Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)

  • 4345 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau a=1,2 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D=1,5m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có 0,40μmλ0,76μm. Số tia đơn sắc cho vân tối tại điểm M cách vân trắng chính giữa 4,5 mm là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Vị trí vân tối cho bởi biểu thức:

 x=k+12λDa,  k=0,  ±1,  ±2,  ...

λ=axD.22k+1=1,2.103.4,5.1031,5.22k+1=7,2.1062k+1m=7,22k+1μm

0,4μmλ=7,22k+1μm0,76μm

 

4,25k8,5k=5;6;7;8 Có 4 ánh sáng đơn sắc thoả mãn đề bài.

Câu 2:

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến có điện dung C thay đổi trong phạm vi từ 10 pF đến 640 pF. Khi điều chỉnh điện dung C đến giá trị 40 pF thì máy thu được sóng có bước sóng 20 m. Dải sóng mà máy thu thu được có bước sóng:

Xem đáp án

Đáp án B.

Khi cho lần lượt C=C0=40 pF , C=C1=10 pF  C=C2=640 pF thì thu được sóng điện từ có bước sóng tương ứng là:

λ0=vf0=v12πLC0=v.2πLC0

λ1=vf1=v12πLC1=v.2πLC1

λ2=vf2=v12πLC2=v.2πLC2

 

Với v là vận tốc truyền sóng điện từ. Từ đó ta thấy:

λ1λ0=C1C0;  λ2λ0=C2C0λ1=λ0C1C0=20.1040=10m

λ2=λ0C2C0=20.64040=80m

 

 


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của tia Rơnghen là không đúng? Tia Rơnghen

Xem đáp án

Đáp án C.

Câu này không đúng vì tia Rơnghen không thể đi qua lớp chì dày vài xentimet (cm).


Câu 4:

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do với chu kì riêng là T thì

Xem đáp án

Đáp án B.

Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T2 .


Câu 5:

Kết luận nào về bản chất của tia phóng xạ dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Tia α , β ,  γ đều có chung bản chất sóng điện từ.


Câu 6:

Trong một mạch dao động LC, điện tích trên một bản tụ biến thiên theo phương trình: q=q0cosωtπ2. Như vậy

Xem đáp án

Đáp án D.

Tại thời điểm T2  T, dòng điện trong mạch có độ lớn cực đại, chiều ngược nhau.

Thật vậy:  i=q't=ωq0sinωtπ2

iT2=ωq0sinωT2π2=ωq0=Imax

iT=ωq0sinωTπ2=ωq0=Imax

            

              


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C.

Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ.


Câu 8:

Gọi λ1, λ2 lần lượt là bước sóng trong chân không của ánh sáng đơn sắc (1) và (2). Nếu λ1>λ2 thì

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có:  λ=vf.λ1>λ2n1<n2v1=cn1>v2=cn2


Câu 9:

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu

Xem đáp án

Đáp án D.

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng đơn sắc màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng đơn sắc màu tím.


Câu 13:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Độ hụt khối của các hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân.


Câu 14:

Hạt nhân 2963Cu có bán kính 4,8 fm 1  fm=1015m. Cho 1u1,66055.1027 kg.

Khối lượng riêng của hạt nhân đồng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

 mCu63u1,04615.1025kg

Khối lượng riêng =mCu4π3rCu3=1,04615.10254π34,8.10153=2,259.1017kg/m3


Câu 16:

Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh, có cùng bán kính 20cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt bằng nd=1,490 nt=1,510. Khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu ánh đối với ánh sáng đỏ và tím là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Tiêu cự của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là:

 1fd=nd11R1+1R2;  1ft=nt11R1+1R2

Với R1=R2=0,2m  là các bán kính của hai mặt lồi.

Thay các giá trị từ đề bài vào hai biểu thức trên ta tìm được:

   fd=1049m;  ft=1051mΔf=fdft=8mm


Câu 17:

Đồng vị 92234U sau một chuỗi phóng xạ α β biến đổi thành 82106Pb. Số phóng xạ α β trong chuỗi là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Giả sử có a phóng xạ α  b phóng xạ β  .

Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:

234=4a+206 và 92=2b+82

Giải hệ trên ta tìm được:  a=7; b=4


Câu 18:

Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là:

Xem đáp án

Đáp án A.

• Khoảng vân:  i=λDa=0,5.106.20,5.103=2mm

• Lập tỷ số: L2i=42,52.2=10,625=10+0,625

Số vân tối quan sát được trên màn: Nt=210+1=22  (vân tối)


Câu 19:

Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân 714N đứng yên thu được một hạt prôtôn và hạt nhân 817O. Phản ứng này thu một năng lượng là 1,21 MeV. Giả sử prôtôn bay ra theo hướng vuông góc với hướng bay của hạt α. Coi khối lượng các hạt tính xấp xỉ bằng số khối của chúng. Động năng của prôtôn là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Theo định luật bảo toàn động lượng:

 mαvα=mpvp+mOvO

Các vectơ được biểu diễn trên hình vẽ. Từ đó ta có: 

Bắn hạt anpha có động năng 4 MeV vào hạt nhân 14N7 đứng yên thu được một hạt prôtôn (ảnh 1)

mOvO2=mαvα2+mpvp2

2mO.12mOvO2=2mα.12mαvα2+2mp.12mpvp2

mO.WdO=mα.Wdα+mp.Wdp

WdO=mαmOWdα+mpmOWdp

 Theo định luật bảo toàn năng lượng:

 WdαWthu=WdO+Wdp=mαmOWdα+mpmOWdp+Wdp

mOmαmOWdαWthu=mOmpmOWdp

Wdp=mOmO+mpmOmαmOWdαWthu

=1717+117417.41,21.41,21=1,746MeV

 

 

 


Câu 20:

Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên AB đi từ đáy lên. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 2 và đối với ánh sáng tím là 3. Giả sử lúc đầu lăng kính ở vị trí mà góc lệch D của tia tím là cực tiểu. Phải quay lăng kính một góc bằng bao nhiêu để góc lệch của tia đỏ là cực tiểu.

Xem đáp án

Đáp án B.

Khi tia tím có góc lệnh cực tiểu, ta có  rt1=rt2=A2=300

Theo luật định khúc xạ, ở mặt AB của lăng kính:

sinit=ntsinrt1it=600.

Khi góc lệch của tia đỏ cực tiểu, ta có  rd1=rd2=A2=300

sinid=ndsinrt1id=450

Vậy kể từ vị trí góc lệch tia tím cực tiểu đến tia đỏ cực tiểu ta phải quay lăng kính ngược chiều kim đồng hồ một góc 15°


Câu 21:

Xét 3 mức năng lượng EK, EL EM của nguyên tử hiđro. Một phôtôn có năng lượng bằng hiệu EMEK bay đến gặp nguyên tử này. Khi đó, nguyên tử sẽ

Xem đáp án

Đáp án D.

Hấp thụ phôtôn và chuyển từ K lên M.


Câu 22:

Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. Tại thời điểm t=0, năng lượng điện trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Tại thời điểm  t=0

 Wd=Wdmaxq202C=Q022Cq0=±Q0

Khi  Wd=12Wdmaxq22C=12.Q022Cq=±Q02

Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do với tần số 1 MHz. (ảnh 1)

Thời gian ngắn nhất là thời gian biến thiên từ  Q0 đến Q02 , tương ứng với thời gian chuyển động từ B đến P (hình vẽ dưới đây), trong đó: OP=OB2

Dễ thấy:  cosMOP=OPOM=12MOP=π4

t=45o360oT=18.1106=0,125.106s

 


Câu 23:

Sau mỗi giờ, số nguyên tử của đồng vị phóng xạ côban 2760Co giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Theo bài:  N0NtN0=3,8%NtN0=13,8%=0,962

 Nt=N0.eλtNtN0=eλt   

lnNtN0=λtλ=1tlnNtN0=1,076.105s1               


Câu 24:

Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim lại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.


Câu 25:

Biết bước sóng của 4 vạch trong vùng nhìn thấy của quang phổ hiđrô lần lượt là: 0,6563 μm; 0,4861 μm; 0,4340 μm; 0,4102 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Bước sóng dài nhất trong dãy Pasen ứng với sự chuyển mức từ quỹ đạo N về quỹ đạo M.

 hcλ=ENEM=ENELEMEL=hcλlamhcλdo

1λ=1λlam1λdo=10,486110,6563λ=1,8744μm


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương