IMG-LOGO

Đề số 14

  • 1587 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm  thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở Z của đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tổng trở của đoạn mạch xoay chiều: Z=R2+ZLZC2 

Cách giải:

Tổng trở của đoạn mạch là:  Z=R2+ωL1ωC2 

Chọn B.


Câu 2:

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết hiện tượng đoản mạch 

Cách giải: 

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ 

Chọn C.


Câu 3:

Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động  của vật, chiều dài của lò xo thay đổi từ 20 cm đến 28 cm. Biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Chiều dài quỹ đạo chuyển động của con lắc lò xo: L = lmax – lmin = 2A 

Cách giải: 

Chiều dài quỹ đạo chuyển động của con lắc là: 

L=lmaxlmin=2AA=lmaxlmin2=28202=4(cm) 

Chọn B. 


Câu 4:

Điện trường xoáy là điện trường

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết điện trường xoáy 

Cách giải: 

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín 


Câu 5:

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết dòng điện trong chất điện phân 

Cách giải: 

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau 

Chọn A. 


Câu 6:

Sóng cơ truyền theo một đường thẳng từ M đến N với bước sóng λ. Khoảng cách MN = d.  Độ lệch pha ∆φ của dao động tại hai điểm M và N là

Xem đáp án

Phương pháp:

Độ lệch pha theo tọa độ: Δφ=2πdλ 

Cách giải: 

Độ lệch pha giữa hai điểm M và N là: Δφ=2πdλ

Chọn D.


Câu 7:

Dao động cơ tắt dần là dao động có

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết dao động tắt dần 

Cách giải: 

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Chọn A.


Câu 8:

Cường độ dòng điện i=22cos100πt(A) có giá trị hiệu dụng là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Phương trình cường độ dòng điện: i=I2cos(ωt+φ)n!r!nr!  

Với i là cường độ dòng điện tức thời 

I là cường độ dòng điện hiệu dụng 

Ω là tần số góc 

φ là pha ban đầu 

(ωt + φ) là pha dao động 

Cách giải: 

Cường độ dòng điện =i=22cos100ωt(A) có giá trị hiệu dụng là 2 A

Chọn C.


Câu 9:

Đặt điện áp u=100cos100πt+π3(V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp

thì dòng điện qua mạch có biểu thức i=2cos100πtπ6(A). Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: Δφ=φuφi 

Cách giải: 

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là: 

Δφ=φuφi=π3π6=π2(rad)

Chọn C.


Câu 10:

Dao động của con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết dao động duy trì 

Cách giải: 

Dao động của con con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là dao động duy trì

Chọn B.


Câu 11:

Độ to của âm gắn liền với
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết độ to của âm 

Cách giải: 

Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm 

Chọn C.


Câu 12:

Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ v, chu kì T, tần số f thì có bước sóng là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Bước sóng: λ = v.T

Cách giải: 

Bước sóng của sóng cơ học là: λ=vT=vf 

Chọn D.


Câu 13:

Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Định luật Cu – lông: F=9.109q1q2r2 

Cách giải: 

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trong chân không là: F=9.109q1q2r2

Chọn B.


Câu 14:

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết đại cương dòng điện xoay chiều 

Cách giải: 

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là 220 V

Chọn C.


Câu 15:

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hoà theo phương ngang với  phương trình x = Acos(ωt+φ). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cơ năng của con lắc lò xo: W=12kA2=12mω2A2 

Cách giải: 

Cơ năng của con lắc là: W=12mω2A2

Chọn A.


Câu 16:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cảm kháng của cuộn dây: ZL = ωL 

Cách giải: 

Cảm kháng của cuộn dây là: ZL = ωL 

Chọn C.


Câu 17:

Mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1πmH và tụ điện có điện dung 4πnF. Tần số dao động riêng của mạch là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số dao động riêng của mạch: f=12πLC  

Cách giải: 

Tần số dao động riêng của mạch là: 

f=12πLC=12π.103π4.199π=2,5.105(Hz)

Chọn D. 


Câu 18:

Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được  từ ruồi là do

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tai con người chỉ có thể nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz

Cách giải:

Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do tần  số đập cánh của muỗi nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz 

Chọn A.


Câu 19:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ nhỏ có khối lượng 100 gam và lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m.  Cho con lắc dao động lần lượt dưới tác dụng của ngoại lực: F1 = 2cos5t (N); F2 = 2cos20t (N); F3 = 2cos30t  (N) và F4 = 2cos25t (N), trong đó t tính bằng s. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi con lắc chịu tác dụng của  ngoại lực là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số góc của con lắc lò xo: Ω=km  

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực: ω = Ω 

Cách giải: 

Tần số góc của con lắc là: Ω=km=400,1=20(rad/s)

Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi ngoại lực có tần số: ω = Ω = 20 rad/s 

→ con lắc chịu tác dụng của ngoại lực F2 

Chọn B. 


Câu 20:

Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A B,  trong khoảng giữa hai nguồn thì

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết giao thoa sóng cơ 

Cách giải: 

Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn cùng pha, số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB

Chọn D.


Câu 21:

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết đại cương dòng điện xoay chiều 

Cách giải: 

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí ACV

Chọn C.


Câu 22:

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 5cos(8πt - 0,04πx) (cm) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Li độ của phần tử sóng tại vị trí cách nguồn 25 cm, ở thời điểm t = 3s là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Thay giá trị x và t vào phương trình sóng 

Cách giải: 

Li độ của phần tử sóng là: 

u = 5cos(8πt - 0,04πx) = 5cos(8π.3 - 0,04π.25) = -5 (cm) 

Chọn C.


Câu 23:

Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ  theo thời gian t như hình bên. Chu kì dao động của vật là

Media VietJack

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị 

Cách giải: 

Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ 10 ms đến 60 ms, vật thực hiện được 12chu kì:

T2=6010T=100(ms)=0,1(s)  

Chọn C.


Câu 24:

Một điện trở 10 Ω có dòng điện xoay chiều chạy qua trong thời gian 30 phút thì nhiệt  lượng tỏa ra là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại chạy qua điện trở là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở: Q = I2Rt

Cường độ dòng điện cực đại: I0=I2 

Cách giải: 

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là: 

Q=I2RtI=QR.t=900.10310.30.60=50(A) 

I0=I2=10(A) 
Chọn D.


Câu 25:

Từ thông qua một vòng dây dẫn kín là Φ=2.102πcos100πt+π4(Wb). Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Suất điện động cảm ứng: ecu = Φ’ 

Cách giải: 

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là:

ecu=Φ'=2.102π100πsin100πt+π4=2sin100πt+π4(V) 

Chọn B.


Câu 26:

Một con lắc đơn có chiều dài 2 m, dao động điều hoà với biên độ góc 0,1 rad. Biên độ dài của con lắc là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Biên độ dài của con lắc đơn: s0=l.α0 

Cách giải: 

Biên độ dài của con lắc là: s0=l.α0= 2.0,1 = 0,2 (m) = 20 (cm)

Chọn D.


Câu 27:

Một hạt mang điện tích 4.10-8 C chuyển động với tốc độ 400 m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn 0,025 T. Lực Lorenxơ tác  dụng lên điện tích có độ lớn là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ lớn lực Lorenxơ: fL=qvBsinα 

Cách giải: 

Lực Lorenxơ tác dụng lên điện tích là: 

fL=qvBsinα=4.108.400.0,025.sin900=4.107(N) 

Chọn D.


Câu 28:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện lần lượt là UR = 40 V; UL = 50 V và UC = 80 V. Điện áp cực đại  giữa hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch: U=UR2+ULUC2 

Điện áp cực đại: U0=U2 

Cách giải: 

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là: 

U=UR2+ULUC2=402+(5080)2=50(V) 

U0=U2=502(V) 

Chọn B.


Câu 29:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở R và cuộn cảm  thuần mắc nối tiếp thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL=R3. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hệ số công suất: cosφ=RR2+ZL2 

Cách giải:

Hệ số công suất của đoạn mạch là: cosφ=RR2+ZL2=R3R2+R2=0,5 

Chọn A.


Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tại thời điểm t1, giá trị tức thời của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 2A và điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng 0. Tại thời điểm t2, giá trị tức thời của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 1A và điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 23V. Dung kháng của tụ điện làu

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức độc lập với thời gian: u2U02+i2I02=1 

Dung kháng của tụ điện: ZC=U0I0 

Cách giải: 

Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, áp dụng công thức độc lập với thời gian tại các thời điểm, ta có:

u12U02+i12I02=10U02+22I02=1I0=2(A) 

u22U02+i22I02=1(23)2U02+1222=1U0=4(V) 

Dung kháng của tụ điện là: ZC=U0I0=42=2(Ω) 

Chọn C.


Câu 32:

Theo khảo sát của một tổ chức Y tế, tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 118 phố Đặng Văn Ngữ, thành phố Hà Nội có cơ sở cưa gỗ, khi hoạt động có mức cường độ âm lên đến 110 dB với  những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với người dân thì cơ sở đó phải cách khu dân cư ít nhất là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cường độ âm: I=P4πr2 

Mức cường độ âm: L=10lgII0(dB) 

Hiệu hai mức cường độ âm: L1L2(dB)=10lgI1I2 

Cách giải: 

Mức cường độ âm tại khu dân cư trức và sau khii chuyển xưởng gỗ là:

L1=10lgI1I0=110(dB) 

L2=10lgI2I090(dB) 

L1L2=10lgI1I220(dB)lgI1I22 

Lại có: I=P4πr2I~1r2 

lgI1I2=lgr22r122r22r12100r2=10r1=1000(m) 

Chọn A.


Câu 33:

Một vật dao động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là x1=20cos(ωtπ)(cm) x2=A2cosωtπ3(cm). Thay đổi A2 để biên độ dao động tổng hợp có giá trị nhỏ nhất, khi đó lệch pha giữa dao động tổng hợp và dao động thành phần x1

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng giản đồ vecto 

Định lí hàm cos: a2=b2+c22bccosA 

Cách giải: 

Ta có giản đồ vecto: 

Media VietJack

Từ giản đồ vecto, áp dụng định lí hàm cos, ta có:

A2=A12+A22+2A1A2cos2π3=202+A2220A2 

Đặt x=A2, xét hàm số f(x)=x220x+202, ta có f(x)'=2x20 

Để Amin f(x)minf(x)=0x=10A2=10(cm) 

Khi đó, Amin=103(cm) 

Ta có: cosφ=A12+A2A222A.A1=32φ=π6 

Chọn B.


Câu 34:

Đặt điện áp u=2002cos100πt+π4(V)(t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2πH và tụ điện có điện dung 104πF mắc nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cảm kháng của cuộn dây: ZL=ωL 

Dung kháng của tụ điện: ZC=1ωC 

Cường độ dòng điện cực đại: I0=U0R2+ZLZC2  

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện: tanφ=ZLZCR với φ=φuφi 

Cách giải:

Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là:

ZL=ωL=100π2π=200(Ω)ZC=1ωC=1100π104π=100(Ω) 

Tổng trở của đoạn mạch là: 

Z=R2+ZLZC2=1002+(200100)2=1002(Ω) 

 

Cường độ dòng điện cực đại là: I0=U0Z=20021002=2(A) 

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là:

tanφ=ZLZCR=200100100=1φ=π4(rad) 

 

Lại có: φ=φuφiφi=φuφ=π4π4=0(rad) 

Vậy biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: i = 2cos100πt (A)

Chọn D.


Câu 35:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8 cm. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ -2 cm theo chiều dương. Phương  trình dao động của vật là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số góc của con lắc: ω=km 

Chiều dài quỹ đạo dao động: L = 2A 

Phương trình li độ: x = Acos(ωt + φ) 

Phương trình vận tốc: v = -ωAsin(ωt + φ) 

Cách giải: 

Tần số góc của con lắc là: ω=km=100,1=10(rad/s)

Chiều dài quỹ đạo dao động của con lắc là: 

L=2AA=L2=82=4(cm) 
Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = 0 là:

x=4cosφ=2v=40sinφ>0cosφ=12sinφ<0φ=2π3(rad) 

Phương trình dao động của vật là: x=4cos10t2π3(cm) 

Chọn A.


Câu 36:

Một sóng cơ hình sin truyền trên sợi dây rất dài có tần số 10 Hz, theo phương ngang. Ở một thời điểm, hình dạng một phần của sợi dây có dạng như hình bên. Biết hai vị trí cân bằng A, C cách nhau một 20 cm, phần tử B đang có xu hướng đi xuống. Sóng  truyền theo chiều từMedia VietJack
Xem đáp án

Phương pháp: 

Khoảng cách giữa hai điểm ngược pha gần nhau nhất: d=λ2 

Vận tốc truyền sóng: v = λf 

Sử dụng tính chất hướng truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trường

Media VietJack

Cách giải: 

Ta có hình vẽ biểu diễn mối liên hệ giữa chiều truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trường:

Media VietJack

Điểm B đang có xu hướng đi xuống → sóng truyền từ phải qua trái 

Từ hình vẽ ta thấy hai điểm A, C dao động ngược pha và gần nhau nhất, khoảng cách AC là:

AC=λ2=20(cm)λ=40(cm) 

Vận tốc truyền sóng là: v = λf = 40.10 = 400 (cm/s) = 4 (m/s) 

Chọn C.


Câu 37:

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đồ  thị hình bên mô tả số chỉ của vôn kế V1 và vôn kế V2 tương ứng là  UV1 UV2 phụ thuộc vào điện dung C. Biết U3 = 2U2. Tỉ số U2U4 

Media VietJack

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị 

Khi C thay đổi, điện áp giữa hai đầu điện trở đạt cực đại: UR = U → mạch có cộng hưởng: ZL = ZC

Điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại: UCmax=UR2+ZL2R khi ZC=R2+ZL2ZL  

Cách giải: 

Từ đồ thị ta thấy khi ZC=ZC1UV1max=U3=U mạch có cộng hưởng: ZL = ZC1

Khi đó: UV2=UC=U2UZC1R=U2 

Ta có: U3=2U2U=2U.ZC1RR=2ZC1=2ZL 

U2=UZC1R=U.ZLR=U2 

Khi  ZC=ZC2UV2max=UCmax=U4U4=UR2+ZL2R 

U4=UR2+ZL2R=U.4ZL2+ZL22ZL=U52 

U2U4=U2U52=15 

Chọn D.


Câu 38:

Câu 38: Đặt điện áp u=2202cos(100πt+φ)(V) vào hai đầu  đoạn mạch AB như hình bên. Biết hộp X là đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp; cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 22AR = 202Ω. Tại thời điểm t (s) cường độ

 

Media VietJack

dòng điện trong mạch bằng 4 A. Đến thời điểm t+1300(s) thì điện áp u = 0 và đang giảm. Công suất của đoạn mạch X là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức: ∆φ = ω.∆t 

Công suất của mạch điện: P = UIcosφ 

Cách giải: 

Hai thời điểm lệch pha nhau là: Δφ=ωΔt=100π.1300=π3(rad) 

Ở thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch: I = 4 (A) = I0

Ta có vòng tròn lượng giác: 

Media VietJack

Tại thời điểm t+1300s,điện áp giữa hai đầu đoạn mạch bằng 0 và đang giảm

→ trục u lệch pha π6so với trục i φ=π6 

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: 

P=UIcosφ=220.22.cosπ6=538,9(W) 

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch X là: 

PX=PI2R1=538,9(22)2.202=312,6(W) 

Chọn A.


Câu 39:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây các phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7,0 cm. Tại thời điểm t1 (s), phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào 

thời điểm t2=t1+8540(s), phần tử D có li độ là

Xem đáp án

Phương pháp:

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp:  

Tần số góc: ω = 2π 

Độ lệch pha theo thời gian: ∆φ = ω.∆t 

Biên độ dao động của phần tử trên sóng dừng: AM=Asin2πdλ với d là khoảng cách từ điểm M tới nút  

sóng 

Những điểm thuộc cùng bó sóng, bó sóng cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì dao động cùng pha

Những điểm thuộc hai bó sóng liền kề, hoặc 1 điểm thuộc bó sóng chẵn, 1 điểm thuộc bó sóng lẻ thì dao  động ngược pha 

Sử dụng vòng tròn lượng giác 

Cách giải: 

Giả sử tại điểm N là nút sóng thứ 0 

Điểm C cách điểm N 10,5 cm thuộc bó sóng thứ 2 sang bên trái 

Điểm D cách điểm N 7 cm thuộc bó sóng thứ 2 sang bên phải 

→ điểm C thuộc bó sóng chẵn thì điểm D thuộc bó sóng lẻ 

→ hai điểm C, D dao động ngược pha 

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là: 

λ2=6(cm)λ=12(cm) 

Biên độ của hai điểm C, D lần lượt là: 

AC=Asin2πdCλ=3sin2π.10,512=1,52(cm)AD=Asin2πdDλ=3sin2π.712=1,5(cm) 

Thời gian 8540s ứng với góc quét là: 

Δφ=ωΔt=2πf.Δt=2π.58540=85π4=5π4(rad) 

Ở thời điểm t1, điểm C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng

Ta có vòng tròn lượng giác: 

Media VietJack

Từ đồ thị ta thấy tại thời điểm t2, điểm D có li độ bằng 0 và đang giảm

Chọn C.


Câu 40:

Hai chất điểm có cùng khối lượng, dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, có vị trí cân bằng cùng thuộc một đường thẳng vuông góc với các quỹ đạo. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 và x2 của hai chất điểm theo thời gian t như hình bên. Kể từ t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 2021 thì tỉ số động năng của hai chất điểm Wd2Wd1         Media VietJack
Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị 

Động năng: Wd=12mv2=12mω2A2x2 

Cách giải: 

Từ đồ thị ta thấy hai chất điểm có biên độ bằng nhau và bằng A

Chu kì dao động của chất điểm thứ 2: T2=2T1ω2=ω12 

Hai chất điểm có cùng li độ x1 = x2, ta có: 

Wd2Wd1=12mω22A2x2212mω12A2x12=ω22ω12=14=0,25 

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan