Nhận biết
-
2491 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để phân biệt dung dịch H2NCH2COOH , CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
Đáp án C
H2NCH2COOH k làm quỳ đỏi màu do cân bằng giữa hai nhóm chức NH2 và COOH
CH3COOH làm quỳ hóa đỏ do nhóm chức COOH
C2H5NH2 làm quỳ hóa xanh do nhóm chức NH2(có tính bazơ)
HOẶC:
HCL td với Gly và etylamin -> Loại
NAOH td với Gly ax axetic -> Loại
NA td với Gly và ax axetic -> Loại
Câu 2:
Có 3 dung dịch glucozơ, fructozơ, anilin đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là
Đáp án C
Câu 3:
Có các dung dịch riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, metanol, lòng trắng trứng. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên là
Đáp án C
Câu 4:
Để phân biệt cặp chất nào sau đây cùng với thuốc thử hoặc phản ứng là phù hợp?
Đáp án D
- Đáp án A, B, C sai vì hiện tượng phản ứng giống nhau.
- Đáp án D phù hợp vì : Stiren làm mất màu dung dịch brom, còn anilin tạo kết tủa với dung dịch brom
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
Câu 5:
Có các chất hữu cơ: lòng trắng trứng, anilin và glucozơ. Hóa chất dùng làm thuốc thử phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học là:
Đáp án D
Có thể dùng nước brom để phân biệt 3 chất trên:
- Không có hiện tượng gì là: lòng trắng trứng
- Xuất hiện kết tủa màu trắng là: anilin
- Làm mất màu dung dịch brom là: glucozo
Câu 6:
Để phân biệt các chất: glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng người ta dùng:
Đáp án C
Câu 7:
Để nhận biết các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
Đáp án A
- B1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3 thì nhận ra glucozơ do có kết tủa Ag xuất hiện:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.
- B2: Dùng Cu(OH)2 nhận ra C3H8O3 do tạo phức màu xanh lam
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.
- B3: Dùng nước brom nhận ra anilin do có kết tủa xuất hiện
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
- Metanol không có hiện tượng gì
Câu 8:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
- Dung dịch X làm quì tím chuyển màu xanh.
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
- Dung dịch Z không làm quì tím đổi màu.
- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch :
Đáp án A
Câu 9:
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin. Thứ tự các thí nghiệm (riêng biệt) cần tiến hành để phân biệt các dung dịch này bằng phương pháp hóa học là dùng
Đáp án C
Dùng lắc ở nhiệt độ thường:
- Glixerol, glucozo tác dụng được tạo dung dịch màu xanh lam
- Anbumin: tác dụng được tạo ra sản phẩm có màu tím
- Anilin: không có hiện tượng gì
Sau đó đun cách thủy thì nếu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là glucozo, không có là glixerol
Các thí nghiệm làm riêng biệt nên A không đúng
Câu 10:
Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch và chất lỏng: glixerol, glucozơ, anilin, anbumin, alanin, ta lần lượt dùng các hóa chất sau
Đáp án C
Dùng Cu(OH)2:
- Glixerol, glucozo đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
- abumin tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra sản phẩm có màu tím
- anilin,alanin không phản ứng với Cu(OH)2
Nếu đun nóng nhẹ thì glucozo cho kết tủa màu đỏ gạch
Dùng dung dịch Br2 để phân biệt anilin do tạo kết tủa trắng
Câu 11:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T
Đáp án C
Vì X và T tham gia phản ứng tráng bạc nên X và T là Glutozo và Fructozo.
Do X làm mất màu nước brom nên X là Glutozo, suy ra T là fructozo.
Y cũng làm mất màu nước brom nên Y là anilin và Z là saccarozo
Câu 12:
Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại:
Đáp án A
Xét chất X thấy triolein không tác dụng với Cu(OH)2/NaOH → loại B
xét chất Y thấy xenlulozơ không tác dụng với I2 → loại C
Xét chất Z thấy thấy saccarozo không tác dụng với AgNO3 → loại D
Câu 13:
Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
– X không có phản ứng tráng gương ⇒ loại A và C.
– Y có phản ứng tráng gương
Câu 14:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là
Đáp án C
Câu 15:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
Đáp án B
Phản ứng A không thỏa do chất phản ứng ban đầu có rắn Cu(OH)2, sản phẩm tạo thành cũng không chứa chất dễ bay hơi.
Phản ứng B thỏa hình vẽ thí nghiệm
Dung dịch X gồm có axit CH3COOH; ancol C2H5OH và axit đặc H2SO4 (để hút nước tăng hiệu suất phản ứng)
Sau phản ứng tạo thành este CH3COOC2H5 dễ bay hơi, được ngưng tụ trong bình đựng nước đá để thu lấy sản phẩm (Y).
Phản ứng C không thỏa vì hình vẽ không mô tả quá trình thổi khí vào dung dịch cũng như không có kết tủa.
Phản ứng D không thỏa vì hình vẽ không mô tả việc cho chất rắn vào dung dịch tạo khí.
Câu 16:
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án A
Câu 17:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
Câu 18:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả ghi trong bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
Câu 19:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
Y làm quỳ tím hóa đỏ ⇒ Loại A và D
X tạo kết tủa với nước Br2 ⇒ Loại
Câu 20:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T, kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
– X không tan trong H2O ⇒ loại D.
– Y không có phản ứng tráng bạc ⇒ loại B.
– Z có phản ứng tráng bạc ⇒ chọn C.
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X có phản ứng tráng gương ⇒ Loại A.
Z có phản ứng tráng gương ⇒ Loại B và C
Câu 22:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án D
X làm dung dịch I2 đổi màu xanh ⇒ Loại A.
Y có phản ứng màu biure ⇒ Loại C.
Z có phản ứng tráng gương ⇒ Loại B
Câu 23:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
X + Cu(OH)2 → hợp chất màu tím ⇒ loại A và D.
Z + Br2 → ↓ trắng
Câu 24:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
X có phản ứng màu biure ⇒ Loại C.
Y làm quỳ hóa xanh ⇒ Loại A.
Z có phản ứng tráng gương ⇒ Loại D
Câu 25:
Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra hỗn hợp đồng chất?
Đáp án A
+ Vì poli(vinyl clorua) không tác dụng với HCl.
⇒ Không thể tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
Câu 26:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án C
Y làm quỳ tím hóa xanh ⇒ loại A và D.
Z + dung dịch brom → ↓ trắng
Câu 27:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
X làm quỳ tím hóa hồng ⇒ loại D.
Y + I2 → xanh tím ⇒ loại B.
Z có phản ứng tráng gương
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
+ Dung dịch I2 làm hồ tinh bột hóa màu xanh đen ⇒ X là tinh bột ⇒ Loại D.
+ Tạo màu tím với Cu(OH)2 ⇒ Màu tím là màu của pứ biure ⇒ Y là lòng trắng trứng ⇒ Loại C.
+ Tạo kết tủa Ag khi tác dụng với dd AgNO3/NH3 ⇒ Z là glucozo ⇒ Loại B.
Câu 29:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
X làm quỳ tím hóa xanh ⇒ loại A.
Y + Cu(OH)2/OH– → màu tím ⇒ loại C.
Z có phản ứng tráng gương ⇒ loại D.
Câu 30:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án C
Câu 31:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X,Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án C
Câu 32:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X,Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án A
Xét chất Y thấy , phenyl amoni clorua và fructozơ khi tác dụng với Cu(OH)2 trong kiềm không tao phức màu tím → loại B, D
Xét chất T thấy fructozơ tan trong NaoH
Câu 33:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
X làm quỳ tím chuyển xanh → loại TH anilin → A hoặc B đúng.
xét phản ứng Z + AgNO3/NH3 → Ag↓ trắng thì giữa saccarozơ và mantozơ thì chọn mantozơ thôi.
Theo 2 phân tích trên đó thì chọn đáp án B
Câu 34:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án A
Câu 35:
Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là
Đáp án D
Xét dung dịch T ở các đáp án , thấy saccarozo và glyxylglyxin không tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím → loại A, B
Etanol không tạo phức với Cu(OH)2 → loại C
Câu 36:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án A
Nhận thấy Anilin và etylamin không tham gia phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → loại C, D
anilin không tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → loại B
Câu 37:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
Nhận thấy etylamin và saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc AgNO3/NH3 → loại B, C
Loại D do mantozơ tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 38:
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là
Đáp án B
dạng bài tập cần quan sát đề + đáp án đề loại trừ và chọn nhanh kết quả.!
• Với mẫu A thì các đáp án A, B, C, D đều thỏa mãn → tiếp.
• với mẫu B + Cu(OH)2/OH–, toC Cu2O đỏ gạch → loại A.
(vì đây là tính chất của RCHO hoặc HCOOR; axit etanonic + Cu(OH)2 sẽ chỉ xảy ra phản ứng hòa tan thôi).
• với mẫu C + Cu(OH)2 ở điều kiện thường → dung dịch màu xanh lam là tính chất của poliancol
hoặc axit cacboxylic → cả B, C, D đều đáp ứng.! → tiếp.
• với mẫu D + Br2/H2O → mất màu ||→ chỉ có glucozơ ở đáp án B thỏa mãn mà thôi.
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + HBr.