Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bộ đề ôn tập lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề ôn tập lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 cực hay có lời giải chi tiết

Bài luyện tập số 1

  • 19762 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?

Xem đáp án

Do H2SO4 đặc là chất hút nước rất mạnh nên khi pha loãng chỉ được cho từ từ axit vào nước, khuấy đều và phải đeo kính mắt, không làm ngược lại


Câu 2:

Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ? 

Xem đáp án

O3, F2 chỉ có tính oxit hóa nên A,C sai

D chỉ có tính khử nên D sai.


Câu 3:

Oxit nào là hợp chất ion?

Xem đáp án

Ca có độ âm điện là 1

O có độ âm điện là 3,44

CaO có hiệu độ âm điện là 2,44 > 1,7 nên CaO là hợp chất ion


Câu 10:

Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là

Xem đáp án

Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là SO2


Câu 11:

Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:

S+2H2SO43SO2+2H2O

Trong phản ứng này, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:

Xem đáp án

Lưu huỳnh bị khử chính là S trong H2SO4

Lưu huỳnh bị oxi hóa chính là S đơn chất

 Tỉ lệ là 2:1


Câu 15:

Cho các phản ứng sau:

(1) SO2+H2OH2SO3(2) SO2+CaOCaSO3(3) SO2+Br2H2SO4+2HBr(4) SO2+2H2S3S+2H2O

Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2

Xem đáp án

SO2 đóng vai trò là chất khử, sản phẩm oxit hóa của nó là S+6

SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa, sản phẩm khử của nó là S0,S-2 


Câu 17:

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng sau:

  SO2+Br2+2H2O2HBr+H2SO4 (1)SO2+2H2S3S+2H2O (2)

Các câu sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong các phản ứng trên

Xem đáp án

SO2 đóng vai trò là chất khử, sản phẩm oxi hóa của nó là S+6

SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa, sản phẩm khử của nó là S0 

 Phản ứng 1, SO2 đóng vai trò là chất khử

Phản ứng 2, SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa.


Câu 19:

Lưu huỳnh có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hóa nào?

Xem đáp án

Ví dụ: H2S (S-2; S(S0); SO2 (S+4); SO3 (S+6)


Câu 20:

Xét phản ứng: 3S+2KClO32KCl+3SO2 

Lưu huỳnh đóng vai trò là :

Xem đáp án

Lưu huỳnh đóng vai trò là chất khử, KClO3 đóng vai trò là chất oxi hóa 


Câu 21:

Trong nhóm chất nào sau đây, số oxi hóa của S đều là +6


Câu 22:

Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2

Xem đáp án

Khi tạo SO2, S ở trạng thái kích thích, 1 e của phân lớp 3p được chuyển lên phân lớp 3d tạo ra 4e độc thân

Vậy cấu hình e ở trạng thái kích thích của S là: s22s22p63s23p33d1  


Câu 23:

Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh  


Câu 24:

So sánh tính chất cơ bản của oxi và lưu huỳnh ta có

Xem đáp án

Tính oxi hóa của oxi lớn hơn lưu huỳnh nên tính khử của lưu huỳnh nhỏ hơn oxi


Câu 25:

Cho các phản ứng sau:

(1) S+O2SO2(2) S+H2H2S(3) S+3F2SF6(4) S+2KK2S

S đóng vai trò chất khử trong những phản ứng nào?

Xem đáp án

Khi S phản ứng với các đơn chất có độ âm điện lớn hơn sẽ thể hiện tính khử

Do đó phản ứng (1) và (3), S đóng vai trò chất khử 


Câu 27:

Ứng dụng  nào sau đây không phải của S

Xem đáp án

Ứng dụng chính của lưu huỳnh là nguyên liệu sản xuất axit sunfuric, ngoài ra còn được làm chất lưu hóa cao su, điều chế thuốc súng đen, pháo hoa, sử dụng trong ắc quy, bột giặt,...


Câu 28:

Kết luận nào sau đây đúng đối với cấu tạo của H2S

Xem đáp án

Trong phản ứng H2S, S có 2 liên kết và 2 cặp e chưa tham gia liên kết nên phân tử H2S có cấu hình gấp khúc

A sai, vì có 2 liên kết cộng hóa trị không cực

B sai, do các orbitan của S trong phân tử H2S không lai hóa, nên giải thích cho việc góc liên kết của phân tử H2S chỉ khoảng 90 độ

D sai, góc hóa trị HSH nhỏ hơn góc hóa trị HOH   


Câu 29:

Dựa vào số oxi hóa của S, kết luận nào sau đây là đúng về tính chất hóa học cơ bản của H2S

Xem đáp án

Dựa vào số oxi hóa -2 của S, tính chất hóa học cơ bản của H2S là chỉ có tính khử (H2S là axit rất yếu nên không thể hiện tính oxi hóa)


Câu 30:

Để tách lấy khí H2S ra khỏi hỗn hợp với khí HCl, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch X lấy dư. Dung dịch đó là :

Xem đáp án

H2S tác dụng được với các dung dịch Pb(NO3)2, AgNO3, NaOH nên không dùng các dung dịch đó được

NaHS phản ứng với HCl tạo ra H2S nên NaHS không chỉ loại HCl, mà còn tăng thêm khí H2S   


Câu 32:

So sánh tính khử của H2S và SO2, ta có kết luận

Xem đáp án

Trong các hợp chất các H2S và SO2 S có các số oxi hóa lần lượt là S-2 và S+4

 tính khử của H2S > tính khử của SO2 


Câu 33:

Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S, nhưng trong không khí, hàm lượng H2S rất ít, nguyên nhân của sự việc này là


Câu 34:

Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen:

Ag+2H2S+O22Ag2S+2H2O

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng


Câu 35:

Cho phản ứng hóa học: H2S+4Cl2+4H2OH2SO4+8HCl

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng


Câu 36:

Kết luận nào sau đây không phù hợp với công thức cấu tạo của SO2

Xem đáp án

S trong phân tử SO2 có 2 liên kết với O (thực chất là 1 liên kết đôi và 1 liên kết cho nhận), còn 1 cặp e chưa tham gia liên kết nên có lai hóa sp2  


Câu 37:

Tính chất vật lí nào sau đây không phù hợp với SO2

Xem đáp án

HCl tan nhiều hạn trong nước, còn SO2 tan ít trong nước (9,4g/100ml, 25oC)


Câu 38:

Khi tác dụng với dung dịch KMnO4, nước Br2, dung dịch K2Cr2O7, SO2 đóng vai trò

Xem đáp án

Khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, Br2, SO2 sẽ đóng vai trò là chất khử và tạo thành H2SO4


Câu 39:

Khi tác dụng với H2S, Mg. SO2 đóng vai trò


Câu 40:

Trong các chất: Na2SO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS có bao nhiêu chất khí tác dụng với dung dịch HCl tạo khí SO2

Xem đáp án

Các chất khí tác dụng với dung dịch HCl tạo khí SO2, Na2SO3, CaSO3, Ba(HSO3)2


Câu 41:

Khi điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, để SO2 sinh ra không có lẫn khí khác, người ta chọn axit nào sau đây để cho tác dụng với Na2SO3 

Xem đáp án

Do Na2SO3 còn tính khử nên không dùng axit nitric, nếu không sẽ tạo ra khí khác

axit sunfuric H2S rất yếu; axit clohiđic: sợ lẫn khí HCl

Vậy nên dùng H2SO4 là tốt nhất


Câu 42:

Cách nào sau đây được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp 

Xem đáp án

Trong công nghiệp, để điều chế SO2, người ta đốt cháy S hoặc quặng pirit sắt


Câu 43:

Khi đun lưu huỳnh đến 444,6oC thì nó tồn tại ở dạng nào?

Xem đáp án

Nhiệt độ sôi của S là 444,6oC nên ở nhiệt độ đó, lưu huỳnh sẽ bắt đầu hóa hơi


Câu 45:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng hầu hết với các phi kim, nếu tác dụng với các phi kim có độ âm điện lớn hơn như O,F thì S sẽ thể hiện tính khử


Câu 46:

Cho các phản ứng

(1) SO2+Ca(OH)2CaSO3+H2O(2) SO2+2H2S3S+2H2O(3) SO2+H2O+Br22HBr+H2SO4(4) SO2+NaOHNaHSO3

SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng

Xem đáp án

(1),(4): SO2 không thay đổi tính oxi hóa

(2): SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa 

(3): SO2 đóng vai trò là chất khử


Câu 47:

Để tách được lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp bột gồm S, CuSO4 và ZnCl2 người ta dùng cách nào sau đây 

Xem đáp án

Do S không tan trong nước nên cho hỗn hợp trên vào nước rồi lọc sẽ thu được lưu huỳnh


Câu 48:

Ứng dụng nào sau đây không phải của S 

Xem đáp án

Lưu huỳnh dùng để

- Làm nguyên liệu sản xuất axit sunfuric

- Làm chất lưu hóa cao su

-Điều chế thuốc súng đen


Câu 49:

Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng

Xem đáp án

Lưu huỳnh không tan trong nước, nhưng có thể tan trong dung môi hữu cơ như benzen, CS2...


Câu 50:

Cho các oxit của các nguyên tố thuộc chu kì 3 sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 trong đó

Xem đáp án

Oxit bazơ: Na2O, MgO (2)

Oxit lưỡng tính: Al2O3 (1)

Oxit axit: SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 (3)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan