Đề kiểm tra Vật lí 12 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) (Đề 22)
-
4476 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta có thể quay phim trong đêm tối nhờ loại bức xạ nào dưới đây?
Người ta có thể quay phim trong đêm tối nhờ loại bức xạ bức xạ hồng ngoại.
Chọn D.
Câu 2:
Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng
Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Chọn A.
Câu 3:
Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:
(1) Phóng xạ là một loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng,
(2) Phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của hiện tượng phóng xạ,
(3) Tia phóng xạ g được dùng để chữa bệnh còi xương,
(4) Tia phóng xạ a có bản chất là dòng hạt nhân ,
(5) Độ phóng xạ của một chất không phụ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh.
Các kết luận đúng là
* Phát biểu (2) sai bởi vì phương pháp chụp X quang trong y tế là một ứng dụng của tia X.
* Phóng xạ không dùng để trị bệnh còi xương.
Chọn A.
Câu 4:
Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch xác định bởi
Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch xác định bởi
Chọn A.
Câu 5:
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng
Chọn đáp án D
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng tăng cường độ của tín hiệu
Câu 6:
Chất nào sau đây phát ra quang phổ vạch phát xạ?
Chọn đáp án D
Chất khí nóng sáng ở áp suất thấp phát ra quang phổ vạch
Câu 7:
Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng
Chọn đáp án D
Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng quang – phát quang
Câu 9:
Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch?
Chọn đáp án B
Phản ứng là phản ứng nhiệt hạch, xảy ra bên trong lòng mặt trời
Câu 10:
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
Chọn đáp án D
Câu 11:
Chiếu một chùm ánh sáng trắng đi từ không khí vào bề mặt tấm thủy tinh theo phương xiên góc, có thể xảy ra các hiện tượng:
Đáp án D
Chiếu một chùm ánh sáng trắng đi từ không khí vào bề mặt tấm thủy tinh theo phương xiên góc, có thể xảy ra các hiện tượng khúc xạ, tán sắc, phản xạ.
Câu 12:
Chọn phát biểu đúng
Đáp án A
- Sự phát sáng của đèn ống là một hiện tượng quang – phát quang
- Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với chất lỏng và chất khí.
- Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài từ vài phần giây, đến hàng giờ (tuỳ theo chất) sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường xảy ra với các chất rắn.
Câu 13:
Đáp án C
Vật trong suốt có màu đỏ là những vật chỉ cho ánh sáng màu đỏ truyền qua.
Câu 14:
Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điểm nào?
Đáp án D
Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điểm nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.
Câu 15:
Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng
Đáp án B.
Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng có năng lượng nhỏ nhất.
Câu 16:
Đáp án D
Quá trình phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không chịu tác động của các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất..
Câu 17:
Tia laze không có đặc điểm
Đáp án D
Tia laze là ánh sáng kết hợp; Tia laze rất đơn sắc; Chùm tia laze rất song song;
Chùm tia laze có năng lượng có thể nhỏ nhưng do thời gian mỗi xung và diện tích tập trung rất nhỏ nên mật độ công suất (hay cường độ) rất lớn I = P/S
Câu 18:
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi các hạt nhân của chúng có
Đáp án C
Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi các hạt nhân của chúng có số proton giống nhau nhưng số nơtron khác nhau.
Câu 19:
Lực hạt nhân là
Đáp án B.
Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn, nó là loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân (lực tương tác mạnh). Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15 m).
Câu 20:
Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng trong không khí, khoảng vân đo được là i. Nếu đặt toàn bộ thí nghiệm trong nước có chiết suất n thì khoảng vân là
Đáp án C.
Trong nước bước sóng giảm n lần. Khoảng vân tỉ lệ với bước sóng nên cũng giảm dần.
Câu 21:
Trong phản ứng hạt nhân: và . Thì X và Y lần lượt là:
Đáp án C.
Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân.
Câu 22:
Tốc độ của ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Nước có chiết suất n = 1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là
Đáp án B
Câu 23:
Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ các phản ứng ở bên trong lõi của chúng. Đó là các phản ứng
Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ các phản ứng ở bên trong lõi của chúng. Đó là các phản ứng nhiệt hạch. Điều này có nghĩa nó tạo ra năng lượng bằng tổng hợp hạt nhân của hạt nhân hydro thành heli.
Þ Chọn D.
Câu 24:
Một bức xạ đơn sắc truyền trong nước có tần số là 1015Hz. Biết chiết suất tuyệt đối của nước là n =1,33. Đây là một bức xạ
Ta có bước sóng của bức xạ khi truyền trong chân không và trong nước liên hệ với nhau qua biểu thức . Thuộc vùng tử ngoại.
Chọn C.
Câu 26:
Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,36mm. Công thoát electron ra khỏi kim loại đó xấp xỉ bằng
Công thoát .
Chọn A.
Câu 27:
Một mạch dao động LC lý tưởng đang hoạt động. Cảm ứng từ của từ trường trong cuộn cảm và cường độ điện trường của điện trường trong tụ điện biến thiên điều hòa cùng tần số và
Do u và i dao động vuông pha nên E trong tụ và B trong cuộn cảm dao động vuông pha với nhau.
Þ Chọn B
Câu 28:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500nm. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
Đáp án D
Câu 29:
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,97mm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108m/s và e = 1,6.10-19C. Năng lương kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng 1 electron liên kết thành electron dẫn) của chất đó là
Đáp án D
Câu 30:
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anot và catot là 3kV. Biết động năng cực đại của electron đến anot lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catot. Lấy . Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catot là
Đáp án D
Câu 31:
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy ; . Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà electron đi được trong thời gian 10-8s là
Đáp án D
Quỹ đạo M ứng với
*Khi electron chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính khác nhau thì lực Cu-lông đóng vai trò là lực hướng tâm
Câu 32:
Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm , tỉ số đó là
Đáp án B
Hạt nhân X đóng vai trò là hạt nhân mẹ, hạt nhân Y đóng vai trò là hạt nhân con
Câu 33:
Khi bắn hạt a có động năng K vào hạt nhân đứng yên thì gây ra phản ứng . Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lần lượt là . Lấy . Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trị của K bằng
Đáp án B
Câu 34:
Năng lượng tỏa ra của 10g nhiên liệu trong phản ứng:
là E1
Và năng lượng 10g nhiên liệu trong phản ứng:
là E2.
Chọn đáp án đúng.
Đáp án C:
Trong NA phản ứng thứ nhất cần 2g và 3g
Tức là trong trong 5 g nhiên liệu có NA phản ứng. Do đó số phản ứng trong 10 g nhiên liệu là 2NA → E1 = 2NA. 17,6 MeV (*)
Trong NA phản ứng thứ hai có 235 g nhiên liệu có NA hạt nhân (có thể bỏ qua khối lượng của hạt n). Suy ra số phản ứng xảy ra trong 10 g nhiên liệu là 10NA/235.
Do đó E2 = (10.NA.210 MeV)/235
→ E1/E2 = 3,939 » 4 → E1 = 4E2.
Câu 35:
Cho phản ứng hạt nhân Biết khối lượng của các hạt nhân là m(a) = 4,00150u; m(Al) = 26,97435u; m(P) = 29,97005u; m(n) = 1,00867u. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
Chọn B
Năng lượng của phản ứng hạt nhân được xác định bởi
phản ứng thu năng lượng.
Câu 36:
Vệ tinh Vinasat-1 là một vệ tinh địa tĩnh bay quanh Trái Đất ở độ cao 35786km so với mặt đất. Coi Trái Đất là một quả cầu có bán kính 6378km. Nếu bỏ qua thời gian xử lý tín hiệu sóng điện từ trên vệ tinh thì thời gian truyền sóng điện từ lớn nhất giữa hai vị trí trên mặt đất thông qua vệ tinh xấp xỉ bằng
Chọn B.
* Quá trình truyền sóng từ A đến B thông qua vệ tinh C.* Nếu bỏ qua thời gian xử lý tín hiệu sóng điện từ trên vệ tinh thì thời gian lớn nhất truyền sóng từ A đến B là:
Câu 37:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,5(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh là 80(cm); nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40(µm) đến 0,75(µm). Trên màn ảnh, vị trí có sự trùng nhau của ba vân sáng của ba bức xạ đơn sắc khác nhau ở cách vân sáng trung tâm một đoạn gần nhất là
Chọn A.
Trên màn có 3 vân sáng trùng nhau tức là có 3 phổ chồng lấn.
Như vậy vân bậc k của bức xạ nhỏ nhất trùng với vân bậc k – 2 của bức xạ . Do đó ta có
F Như vậy từ phổ bậc bắt đầu có sự
chồng lấn của 3 bức xạ . Khoảng cách nhỏ
nhất từ vị trí trùng gần O nhất đến vân trung tâm là OM.
Chọn A.
Câu 38:
Một nhóm học sinh lớp 12 làm thí nghiệm giao thoa Y-âng để đo bước sóng ánh sáng và lập được bảng số liệu như sau
a(mm) |
D(m) |
L(mm) |
l(µm) |
0,10 |
0,60 |
18 |
|
0,15 |
0,75 |
14 |
|
0,20 |
0,80 |
11 |
|
Trong đó a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn ảnh và L là khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp. Bạn hãy tính giá trị trung bình của bước sóng ánh sáng sử dụng trong lần thực hành của nhóm học sinh này?
Chọn D.
Chọn D.
Câu 39:
Người ta dùng prôton có động năng 4,5MeV bắn phá hạt nhân Beri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X. Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
Đáp án D.
* Phương trình phản ứng hạt nhân
* Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ta có:
Câu 40:
Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bản B một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76.106 (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UBA = 4,55 (V). Các electron quang điện có thể tới cách bản A một đoạn gần nhất là bao nhiêu?. Bỏ qua trọng lực của e.
Đáp án A.
UBA = 4,55V nên chiều điện trường từ B sang A, do vậy e chịu lực cản của lực điện trường chiều từ A sang B.
Ta có: a = F/m = |e|U/(md) = 2.1013 m/s2
=> hmax = vo2/2a = (0,76.106)2 / (2.2.1013) = 1,4.10-2 m
=> Các electron quang điện có thể tới cách bản B một đoạn gần nhất là: