xo giãn 10 cm rồi thả nhẹ. Từ lúc thả đến khi vật A dừng lại lần đầu thì tốc độ trung bình của vật B bằng
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
Để đơn giản, ta có thể chia quá chuyển động của vật B thành hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Dao động điều hòa cùng vật A với biên độ A = 10 cm.
+ Tốc độ của vật B khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng vmax = ωA = 10.10 = 100 cm/s.
Giai đoạn 2: Chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi v = vmax = 100 cm/s. Vật A dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với tần số góc
+ Khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng, tốc độ của vật A bắt đầu giảm → dây bắt đầu chùng. Vì dây là đủ dài nên vật B sẽ chuyển động thẳng đều.
+ Vật A dừng lại lần đầu tiên kể từ khi thả hai vật ứng với khoảng thời gian
Câu 14:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 25 N/m một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng m = 100 g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t = 0 người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm thì điểm chính giữa của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy . Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
@ Lời giải:
Ban đầu lò xo giãn một đoạn Δl0, sau khoảng thời gian thả rơi lò xo và vật → lò xo co về trạng thái không biến dạng. Khi ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, con lắc sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới.
+ Khi giữ cố định điểm chính giữa của lò xo, phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k = 2k0 = 50 N/m.
→ Tần số góc của dao động
→ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng mới
+ Ta chú ý rằng tại thời điểm t1 vật ở vị trí có li độ → sau khoảng thời gian Δt = t2 – t1 = 0,25T = 0,07 s vật đi vị trí có li độ
Câu 15:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Xét chuyển động theo một chiều từ vị trí cân bằng ra biên. Khi đó, tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x0 bằng với tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí x0 đến biên và bằng 40 cm/s. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ là:
Chọn B.
Câu 16:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. nâng vật lên để lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì vật dao động điều hoà thẳng đứng quanh vị trí cân bằng O. khi vật đi qua vị trí có tọa độ thì có vận tốc 50 cm/s. Lấy Tính từ lúc thả vật, ở thời điểm vật đi được quãng đường 27,5 cm thì gia tốc của vật có độ lớn bằng:
Chọn C.
Câu 17:
Cho hai con lắc lò xo dao động với biên độ Tần số dao động của hai con lắc thỏa mãn ; thời điểm ban đầu con lắc thứ nhất ở vị trí biên dường và chậm pha hơn con lắc thứ hai một góc Hỏi con lắc thứ nhất lần đầu tiên đi qua vị trí động năng bằng ba lần thế năng thì tỉ số vận tốc của hai con lắc trên là:
Chọn B.
Ta có:
Xét con lắc thứ nhất chậm pha hơn con lắc thứ hai một góc nên khi con lắc thứ nhất tới vị trí biên dương thì con lắc thứ hai qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
Khi con lắc thứ nhất có động năng bằng 3 lần thế năng thì
Theo bài ra: f2 = 2f1 nên ta suy ra T1 = 2T2 và
- Do lúc đầu con lắc thứ nhất tại vị trí biên dương nên lần đầu tiên động năng bằng 3 lần thế năng khi lần đầu tiên m1 đi qua vị trí theo chiều âm (v1 < 0).
Với con lắc thứ hai lúc đầu nó đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì sau thời gian vật m2 có li độ và đang đi theo chiều dương (v2 > 0).
Tại thời điểm tốc độ dao động của các vật thỏa mãn:
Câu 18:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu ki T và có cùng tọa trục độ Oxt có phương trình dao động điều hòa lần lượt được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Biết tốc độ dao động cực đại của chất điểm là 53,4 cm/s. Giá trị gần với giá trị nào nhất sau đây?
Chọn A.
Mặt khác vơi shai dao động vuông pha, tốc độ cực đại của vật là
Câu 19:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có k = 100N/m, khối lượng vật nặng m = 0,5kg. Ban đầu đưa vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ. Khi vật đi qua vị trí cân bằng, người ta chồng nhẹ một vật cùng khối lượng lên vật m, lấy Biên độ dao động của hệ hai vật sau đó là:
Biên độ dao động trược khi thêm vật:
Ngay sau khi đặt vật lên, áp dụng định luật bảo toàn động lượng (va chạm mềm):
Câu 20:
Cho hệ cơ như hình vẽ bên.
Biết rằng hệ số lực ma sát giữa các vật với mặt sàn là Lực kéo có độ lớn F = 20N, , lấy gia tốc trọng trường Tính lực căng của dây.
Các lực tác dụng vào hệ như hình vẽ. Áp dụng định luật II Newton cho từng vật ta được:
Câu 21:
Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, có phương trình . Biết phương trình dao dộng tổng hợp là . Để có giá trị cực đại thì có giá trị là
Sử dụng định lý hàm số sin trong tam giác
Câu 23:
Một con lắc đơn gồm sợi dây mảnh dài 1 m, vật có khối lượng điện tích . Treo con lắc đơn trong điện trường đều có phương uông góc với gia tốc trọng trường g và có độ lớn . Kéo vật theo chiều của véc tơ điện trường sao cho góc tạo bởi dây treo và g bằng rồi thả nhẹ để vật dao động. Lấy . Lực căng cực đại của dây treo là:
Chọn D.
Gia tốc trọng trường hiệu dụng
Biên độ góc dao động trong dao động của con lắc đơn
Lực căng dây cực đại của con lắc được tính theo công thức
Câu 24:
Dao động của một vật có khối lượng 200g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết cơ năng của vật là 22,2 mJ. Biên độ dao động của có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Từ đồ thị ta thấy: A1 = 3 cm
Cũng theo đồ thị thì ta thấy cứ một ô ngang theo trục thời gian là 0,1s
Quan sát đồ thị ta thấy thời gian dao động D2 đi từ VTCB ra biên mất thời gian là 2 ô nên:
Gọi là thời gian kể từ lúc D1 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên qu VTCB:
Gọi là thời gian kể từ lúc D2 bắt đầu dao động đến khi lần đầu tiên đến biên âm
Câu 25:
Một con lắc lò xo đặt nằm ngang một lò xo có độ cứng k = 10 N/m gắn với vật nhỏ có khối lượng m = 100 g và mang điện tích Khi vật nhỏ đang ở vị trí cân bằng người ta thiết lập một điện trường đều có cường độ , hướng dọc theo trục lò xo và theo chiều giãn của lò xo trong khoảng thời gian rồi ngắt điện trường. Bỏ qua ma sát. Vận tốc cực đại của vật sau khi ngắt điện trường là:
Chọn D.
=> Vận tốc cực đại của vật sau khi ngắt điện trường:
Câu 26:
Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6cm, của N là 8cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có động năng bằng thế năng, tỉ số động năng của M và động năng của N là:
Chọn B.
Khoảng cách giữa M và N là:
Khoảng cách lớn nhất khi MN có phương nằm ngang
OM luôn vuông góc với ON. Ở thời điểm mà M có động năng bằng thế năng tại
tức OM hợp với Ox góc => ON hợp với Ox góc hay
Câu 27:
Hai con lắc lò xo giống nhau có khối lượng vật nặng m = 100 g dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở gốc tọa độ). Thời điểm t = 0, tỉ số li độ hai vật là . Đồ thị biểu diễn sự biến thiên thế năng của hai vật theo thời gian như hình vẽ. Lấy Khoảng cách hai chất điểm tại t = 5s là:
Chọn D.
Tại thời điểm t = 0:
Câu 28:
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm gắn vào một vật nặng có khốig= lượng m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy Khi lò xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn 2N. Năng lượng dao động của vật là:
Chọn C.
Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
Khi lo xo có chiều dài 18 cm thì vận tốc của vật bằng 0 => khi đó vật đang ở vị trí biên trên:
Câu 29:
Hai vật có cùng khối lượng được nối với nhau bằng sợi dây không dãn và khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật không chịu tác động của lực kéo hợp với phương ngang góc Hai vật có thể trượt trên bản nằm ngang.
Hệ số ma sát gữa vật và bàm là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt.
Chọn B.
Các lực tác dụng vào hệ như hình vẽ. Áp dụng định luật II Newton chp từng vật ta được
Chiếu vecto lên trục tọa độ đã chọn trên hình
Từ công thức lực ma sát, kết hợp (1) ta có:
Câu 30:
Ba con lắc lò xo A, B, C hoàn toàn giống nhau có cùng chu kì riêng T, được treo trên cùng một giá nằm ngang, các điểm treo cách đều nhau như hình vẽ. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí. Nâng các vật A, B, C theo phương thẳng đứng lên khỏi vị trí cân bằng của chúng các khoảng lần lượt Lúc t = 0 thả nhẹ con lắc A, lúc thả nhẹ con lắc B, lúc thả nhẹ con lắc C. Trong quá trình dao động điều hòa, ba vật nhỏ A, B, C luôn nằm trên một đường thẳng. Giá trị và lần lượt là:
Chọn D.
Chọn gốc thời gian là lúc thả vật A. Ta có:
Vì trong quá trình dao động ba vật luôn nằm trên một đường thẳng nên:
Câu 31:
Một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, đầu trên gắn cố định, đầu dưới trên quả cầu nhỏ M có khối lượng 500 g sao cho vật có thể dao động không ma sát theo phương thẳng đứng. Ban đầu vật tựa vào giá đỡ nằm ngang để lò xo bị nén 7,5 cm. Thả cho giá đỡ rơi tự do thẳng đứng xuống dưới. Lấy , sau khi M rời khỏi giá nó dao động điều hòa. Trong một phần tư chu kì dao động đầu tiên M, thời gian lực đàn hồi cùng chiều với lực kéo về tác dụng vào nó là:
Chọn B.
Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng
Chọn trục Ox thẳng đứng, hướng xuống, gốc O trùng vtcb. Các lực tác dụng vào vật khi chưa dời khoit giá đỡ: ''
Thả cho hệ rơi tự do nên Fđh = N (N là phản lực của giá đỡ tác dụng lên vật). Vật bắt đầu rời khỏi giá đỡ khi N = 0
Như vậy, hệ đến vị trí lò xo không biến dạng thì vật sẽ tách ra khỏi giá => quãng đường vật đã đi được là S = 7,5 cm =0,075m => vận tốc tại vị trí tách:
Từ lúc vật bắt đầu dao động điều hòa (t = 0) sao T/4 thì thời gian mà lực đàn hồi và lực kéo về ngược chiều nhau
Câu 32:
Gắn cùng vào điểm I hai con lắc lò xo, một đặt trên mặt phẳng ngang, con lắc còn lại treo thẳng đứng. Các lò xo có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên 30 cm. Các vật nhỏ A và B có cùng khối lượng m, khi cân bằng lò xo treo vật A giãn 10 cm. Ban đầu, A được giữ vị trí sao cho lò xo không biến dạng còn lò xo gắn với B bị giãn 5 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn C.
Gắn trục Oxy vào hệ, gốc tạo độ
Câu 33:
Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn có hai con lắc lò xo cùng gắn vào điểm I cố định. Các lò xo cí cùng độ cứng k = 50 N/m. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho hai lò xo đều bị dãn 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên hai đường thẳng vuông góc với nhau đi qua giá I. Trong quá trình dao động, lực đàn hồi tác dụng lên giá I có độ lớn nhỏ nhất là:
Chọn D.
Lực đàn hồi tổng hợp tác dụng lên I có độ lớn:
Câu 34:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1,5625 J và lực đàn hồi cực đại là 12,5 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn là 0,1s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4s gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn C.
Khoảng thời gian ngắn nhất ứng với quay được góc nhỏ nhất
Câu 35:
Hai quả cầu nhỏ A và B có cùng khối lượng 100 gam, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện, dài 20cm, quản cầu B có điện tích Quả cầu A gắn vào một đầu lò xo nhẹ có độ cứng 25 N/m, đầu kia của lò xo cố định. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bản nhẵn trong một điện trường đều có cường độ điện trường hướng dọc theo trục lò xo sao cho ban đầu hệ nằm yên và lò xo bị dãn. Cắt dây nối hai quả cầu B chuyển động dọc theo chiều điện trường còn A dao động điều hòa. Sau khoảng thời gian 0,2s kể từ lúc dây bị cắt thì A và B cách nhau một khoảng:
Chọn B.
Câu 36:
Một hệ vật bao gồm hai vật . Hệ số ma sát giữa hai khối là Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang. Lấy Tính lực tối thiểu tác dụng lên m1 để vật m2 không trượt xuống.
Chọn C.
Chọn hệ quy chiếu gắn với m1. Pt Newton II cho vật m2:
Câu 37:
Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ thời điểm đến thời điểm quả cầu của con lắc đi được một quãng đường s và chưa đổi chiều chuyển động, đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,096J. Từ thời điểm đến thời điểm chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 2s nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc và thời điểm bằng 0,064J. Từ thời điểm đến , chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 4s nữa thì động năng của chất điểm vào thời điểm bằng:
Chọn B.
Câu 38:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nới có thêm trường ngoại lực có độ lớn F theo phương ngang. Nếu quay phương ngoại lực một góc trong mặt phẳng thẳng đứng và giữ nguyên độ lớn thì chu kì dao động . Chu kì T gần với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
Ngoại lực quay góc có nghĩa là F xoay lên trên hoặc xuống dưới.
Câu 39:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nhỏ khối lượng m mang điện tích dương q gắn vào đầu dưới lò xo có độ cứng k (chiều dài lò xo đủ lớn), tại vị trí cân bằng lò xo giãn Tại t =0 khi vật m đang đứng yên ở vị trí cân bằng người ta bật một điện trường đều có các đường sức hướng thẳng xuống dưới, độ lớn cường độ điện trường E biến đổi theo thời gian như hình vẽ trong đó Lấy quãng đường vật m đã đi được trong thời gian t =0s đến t = 1,8s là:
Chọn D.
Trong thời gian 1,8 – 1,2 = 0,6 s = T + T/2, đi được S3 = 4.4 + 4.2=24cm
=> Tổng quãng đường đi được: S = S1 + S2 + S3 = 48cm.
Câu 40:
Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của vận tốc của hai con lắc lò xo dao động điều hòa: con lắc 1 đường 1 và con lắc 2 đường 2. Biết biên độ dao động của con lắc thứ 2 là 9 cm. Xét con lắc 1, tốc độ trung bình của vật trên quãng đường từ lúc t = 0 đến thời điểm lần thứ 3 động năng bằng 3 lần thế năng là:
Chọn C.