Bài tập về Đồng đẳng, Đồng phân hóa học cực hay có lời giải (P3)
-
4242 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
Đáp án C
Chỉ có 1 chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3
Câu 2:
Trong số các chất: C4H10, C4H9Br, C4H10O và C4H11N. Chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
Đáp án D
C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo.
C4H9Br có 4 đồng phân cấu tạo.
C4H10O có 7 đồng phân cấu tạo (4 ancol + 3 ete).
C4H11N có 8 đồng phân cấu tạo.
→ Chất có nhiều đồng phân cấu tạo là C4H11N
Câu 3:
Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
Đáp án A
Chú ý đề bài hỏi số đồng phân cấu tạo → không tính đồng phân hình học
C4H8 có pi + v= 1 → Có các đồng phân dạng anken và xicloankan
CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH3, CH2=C(CH3)-CH3
metylxiclopropan và xiclobutan
Câu 4:
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về đồng phân cấu tạo ? Hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau thì chúng có
Đáp án A
Những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những đồng phân cấu tạo.
VD: Butan-1-ol và đietyl ete có cùng công thức phân tử C4H10O nhưng do khác nhau về cấu tạo hóa học nên khác nhau về tính chất vật lí và tính chất chất hóa học.
Câu 5:
Số đồng phân của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:
Đáp án B
C4H10 có 2 đồng phân là CH3-CH2-CH2-CH3, (CH3)3CH.
C4H9Cl có 4 đồng phân là CH3CH2CH2CH2Cl, (CH3)2CH-CH2Cl, (CH3)3C-Cl
Câu 6:
Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N ?
Đáp án C
C3H9N có 4 đồng phân là CH3-CH2-CH2-NH2, (CH3-)2CH-NH2, CH3-NH-CH2-CH3,
(CH3-)3N
Câu 7:
Với công thức phân tử C4H8 có tất cả bao nhiêu đồng phân ?
Đáp án D
C4H8 có 6 đồng phân là CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH3 (có đồng phân hình học), CH2=C(CH3)2, xiclobutan, metylxiclopropan
Câu 8:
Những CTCT nào sau đây biểu diễn cùng 1 chất ?
(CH3)2CHCH(CH3)2 (1)
CH3CH(CH3)CH(CH3)2 (2)
(CH3)2CHCH(CH3)CH2CH3 (3)
(CH3)2CHCH2C(CH3)2CH2CH3 (4)
(CH3)2C(C2H5)CH2CH(CH3)2 (5)
Đáp án A
Đáp án B sai vì (1) có CTPT là C6H14, (3) có CTPT là C7H16.
Đáp án C sai vì (1) có CTPT là C6H14, (4) có CTPT là C9H20.
Đáp án D sai vì (1) có CTPT là C6H14, (5) có CTPT là C9H20.
Câu 9:
Những CTPT nào dưới đây có nhiều hơn 1 CTCT ?
(1) C2H3Cl (2) C2H6O
(3) C2F2Br2 (4) CH2O2
Đáp án C
C2H3Cl có 1 CTCT là CH2=CHCl.
C2H6O có 2 CTCT là CH3CH2OH, CH3-O-CH3.
C2F2Br2 có 2 CTCT là C(F)(Br)=C(F)(Br), CF2=CBr2.
CH2O2 có 1 CTCT là HCOOH.
→ Những CTPT có nhiều hơn 1 CTCT là 2, 3
Câu 10:
Số đồng phân cấu tạo của C5H12, C4H8 và C4H9Cl lần lượt là
Đáp án D
C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo là CH3CH2CH2CH3, (CH3)2CH-CH2CH3, (CH3)4C.
C4H8 có 5 đồng phân cấu tạo là CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH3, CH2=CH(CH3)2, xiclobutan, metylxiclopropan.
C4H9Cl có 4 đồng phân cấu tạo là CH3CH2CH2CH2Cl, CH3CH2CH(Cl)CH3, (CH3)2CH-CH2Cl, (CH3)3-C-Cl.
Câu 11:
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14
Đáp án D
Có 5 đồng phân thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH2CH2CH3, CH3CH2CH(CH3)CH2CH3, (CH3)2CHCH(CH3)2, (CH3)3CCH2CH3 → Chọn D
Câu 12:
Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là:
Đáp án C
Có 6 đồng phân thỏa mãn là CH2=CH-CH2-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân cis - trans), CH2=CH-CH(CH3)2, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, (CH3)2C=CH-CH3
Câu 13:
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là:
Đáp án C
Có 5 đồng phân thỏa mãn là CH2Br-CH(Br)-CH2Br, CBr3-CH2-CH3, CH2Br-CBr2-CH3,
CHBr2-CHBr-CH3, CHBr2-CH2-CH2Br
Câu 14:
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
Đáp án A
Đáp án A đúng vì C2H5OH và CH3OCH3 đều có CTPT là C2H6O.
Đáp án B sai vì CH3OCH3 có CTPT C2H6O, CH3CHO có CTPT là C2H4O.
Đáp án C sai vì CH3CH2CH2OH có CTPT là C3H8O, C2H5OH có CTPT là C2H6O.
Đáp án D sai vì hai chất có CTPT không giống nhau.
Câu 15:
Cho các chất sau :
CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ;
CH3CH=C(CH3)2 (3) ;
CH3CH=CHCH=CH2 (4) ;
CH2=CHCH=CH2 (5) ;
CH3CH=CHBr (6).
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là :
- trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3CaH=CbHCH=CH2 có 2 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca có Ca liên kết với 2 nhóm thế khác nhau (H và CH3) và có Cb cũng liên kết với 2 nhóm thế khác nhau (H và CH=CH2).
CH3CaH=CbHBr có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với 2 nhóm thế khác nhau (H và CH3) và có Cb cũng liên kết với 2 nhóm thế khác nhau (H và Br).
Câu 16:
Các chất A (C4H10), B (C4H9Cl), C (C4H10O), D (C4H11N) có số đồng phân cấu tạo tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân từ A đến D là do:
Đáp án A
Nguyên tố thế Cl có hóa trị I, nguyên tố thế O có hóa trị II, nguyên tố N có hóa trị III → làm tăng số lượng liên kết của các nguyên tử trong phân tử → tăng số lượng các đồng phân
Câu 17:
Cho các chất sau: CH3CHOHCOOH (1), CH3CH=CHCH3 (2), CH3CHBrCH2CH3 (3), CH3CH=CHCHBrCH3 (4), CH2=CH-CH(CH3)2 (5), CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 (6) Số chất có đồng phân hình học là
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là:
- trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3CaH=CbHCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3).
CH3CaH=CbHCHBrCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CHBrCH3).
CH2=CH-CaH=CbH-CH=CH2 có 3 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2).
→ Có 3 chất có đồng phân hình học
Câu 18:
Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án D
CH3CaH=CbH-COOH có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, CA liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, COOH)
Câu 19:
Hợp chất có đồng phân hình học là
Đáp án B
CH3-CaH=CbH-CH3 có 1 liên kết đôi. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) → CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học
Câu 20:
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu cấu tạo khác nhau chứa nhóm –OH
Đáp án B
Có 4 CTCT thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2OH, CH3CH2CH(OH)CH3, (CH3)2CHCH2OH, (CH3)3-C-OH
Câu 21:
Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
Đáp án B
Điều kiện có đồng phân hình học là:
- trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau
Câu 22:
Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?
Đáp án C
(II) và (III) đều có CTCT CH3CH=CHCH3. Tuy nhiên, H và CH3 sắp xếp khác nhau trong không gian → hai chất (II) và (III) là đồng phân hình học của nhau