Thứ năm, 16/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Ôn tập lý thuyết và bài tập tổng hợp hóa hữu cơ có lời giải chi tiết

Ôn tập lý thuyết và bài tập tổng hợp hóa hữu cơ có lời giải chi tiết

Nhận biết

  • 2491 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để phân biệt dung dịch H2NCH2COOH , CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là 

Xem đáp án

Đáp án C

H2NCH2COOH k làm quỳ đỏi màu do cân bằng giữa hai nhóm chức NH2 và COOH

CH3COOH làm quỳ hóa đỏ do nhóm chức COOH

C2H5NH2 làm quỳ hóa xanh do nhóm chức NH2(có tính bazơ)

HOẶC:

HCL td với Gly và etylamin -> Loại

NAOH td với Gly ax axetic -> Loại

NA td với Gly và ax axetic -> Loại


Câu 4:

Để phân biệt cặp chất nào sau đây cùng với thuốc thử hoặc phản ứng là phù hợp? 

Xem đáp án

Đáp án D

- Đáp án A, B, C sai vì hiện tượng phản ứng giống nhau.

- Đáp án D phù hợp vì : Stiren làm mất màu dung dịch brom, còn anilin tạo kết tủa với dung dịch brom

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr


Câu 5:

Có các chất hữu cơ: lòng trắng trứng, anilin và glucozơ. Hóa chất dùng làm thuốc thử phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học là:

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể dùng nước brom để phân biệt 3 chất trên:

- Không có hiện tượng gì là: lòng trắng trứng

- Xuất hiện kết tủa màu trắng là: anilin

- Làm mất màu dung dịch brom là: glucozo


Câu 7:

Để nhận biết các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án A

- B1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3 thì nhận ra glucozơ do có kết tủa Ag xuất hiện:

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH t°  CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.

- B2: Dùng Cu(OH)2 nhận ra C3H8O3 do tạo phức màu xanh lam

2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.

- B3: Dùng nước brom nhận ra anilin do có kết tủa xuất hiện

C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr

- Metanol không có hiện tượng gì


Câu 9:

Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin. Thứ tự các thí nghiệm (riêng biệt) cần tiến hành để phân biệt các dung dịch này bằng phương pháp hóa học là dùng 

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng  lắc ở nhiệt độ thường:

- Glixerol, glucozo tác dụng được tạo dung dịch màu xanh lam

- Anbumin: tác dụng được tạo ra sản phẩm có màu tím

- Anilin: không có hiện tượng gì

Sau đó đun cách thủy thì nếu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là glucozo, không có là glixerol

Các thí nghiệm làm riêng biệt nên A không đúng


Câu 10:

Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch và chất lỏng: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin, alanin, ta lần lượt dùng các hóa chất sau

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng Cu(OH)2:

- Glixerol, glucozo đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

- abumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra sản phẩm có màu tím

- anilin,alanin không phản ứng với Cu(OH)2

Nếu đun nóng nhẹ thì glucozo cho kết tủa màu đỏ gạch

Dùng dung dịch Br2 để phân biệt anilin do tạo kết tủa trắng


Câu 11:

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T

 

Xem đáp án

Đáp án C

Vì X và T tham gia phản ứng tráng bạc nên X và T là Glutozo và Fructozo.

Do X làm mất màu nước brom nên X là Glutozo, suy ra T là fructozo.

Y cũng làm mất màu nước brom nên Y là anilin và Z là saccarozo


Câu 12:

Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét chất X thấy triolein không tác dụng với Cu(OH)2/NaOH → loại B

xét chất Y thấy xenlulozơ không tác dụng với I2 → loại C

Xét chất Z thấy thấy saccarozo không tác dụng với AgNO3 → loại D


Câu 13:

Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :

 

 X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án B

– X không có phản ứng tráng gương loại A và C.

– Y có phản ứng tráng gương


Câu 15:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

 

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên? 

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng A không thỏa do chất phản ứng ban đầu có rắn Cu(OH)2, sản phẩm tạo thành cũng không chứa chất dễ bay hơi.

Phản ứng B thỏa hình vẽ thí nghiệm 

Dung dịch X gồm có axit CH3COOH; ancol C2H5OH và axit đặc H2SO4 (để hút nước tăng hiệu suất phản ứng)

Sau phản ứng tạo thành este CH3COOC2H5 dễ bay hơi, được ngưng tụ trong bình đựng nước đá để thu lấy sản phẩm (Y).

Phản ứng C không thỏa vì hình vẽ không mô tả quá trình thổi khí vào dung dịch cũng như không có kết tủa.

Phản ứng D không thỏa vì hình vẽ không mô tả việc cho chất rắn vào dung dịch tạo khí.


Câu 17:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả ghi trong bảng sau:

  

X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

 

X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án B

Y làm quỳ tím hóa đỏ Loại A và D

X tạo kết tủa với nước Br2 Loại 


Câu 20:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây: 

X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án C

– X không tan trong H2O loại D.

– Y không có phản ứng tráng bạc loại B.

– Z có phản ứng tráng bạc chọn C.


Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án D 

X có phản ứng tráng gương Loại A.

Z có phản ứng tráng gương Loại B và C


Câu 22:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

 

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án D

X làm dung dịch I2 đổi màu xanh Loại A.

Y có phản ứng màu biure Loại C.

Z có phản ứng tráng gương Loại B


Câu 23:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án B

X + Cu(OH)2 → hợp chất màu tím loại A và D.

 Z + Br2 → ↓ trắng


Câu 24:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án B

X có phản ứng màu biure Loại C.

Y làm quỳ hóa xanh Loại A.

Z có phản ứng tráng gương Loại D


Câu 25:

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng chất? 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Vì poli(vinyl clorua) không tác dụng với HCl.

Không thể tạo thành hỗn hợp đồng nhất.


Câu 26:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:  

Các dung dịch  X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án C

Y làm quỳ tím hóa xanh loại A và D.

Z + dung dịch brom → ↓ trắng


Câu 27:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A 

X làm quỳ tím hóa hồng loại D.

Y + I2 → xanh tím loại B.

Z có phản ứng tráng gương


Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

 

 Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án A

+ Dung dịch I2 làm hồ tinh bột hóa màu xanh đen X là tinh bột Loại D.

+ Tạo màu tím với Cu(OH)2 Màu tím là màu của pứ biure Y là lòng trắng trứng Loại C.

+ Tạo kết tủa Ag khi tác dụng với dd AgNO3/NH3 Z là glucozo Loại B.


Câu 29:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án B

X làm quỳ tím hóa xanh loại A.

Y + Cu(OH)2/OH → màu tím loại C.

Z có phản ứng tráng gương loại D.


Câu 30:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 31:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:  

X,Y, Z, T lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 32:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:  

X,Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Xét chất Y thấy , phenyl amoni clorua và fructozơ khi tác dụng với Cu(OH)2 trong kiềm không tao phức màu tím → loại B, D

Xét chất T thấy fructozơ tan trong NaoH


Câu 33:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 

Xem đáp án

Đáp án B 

X làm quỳ tím chuyển xanh → loại TH anilin → A hoặc B đúng.

xét phản ứng Z + AgNO3/NH3 → Ag↓ trắng thì giữa saccarozơ và mantozơ thì chọn mantozơ thôi.

Theo 2 phân tích trên đó thì chọn đáp án B


Câu 34:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

X, Y, Z, T lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau:

 

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Xét dung dịch T ở các đáp án , thấy saccarozo và glyxylglyxin không tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím → loại A, B

Etanol không tạo phức với Cu(OH)2 → loại C


Câu 36:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

X, Y, Z, T lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án A 

Nhận thấy Anilin và etylamin không tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → loại C, D

anilin không tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → loại B


Câu 37:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

 

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A 

Nhận thấy etylamin và saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc AgNO3/NH3 → loại B, C

Loại D do mantozơ tham gia phản ứng tráng bạc 


Câu 38:

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

 

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B 

dạng bài tập cần quan sát đề + đáp án đề loại trừ và chọn nhanh kết quả.!

• Với mẫu A thì các đáp án A, B, C, D đều thỏa mãn → tiếp.

• với mẫu B + Cu(OH)2/OH, toC t° Cu2O đỏ gạch → loại A.

(vì đây là tính chất của RCHO hoặc HCOOR; axit etanonic + Cu(OH)2 sẽ chỉ xảy ra phản ứng hòa tan thôi).

• với mẫu C + Cu(OH)2 ở điều kiện thường → dung dịch màu xanh lam là tính chất của poliancol

hoặc axit cacboxylic → cả B, C, D đều đáp ứng.! → tiếp.

• với mẫu D + Br2/H2O → mất màu ||→ chỉ có glucozơ ở đáp án B thỏa mãn mà thôi.

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + HBr.


Bắt đầu thi ngay