IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập về Đồng đẳng, Đồng phân hóa học cực hay có lời giải

Bài tập về Đồng đẳng, Đồng phân hóa học cực hay có lời giải

Bài tập về Đồng đẳng, Đồng phân hóa học cực hay có lời giải (P1)

  • 4241 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 29 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức chung nào dưới đây biểu thị dãy đồng đẳng hiđrocacbon mạch hở có chứa một nối đôi và một nối ba trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án B

CTC của hiđrocacbon mạch hở là CnH2n + 2 - 2k (với k là số liên kết bội).
Hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử → k = 1 + 2 = 3
→ CTC thỏa mãn là CnH2n + 2 - 2 x 3 ≡ CnH2n - 4


Câu 2:

Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là

Xem đáp án

Đáp án B

Hiđrocacbon có một liên kết ba là CnH2n - 2.

→ CTTQ của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là CnH2n - 4Cl2.


Câu 3:

Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là

Xem đáp án

Đáp án B

Hiđrocacbon không no, chứa a liên kết π là CnH2n + 2 - 2a

→ CTTQ của dẫn xuất đibrom không no, mạch hở chứa a liên kết π là CnH2n - 2aBr2 → Chọn B.


Câu 4:

Số liên kết xichma có trong một phân tử CnH2n+2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phân tử CnH2n + 2. Số liên kết xích ma giữa:

+ C-H: 2n + 2.

+ C-C: n - 1.

→ Tổng số liên kết σ là 3n + 1 → Chọn C


Câu 5:

Tổng số liên kết xích-ma có trong phân tử aren có công thức CnH2n-6

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết xích ma giữa

+ C-H: 2n-6

+ C-C: n (do mạch vòng)

-> Tổng lk xích ma là 3n-6


Câu 6:

Số liên kết σ và liên kết п trong phân tử vinylaxetilen lần lượt là ?

Xem đáp án

Đáp án B

• Trong phân tử CH≡C-CH=CH2.

- Liên kết σ giữa:

+ C-H: 4.

+ C-C: 3

→ Tổng số liên kết σ là 7.

- Liên kết π giữa C-C: 3.


Câu 7:

Số lượng liên kết xích ma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử etilen (CH2=CH2) là

Xem đáp án

Đáp án C

Số liên kết σ: 4 liên kết C-H và 1 liên kết trong C=C (trong nối đôi có 1 liên kết σ và 1 liên kết π)

Vậy, có 5 liên kết σ và 1 liên kết π


Câu 8:

Số liên kết σ và π trong phân tử đivinyl CH2=CH-CH=CH2

Xem đáp án

Đáp án B

Divinyl có 3 liên kết σ của C với nhau và 6 liên kết σ của C với H. Như vậy, có 9 σ.

Nhìn trong công thức cấu tạo, ta thấy có 2 liên kết π


Câu 9:

Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có

Xem đáp án

Đáp án D

Licopen có CTPT C40H56 có độ bất bão hòa: 40.2+2-562=13

Mà C40H82 là ankan → Licopen không có vòng, mạch hở.

→ Licopen mạch hở, 13 nối đôi

 


Câu 11:

Mentol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử mentol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án A

C10H20O có độ bất bão hòa: 10.2+2-202=1

Mà mentol không có nối đôi → có cấu tạo vòng.

• C10H18O có độ bất bão hòa: 10.2+2-182=2

Mà menton có 1 nối đôi → menton có 1 vòng.


Câu 12:

Số liên kết cộng hoá trị có trong hợp chất hữu cơ sau:

                     

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết đơn là 1 cặp e chung, hay 1 liên kết cộng hóa trị.

Liên kết đôi gồm 2 cặp e chung nên có 2 liên kết cộng hóa trị

→ số liên kết = liên kết đơn + 2 x liên kết đôi (trong đó liên kết đơn tính cả ở C-H)

→ số liên kết đơn = 12 + 2 x 1 = 14


Câu 13:

Theo thuyết CTHH trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo

Xem đáp án

Đáp án B

Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.

VD: Công thức phân tử C2H6O có hai CTCT (thứ tự liên kết khác nhau) ứng với 2 hợp chất sau:

H3C-O-CH3: đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na.

H3C-CH2-O-H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng hiđro.


Câu 14:

Trong phân tử các hợp chất hữu cơ, nguyên tử C không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch C. Các dạng mạch C là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon.

VD: CH3CH2CH2CH2 (mạch không nhánh); (CH3)3CH (mạch có nhánh); xiclobutan (mạch vòng).


Câu 15:

Định nghĩa đồng đẳng nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

Các ancol trong dãy: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,..., CnH2n + 1OH cũng có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.


Câu 16:

Khẳng định nào sau đây là đúng ? Xen phủ trục là

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tử C sử dụng obitan lai hóa để tạo liên kết σ theo kiểu xen phủ trục và dùng obitan p để tạo liên kết π theo kiểu xen phủ bên


Câu 17:

Khẳng định nào sau đây là đúng ? Xen phủ bên là

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tử C sử dụng obitan lai hóa để tạo liên kết σ theo kiểu xen phủ trục và dùng obitan p để tạo liên kết π theo kiểu xen phủ bên


Câu 18:

Cho các khẳng định đúng sau đây:

a) Liên kết đơn là liên kết tạo bởi một cặp e dùng chung.

b) Liên kết đôi là liên kết tạo bởi hai cặp e dùng chung.

c) Liên kết ba là liên kết tạo bởi ba cặp e dùng chung.

Những liên kết nào chứa liên kết σ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Liên kết đơn thuộc loại liên kết σ.

Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

Liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

→ Những loại liên kết chứa liên kết σ là a, b, c


Câu 19:

Cho các khẳng định đúng sau đây:

a) Liên kết đơn là liên kết tạo bởi một cặp e dùng chung.

b) Liên kết đôi là liên kết tạo bởi hai cặp e dùng chung.

c) Liên kết ba là liên kết tạo bởi ba cặp e dùng chung.

Liên kết nào chứa liên kết π ?

Xem đáp án

Đáp án C

Liên kết đơn thuộc loại liên kết σ.

Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

Liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

→ Những loại liên kết chứa liên kết σ là a, b, c


Câu 20:

Công thức chung của dãy đồng đẳng hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử là

Xem đáp án

Đáp án C

CTC của hiđrocacbon mạch hở là CnH2n + 2 - 2k (với k là số liên kết bội).

Hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 nối đôi và 1 nối ba trong phân tử → k = 1 + 2 = 3

→ CTC thỏa mãn là CnH2n + 2 - 2 x 3 ≡ CnH2n - 4


Câu 21:

Chọn định nghĩa đầy nhất về đồng đẳng:

Xem đáp án

Đáp án D

Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

Các ancol trong dãy: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,..., CnH2n + 1OH cũng có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.


Câu 22:

Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành

Xem đáp án

Đáp án C

Liên kết tạo bảo 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi. Liên kết đôi gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π


Câu 23:

Nhận định hai chất: CH4 và CH3 - CH2 - CH2 - CH3

Xem đáp án

Đáp án A

CH3CH2CH2CH3 có thành phần phân tử hơn CH4 3 nhóm CH2 → Hai chất là đồng đẳng của nhau


Câu 24:

Tìm câu trả lời sai. Trong hợp chất hữu cơ:

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B sai vì trong hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4


Câu 25:

Tìm câu trả lời sai. Liên kết σ bền hơn liên kết π là do:

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B sai vì nguyên tử C dử dụng obitan lai hóa để tạo liên kết σ theo kiểu xen phủ trục và dùng obitan p để tạo liên kết π theo kiểu xen phủ bên

 


Câu 26:

Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án A sai vì C2H2 và C6H12 không thuộc dãy đồng đẳng.

Đáp án C sai vì C6H12 không thuộc dãy đồng đẳng


Câu 27:

Cho một hiđrocacbon mạch hở X có 5 liên kết xích ma và một liên kết pi .Công thức phân tử đúng của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

C2H2 có 3 liên kết σ và 2 liên kết π.

C2H4 có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.

C2H6 có 7 liên kết σ.

C3H8 có 10 liên kết σ.

 


Câu 28:

Trong phân tử benzen có bao nhiêu liên kết π ?

Xem đáp án

Đáp án C

Vòng benzen gồm 6C và có 3 liên kết đôi xen kẽ nhau → có 3 liên kết π


Câu 29:

Một hợp chất có công thức phân tử là C4Hn mạch hở. Giá trị nào thích hợp của n là:

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện: 0 < n ≤ 2 x 4 + 2 → 0 ≤ n ≤ 10.



Bắt đầu thi ngay